Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Bạn đã biết thế nào là phiên mã chưa và quá trình phiên mã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiể
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="tiểu_thuyết" data-source="post: 102343" data-attributes="member: 148439"><p><strong>Phiên mã</strong> (hay <strong>sao mã</strong>) là quá trình sao chép <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Th%C3%B4ng_tin_di_truy%E1%BB%81n&action=edit&redlink=1" target="_blank">thông tin di truyền</a> được mã hoá dưới dạng <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C3%ACnh_t%E1%BB%B1_ADN" target="_blank">trình tự</a> các <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Nucleotide" target="_blank">nucleotide</a> trên <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Gene" target="_blank">gene</a> thành dạng trình tự các <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ribonucleotide&action=edit&redlink=1" target="_blank">ribonucleotide</a> trên <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/ARN_th%C3%B4ng_tin" target="_blank">ARN thông tin</a> (<em>mRNA</em>) nhờ đó mà tổng hợp những <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Protein" target="_blank">protein</a> đặc thù cho gene.</p><p> <strong>[<a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phi%C3%AAn_m%C3%A3&action=edit&section=1" target="_blank">sửa</a>] Chế biến</strong></p><p></p><p> Việc chế biến (xử lí) ARN thông tin rất khác nhau giữa <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Sinh_v%E1%BA%ADt_nh%C3%A2n_chu%E1%BA%A9n" target="_blank">sinh vật nhân chuẩn</a> và <a href="https://vi.wikipedia.org/wiki/Sinh_v%E1%BA%ADt_nh%C3%A2n_s%C6%A1" target="_blank">sinh vật nhân sơ</a>. ARN thông tin của sinh vật nhân sơ là khá hoàn chỉnh việc phiên mã và không cần chế biến gì (ngoại trừ vài trường hợp hiếm). Tiền ARN thông tin của sinh vật nhân chuẩn lại cần phải được xử lí rất nhiều.</p><p> <strong>[<a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phi%C3%AAn_m%C3%A3&action=edit&section=2" target="_blank">sửa</a>] Tạo tiền ARN thông tin ở sinh vật nhân chuẩn</strong></p><p></p><p> </p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=C%E1%BB%99ng_g%E1%BB%91c_5%27&action=edit&redlink=1" target="_blank">cộng gốc 5'</a> là quá trình ở đó nucleotid guanin thay đổi được cộng vào đầu 5' của tiền ARN thông tin. Quá trình sửa chữa này là quan trọng cho việc phát hiện và đính kèm đúng của ARN thông tin với ribosome. Nó cũng quan trọng với quá trình ghép và vận chuyển . </li> <li data-xf-list-type="ol"><a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=V%E1%BA%ADn_chuy%E1%BB%83n_%28di_truy%E1%BB%81n%29&action=edit&redlink=1" target="_blank">Vận chuyển</a> - là quá trình ở đó tiền ARN thông tin được sửa chữa để kéo giãn các chuỗi không mã hóa, gọi là intron; và các chuỗi protein mã hóa được gọi là exons. tiền ARN thông tin được vận chuyển bởi nhiều đường khác nhau, cho phép một gen đơn có thể mã hóa cho nhiều protein, quá trình như vậy được gọi là vận chuyển liên tiếp . Quá trình vận chuyển thường được thực hiện bởi một ARN protein phức, được gọi là spliceosome, nhưng các phân tử ARN cũng có khả năng làm chất xúc tác cho chính quá trình vận chuyển của chúng. </li> <li data-xf-list-type="ol"><a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Polyadenylation&action=edit&redlink=1" target="_blank">Polyadenylation</a> - là liên kết không phân cực (covalent) của một nửa polyadenylyl với một phân tử ARN. Trong các sinh vật nhân chuẩn, polyadenylation là quá trình mà ở đó phần lớn các phân tử ARN thông tin được kết thúc ở các gốc 3' của chúng . Các đầu viện trợ poly(A) trong ARN thông tin ổn định để bảo vệ nó khỏi quá trình <a href="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Exonucleases&action=edit&redlink=1" target="_blank">exonucleases</a>. Polyadenylation cũng quan trọng với quá trình kết thúc phiên mã, đưa ARN thông tin ra ngoài hạt nhân và dịch mã nó. </li> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Polyadenylation</strong> diễn ra trong và sau quá trình phiên mã ADN vào trong ARN. Sau khi quá trình phiên mã kết thúc, vòng ARN thông tin được phân ra nhờ sự hoạt động của một endonuclease phức gắn với ARN polymerase. Vị trí phân rã được xác định bởi sự xuất hiện của các chuỗi AAUAAA gốc gần chỗ phân rã . Sau khi ARN thông tin được tách ra, 80 đến 250 adenosine còn lại được gắn vào các gốc tự do 3' tại vị trí phân rã . </li> <li data-xf-list-type="ol">Một chuỗi (khoảng vài trăm) nucleotid loại adenin được cộng vào các đầu 3' của tiền ARN thông tin nhờ sự hoạt động của một enzyme có tên là polyadenylate (polyA) polymerase . Đuôi PolyA được gắn với bản sao ở đó chứa những chuỗi đặc biệt, ký hiệu AAUAAA . Tầm quan trọng của ký hiệu AAUAAA được chứng minh bởi một sự thay đổi trong mã hóa chuỗi ADN (AATAAA), dẫn đến sự thiếu hụt của hồng cầu. Polyadenylation làm tăng quá trình phân đôi trong quá trình sao chép, vì thế các bản sao cuối cùng dài hơn trong tế bào và dẫn đến việc dịch mã nhiều hơn, tạo ra nhiều protein hơn . </li> </ol><p><a href="https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc" target="_blank">https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc</a></p><p><a href="https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc" target="_blank"></a><p style="text-align: right"><a href="https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc" target="_blank"><span style="color: #0000ff"><em>Nguồn: sưu tầm*</em></span></a></p> <p style="text-align: right"><a href="https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc" target="_blank"></a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="tiểu_thuyết, post: 102343, member: 148439"] [B]Phiên mã[/B] (hay [B]sao mã[/B]) là quá trình sao chép [URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Th%C3%B4ng_tin_di_truy%E1%BB%81n&action=edit&redlink=1"]thông tin di truyền[/URL] được mã hoá dưới dạng [URL="https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C3%ACnh_t%E1%BB%B1_ADN"]trình tự[/URL] các [URL="https://vi.wikipedia.org/wiki/Nucleotide"]nucleotide[/URL] trên [URL="https://vi.wikipedia.org/wiki/Gene"]gene[/URL] thành dạng trình tự các [URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ribonucleotide&action=edit&redlink=1"]ribonucleotide[/URL] trên [URL="https://vi.wikipedia.org/wiki/ARN_th%C3%B4ng_tin"]ARN thông tin[/URL] ([I]mRNA[/I]) nhờ đó mà tổng hợp những [URL="https://vi.wikipedia.org/wiki/Protein"]protein[/URL] đặc thù cho gene. [B][[URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phi%C3%AAn_m%C3%A3&action=edit§ion=1"]sửa[/URL]] Chế biến[/B] Việc chế biến (xử lí) ARN thông tin rất khác nhau giữa [URL="https://vi.wikipedia.org/wiki/Sinh_v%E1%BA%ADt_nh%C3%A2n_chu%E1%BA%A9n"]sinh vật nhân chuẩn[/URL] và [URL="https://vi.wikipedia.org/wiki/Sinh_v%E1%BA%ADt_nh%C3%A2n_s%C6%A1"]sinh vật nhân sơ[/URL]. ARN thông tin của sinh vật nhân sơ là khá hoàn chỉnh việc phiên mã và không cần chế biến gì (ngoại trừ vài trường hợp hiếm). Tiền ARN thông tin của sinh vật nhân chuẩn lại cần phải được xử lí rất nhiều. [B][[URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phi%C3%AAn_m%C3%A3&action=edit§ion=2"]sửa[/URL]] Tạo tiền ARN thông tin ở sinh vật nhân chuẩn[/B] [LIST=1] [*][URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=C%E1%BB%99ng_g%E1%BB%91c_5%27&action=edit&redlink=1"]cộng gốc 5'[/URL] là quá trình ở đó nucleotid guanin thay đổi được cộng vào đầu 5' của tiền ARN thông tin. Quá trình sửa chữa này là quan trọng cho việc phát hiện và đính kèm đúng của ARN thông tin với ribosome. Nó cũng quan trọng với quá trình ghép và vận chuyển . [*][URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=V%E1%BA%ADn_chuy%E1%BB%83n_%28di_truy%E1%BB%81n%29&action=edit&redlink=1"]Vận chuyển[/URL] - là quá trình ở đó tiền ARN thông tin được sửa chữa để kéo giãn các chuỗi không mã hóa, gọi là intron; và các chuỗi protein mã hóa được gọi là exons. tiền ARN thông tin được vận chuyển bởi nhiều đường khác nhau, cho phép một gen đơn có thể mã hóa cho nhiều protein, quá trình như vậy được gọi là vận chuyển liên tiếp . Quá trình vận chuyển thường được thực hiện bởi một ARN protein phức, được gọi là spliceosome, nhưng các phân tử ARN cũng có khả năng làm chất xúc tác cho chính quá trình vận chuyển của chúng. [*][URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Polyadenylation&action=edit&redlink=1"]Polyadenylation[/URL] - là liên kết không phân cực (covalent) của một nửa polyadenylyl với một phân tử ARN. Trong các sinh vật nhân chuẩn, polyadenylation là quá trình mà ở đó phần lớn các phân tử ARN thông tin được kết thúc ở các gốc 3' của chúng . Các đầu viện trợ poly(A) trong ARN thông tin ổn định để bảo vệ nó khỏi quá trình [URL="https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Exonucleases&action=edit&redlink=1"]exonucleases[/URL]. Polyadenylation cũng quan trọng với quá trình kết thúc phiên mã, đưa ARN thông tin ra ngoài hạt nhân và dịch mã nó. [*][B]Polyadenylation[/B] diễn ra trong và sau quá trình phiên mã ADN vào trong ARN. Sau khi quá trình phiên mã kết thúc, vòng ARN thông tin được phân ra nhờ sự hoạt động của một endonuclease phức gắn với ARN polymerase. Vị trí phân rã được xác định bởi sự xuất hiện của các chuỗi AAUAAA gốc gần chỗ phân rã . Sau khi ARN thông tin được tách ra, 80 đến 250 adenosine còn lại được gắn vào các gốc tự do 3' tại vị trí phân rã . [*]Một chuỗi (khoảng vài trăm) nucleotid loại adenin được cộng vào các đầu 3' của tiền ARN thông tin nhờ sự hoạt động của một enzyme có tên là polyadenylate (polyA) polymerase . Đuôi PolyA được gắn với bản sao ở đó chứa những chuỗi đặc biệt, ký hiệu AAUAAA . Tầm quan trọng của ký hiệu AAUAAA được chứng minh bởi một sự thay đổi trong mã hóa chuỗi ADN (AATAAA), dẫn đến sự thiếu hụt của hồng cầu. Polyadenylation làm tăng quá trình phân đôi trong quá trình sao chép, vì thế các bản sao cuối cùng dài hơn trong tế bào và dẫn đến việc dịch mã nhiều hơn, tạo ra nhiều protein hơn . [/LIST] [URL="https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc"]https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc [/URL][RIGHT][URL="https://www.youtube.com/watch?v=ntJXTCJtUqc"][COLOR=#0000ff][I]Nguồn: sưu tầm*[/I][/COLOR] [/URL][/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Bạn đã biết thế nào là phiên mã chưa và quá trình phiên mã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiể
Top