Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Để học tốt Sinh
Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Trang tiểu thư" data-source="post: 106451" data-attributes="member: 146944"><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> </span></span><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> </span></span><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> <strong>Câu 1:</strong> Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. nghiên cứu tế bào học. B. nghiên cứu di truyền phân tử.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>C.</u> nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu di truyền quần thể.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 2: </strong> Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>A.</u> liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> C. phục hồi gen. D. gây hồi biến.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 3: </strong> Điều nào <strong><em>không</em></strong> đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. Phát hiện gen nằm trên NST thường. B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y. <u>D.</u> Phát hiện đột biến cấu trúc NST. </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 4: </strong> Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>A.</u> nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> C. xét nghiệm ADN. D. nghiên cứu tế bào học</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 5:</strong> Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>A.</u> P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 6: </strong> Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA. B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>C.</u> (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY. D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 7: </strong> Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>A.</u> 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50%</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 8: </strong> Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. nghiên cứu đồng sinh. <u>B.</u> nghiên cứu phả hệ.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> C. nghiên cứu tế bào học. D. nghiên cứu di truyền phân tử.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 9: </strong> Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. XaXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY <u>D.</u> XAXa x XaY</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 11: </strong> Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. 37,5% B. 25% <u>C.</u> 12,5% D. 50%</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 12: </strong> Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>C.</u> Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 13: </strong> Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. 1/2. <u>B.</u> 1/4. C. 1/6. D. 1/8.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 14: </strong> Mục đích của liệu pháp gen là nhằm </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> B. khắc phục các sai hỏng di truyền.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> C. thêm chức năng mới cho tế bào.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>D.</u> cả A, B và C</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 15:</strong> Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. 12,5%. <u>B.</u> 25%. C. 50%. D. 75%.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 17: </strong> Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>A.</u> liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> C. phục hồi chức năng của gen. D. khắc phục sai hỏng di truyền.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 18: </strong> Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> C. xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>D.</u> cả A, B và C đúng.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 19: </strong> Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><u>A.</u> trước sinh. B. sắp sinh. C. mới sinh. D. sau sinh.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"><strong>Câu 20: </strong> Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người?</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> A. 1. <u>B.</u> 2. C. 3. D. 4. </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"></span></span><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'palatino linotype'"> </span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Trang tiểu thư, post: 106451, member: 146944"] [SIZE=4][FONT=palatino linotype] [/FONT][/SIZE][SIZE=4][FONT=palatino linotype] [/FONT][/SIZE][SIZE=4][FONT=palatino linotype] [B]Câu 1:[/B] Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp A. nghiên cứu tế bào học. B. nghiên cứu di truyền phân tử. [U]C.[/U] nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu di truyền quần thể. [B] Câu 2: [/B] Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là [U]A.[/U] liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. gây hồi biến. [B] Câu 3: [/B] Điều nào [B][I]không[/I][/B] đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ? A. Phát hiện gen nằm trên NST thường. B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X. C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y. [U]D.[/U] Phát hiện đột biến cấu trúc NST. [B] Câu 4: [/B] Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp [U]A.[/U] nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể. C. xét nghiệm ADN. D. nghiên cứu tế bào học [B] Câu 5:[/B] Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? [U]A.[/U] P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY [B] Câu 6: [/B] Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên. A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA. B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY. [U]C.[/U] (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY. D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa. [B] Câu 7: [/B] Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là: [U]A.[/U] 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50% [B] Câu 8: [/B] Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp A. nghiên cứu đồng sinh. [U]B.[/U] nghiên cứu phả hệ. C. nghiên cứu tế bào học. D. nghiên cứu di truyền phân tử. [B] Câu 9: [/B] Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%? A. XaXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY [U]D.[/U] XAXa x XaY [B] Câu 11: [/B] Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 37,5% B. 25% [U]C.[/U] 12,5% D. 50% [B] Câu 12: [/B] Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn. [U]C.[/U] Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người. [B] Câu 13: [/B] Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là A. 1/2. [U]B.[/U] 1/4. C. 1/6. D. 1/8. [B] Câu 14: [/B] Mục đích của liệu pháp gen là nhằm A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. khắc phục các sai hỏng di truyền. C. thêm chức năng mới cho tế bào. [U]D.[/U] cả A, B và C [B] Câu 15:[/B] Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con? A. 12,5%. [U]B.[/U] 25%. C. 50%. D. 75%. [B] Câu 17: [/B] Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là [U]A.[/U] liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào. C. phục hồi chức năng của gen. D. khắc phục sai hỏng di truyền. [B] Câu 18: [/B] Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở: A. cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không. B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh. C. xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh. [U]D.[/U] cả A, B và C đúng. [B] Câu 19: [/B] Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ [U]A.[/U] trước sinh. B. sắp sinh. C. mới sinh. D. sau sinh. [B] Câu 20: [/B] Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người? A. 1. [U]B.[/U] 2. C. 3. D. 4. [/FONT][/SIZE][SIZE=4][FONT=palatino linotype] [/FONT][/SIZE] [SIZE=4][FONT=palatino linotype] [/FONT][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Để học tốt Sinh
Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
Top