Hide Nguyễn
Du mục số
- Xu
- 1,943
Bảng chữ cái Hangul
Mục đích bài học:
- Lịch sử bảng chữ cái
- Bảng chữ cái
Nội dung:
Giới thiệu về bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triều đại Choson với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái với 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Trước khi có Hangul, người HQ sử dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống như chữ Nôm ở Việtnam).
Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang).
1. Nguyên âm: 21
Có 8 nguyên âm đơn:
ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ), ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u), ㅡ(eu – đọc là ư), ㅣ(i đọc là i), ㅐ (ae), ㅔ (e)
Có 13 nguyên âm kép:
ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ(yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ(yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de), ㅒ (yae), ㅘ (wa), ㅙ (wae), ㅝ (wo), ㅞ (we), ㅚ (oe), ㅟ (wi), ㅢ (ui)
Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:
ConsonantNameㄱgiyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hànㄴnieun/niŭn (니은)ㄷdigeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)ㄹrieul/riŭl (리을)ㅁmieum/miŭm (미음)ㅂbieup/piŭp (비읍)ㅅsiot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)ㅇieung/iŭng (이응)ㅈjieut/chiŭt (지읒)ㅊchieut/ch’iŭt (치읓)ㅋkieuk/k’iŭk (키읔)ㅌtieut/t’iŭt (티읕)ㅍpieup/p’iŭp (피읖)ㅎhieut/hiŭt (히읗)ㄲssanggiyeok (쌍기역)ㄸssangdigeut (쌍디귿)ㅃssangpieup (쌍비읍)ㅆssangsiot (쌍시옷)ㅉssangjieut (쌍지읒)Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja.
3. Cấu trúc từ:
Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản
- Phụ âm – Nguyên âm
- Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm
Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc
Nhận xét:
Mục đích bài học:
- Lịch sử bảng chữ cái
- Bảng chữ cái
Nội dung:
Giới thiệu về bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triều đại Choson với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái với 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Trước khi có Hangul, người HQ sử dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống như chữ Nôm ở Việtnam).
Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang).
- Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.
- Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.
- Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người
1. Nguyên âm: 21
Có 8 nguyên âm đơn:
ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ), ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u), ㅡ(eu – đọc là ư), ㅣ(i đọc là i), ㅐ (ae), ㅔ (e)
Có 13 nguyên âm kép:
ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ(yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ(yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de), ㅒ (yae), ㅘ (wa), ㅙ (wae), ㅝ (wo), ㅞ (we), ㅚ (oe), ㅟ (wi), ㅢ (ui)
Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:
- Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(우), ư sẽ là: ư – eu (으). Rất dễ học phải không nào. Tương tự có ô, ơ
- Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y vào khi gõ là ra. Ví dụ: a(아), giờ thành da (ya) thì thêm y vào sẽ có dobule ngay: 야
ConsonantNameㄱgiyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hànㄴnieun/niŭn (니은)ㄷdigeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)ㄹrieul/riŭl (리을)ㅁmieum/miŭm (미음)ㅂbieup/piŭp (비읍)ㅅsiot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)ㅇieung/iŭng (이응)ㅈjieut/chiŭt (지읒)ㅊchieut/ch’iŭt (치읓)ㅋkieuk/k’iŭk (키읔)ㅌtieut/t’iŭt (티읕)ㅍpieup/p’iŭp (피읖)ㅎhieut/hiŭt (히읗)ㄲssanggiyeok (쌍기역)ㄸssangdigeut (쌍디귿)ㅃssangpieup (쌍비읍)ㅆssangsiot (쌍시옷)ㅉssangjieut (쌍지읒)Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja.
3. Cấu trúc từ:
Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản
- Phụ âm – Nguyên âm
- Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm
Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc
Nhận xét:
- Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt.
Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a, … - Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đọc tất cả các từ mà mình muốn đọc