Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hoà tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 91% thành ôlêum có nồng độ 12,5%. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chú ý: Nồng độ oleum là % khối lượng của SO3 trong dd.
m[SUB]H[SUB]2[/SUB]O[/SUB]=9g => n[SUB]H[SUB]2[/SUB]O[/SUB]=0,5
Tạo dd axit 100%: SO[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O -> H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB]
n[SUB]SO[SUB]3[/SUB][/SUB]=n[SUB]H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB][/SUB]=n[SUB]H[SUB]2[/SUB]O[/SUB]=0,5
m[SUB]dd[/SUB]=m[SUB]H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB][/SUB]=0,5.80+100=140g => n[SUB]H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB][/SUB]=1,25
nSO[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] -> H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB].nSO[SUB]3[/SUB]
1,25n----1,25--------1,25
Ta có: 1,25n.80=(140+1,25n.80).12,5%
=> 1,25n=0,25
Tổng số mol SO[SUB]3[/SUB] cần dùng là: 0,75 mol
Chuỗi: FeS[SUB]2[/SUB] -> 2SO[SUB]2[/SUB] -> 2SO[SUB]3[/SUB]
Dễ suy ra n[SUB]FeS[SUB]2[/SUB][/SUB]=0,75/2 => m[SUB]FeS[SUB]2[/SUB][/SUB]=45g