Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Bài tập về lý thuyết hệ sinh thái (Có lời giải chi tiết)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hai Trieu Kr" data-source="post: 195888" data-attributes="member: 317869"><p>Câu 1. Đáp án B.</p><p>Câu 2. Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. → Đáp án D.</p><p>II sai. Vì môi trường không chỉ cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà còn làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh </p><p>trưởng, phát triển của sinh vật.</p><p>Câu 3. Có 4 phát biểu đúng là I, III, IV và V. → Đáp án C.</p><p>II sai. Vì nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật có thể là nhân tố vô sinh.</p><p>Câu 4. Có 4 phát biểu đúng là II, III, IV và V. → Đáp án B.</p><p>I sai. Vì những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có khả năng thích nghi thấp nên vùng phân bố hẹp hơn </p><p>các loài có giới hạn sinh thái rộng.</p><p>VI sai. Vì ở loài cá chép, giới hạn sinh thái về nhiệt độ là từ 2 đến 44 0C.</p><p>Câu 5. Có 4 phát biểu đều đúng là I, III, IV và V.→ Đáp án D.</p><p>- I đúng. Vì trùng nhau về ổ sinh thái của các nhân tố vô sinh thường không gây ra cạnh tranh giữa các loài. </p><p>Các loài thường cạnh tranh khi trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng.</p><p>- II sai. Vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cứ trú của loài.</p><p>- III đúng. Vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,… tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng.</p><p>- IV đúng. Vì sống chung trong một môi trường nhưng vẫn có thể có ổ sinh thái khác nhau về các nhân tố vô </p><p>sinh (trong đó có nhiệt độ, độ ẩm,…).</p><p>- V đúng. Vì sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái.</p><p>Câu 6. Đáp án A.</p><p>Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một </p><p>thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.</p><p>Câu 7. Đáp án B.</p><p>Câu 8. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.</p><p>II sai. Vì quần thể chỉ bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một môi trường và có khả năng sinh sản.</p><p>IV sai. Vì sự hình thành quần thể mới không liên quan tới sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.</p><p>Câu 9. Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV) → Đáp án C. </p><p>III sai. Vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm cho quần thể diệt vong. </p><p>V sai. Vì cạnh tranh trong quần thể làm tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh sản giảm.</p><p>Câu 10. Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.</p><p>I sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống </p><p>đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt.</p><p>IV sai. Vì đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, </p><p>qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối </p><p>cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau).</p><p>V sai. Vì khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0.</p><p>Câu 11. Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án B.</p><p>I đúng. Vì nguồn sống càng dồi dào thì kích thước tối đa càng gia tăng.</p><p>II đúng. Vì mỗi loài khác nhau có kích thước tối thiểu khác nhau.</p><p>III sai. Vì kích thước tối thiểu của một quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc tính của loài đó, không thay đổi theo sự</p><p>biến đổi của điều kiện sống.</p><p>IV sai. Vì kích thước quần thể của một loài tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể của loài đó.</p><p>V sai. Vì chỉ có mật độ mới có thể giúp xác định được quần thể nào có mức độ sử dụng nguồn sống trong môi </p><p>trường cao hơn.</p><p>Câu 12. Có 3 phát biểu đúng là I, IV và V. → Đáp án C.</p><p>II – Sai. Vì các quần thể khác nhau sẽ có kiểu phân bố khác nhau.</p><p>III – Sai. Vì phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.</p><p>Câu 13. Có 4 phát biểu đúng là I, II, IV và V. → Đáp án D.</p><p>III sai. Vì sự thay đổi có tính chu kì của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố sinh thái hữu sinh thì sẽ gây ra </p><p>biến động không theo chu kì.</p><p>Câu 14. Có 4 phát biểu đúng là I, II, III và V. → Đáp án A.</p><p>IV sai. Vì quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau, tuy nhiên cá </p><p>thể nào thắng thế sẽ tồn tại, cá thể nào yếu thế hơn sẽ bị tiêu diệt hoặc phát tán đi nơi khác mà không làm hủy </p><p>diệt quần thể.</p><p>Câu 15. Có 4 phát biểu đúng là I, II, III và IV. → Đáp án C.</p><p>V sai. Vì mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể là giữa các cá thể cùng loài.</p><p>Câu 16. Có 2 phát biểu đúng là III và V. → Đáp án B.</p><p>I sai. Vì các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau.</p><p>II sai. Vì kích thước của quần thể phụ thuộc cả vào tỷ lệ cá thể di cư và nhập cư.</p><p>IV sai. Vì nếu kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể bị diệt vong.</p><p>Câu 17. Có 3 phát biểu sai, đó là III và IV. Đáp án B.</p><p>III sai. Vì mức sinh sản và mức tử vong thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chủ yếu là nguồn sống </p><p>của môi trường, các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. Do phụ thuộc vào nhiều yếu tố</p><p>nên nó không ổn định mà thường xuyên thay đổi.</p><p>IV sai. Vì mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.</p><p>Câu 18. Có 2 phát biểu đúng là I và III. → Đáp án B.</p><p>II sai. Vì khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng (do thiếu </p><p>nguồn sống và mật độ tăng cao).</p><p>IV sai. Vì Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước của quần thể.</p><p>Câu 19. Đáp án D.</p><p>- Năm thứ nhất có số lượng cá thể =0,15 x 1000=150. → B sai.</p><p>- Tăng trưởng của quần thể là =(180-150):150=0,2=20%. → A sai.</p><p>- Kích thích tăng trưởng = sinh sản + nhập cư – tử vong – di cư.</p><p>=> Tỉ lệ sinh sản = tốc độ tăng trưởng – nhập cư + tử vong + di cư = 20% + 3% = 23%. → C sai.</p><p>- Mật độ quần thể ở năm thứ 2 = 180/1000 = 0,18 cá thể/ha. → D đúng.</p><p>Câu 20. Có 4 phát biểu đúng là I, II, IV và V. → Đáp án D.</p><p>Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.</p><p>- I đúng. Vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi </p><p>thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm </p><p>cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.</p><p>- II đúng. Vì cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. </p><p>- III sai. Vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.</p><p>- IV đúng. Vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.</p><p>- V đúng. Vì nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hai Trieu Kr, post: 195888, member: 317869"] Câu 1. Đáp án B. Câu 2. Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. → Đáp án D. II sai. Vì môi trường không chỉ cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà còn làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật. Câu 3. Có 4 phát biểu đúng là I, III, IV và V. → Đáp án C. II sai. Vì nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật có thể là nhân tố vô sinh. Câu 4. Có 4 phát biểu đúng là II, III, IV và V. → Đáp án B. I sai. Vì những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có khả năng thích nghi thấp nên vùng phân bố hẹp hơn các loài có giới hạn sinh thái rộng. VI sai. Vì ở loài cá chép, giới hạn sinh thái về nhiệt độ là từ 2 đến 44 0C. Câu 5. Có 4 phát biểu đều đúng là I, III, IV và V.→ Đáp án D. - I đúng. Vì trùng nhau về ổ sinh thái của các nhân tố vô sinh thường không gây ra cạnh tranh giữa các loài. Các loài thường cạnh tranh khi trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng. - II sai. Vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cứ trú của loài. - III đúng. Vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,… tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng. - IV đúng. Vì sống chung trong một môi trường nhưng vẫn có thể có ổ sinh thái khác nhau về các nhân tố vô sinh (trong đó có nhiệt độ, độ ẩm,…). - V đúng. Vì sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái. Câu 6. Đáp án A. Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Câu 7. Đáp án B. Câu 8. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B. II sai. Vì quần thể chỉ bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một môi trường và có khả năng sinh sản. IV sai. Vì sự hình thành quần thể mới không liên quan tới sự hình thành đặc điểm thích nghi mới. Câu 9. Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV) → Đáp án C. III sai. Vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm cho quần thể diệt vong. V sai. Vì cạnh tranh trong quần thể làm tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh sản giảm. Câu 10. Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B. I sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt. IV sai. Vì đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau). V sai. Vì khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0. Câu 11. Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án B. I đúng. Vì nguồn sống càng dồi dào thì kích thước tối đa càng gia tăng. II đúng. Vì mỗi loài khác nhau có kích thước tối thiểu khác nhau. III sai. Vì kích thước tối thiểu của một quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc tính của loài đó, không thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống. IV sai. Vì kích thước quần thể của một loài tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể của loài đó. V sai. Vì chỉ có mật độ mới có thể giúp xác định được quần thể nào có mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường cao hơn. Câu 12. Có 3 phát biểu đúng là I, IV và V. → Đáp án C. II – Sai. Vì các quần thể khác nhau sẽ có kiểu phân bố khác nhau. III – Sai. Vì phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 13. Có 4 phát biểu đúng là I, II, IV và V. → Đáp án D. III sai. Vì sự thay đổi có tính chu kì của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố sinh thái hữu sinh thì sẽ gây ra biến động không theo chu kì. Câu 14. Có 4 phát biểu đúng là I, II, III và V. → Đáp án A. IV sai. Vì quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau, tuy nhiên cá thể nào thắng thế sẽ tồn tại, cá thể nào yếu thế hơn sẽ bị tiêu diệt hoặc phát tán đi nơi khác mà không làm hủy diệt quần thể. Câu 15. Có 4 phát biểu đúng là I, II, III và IV. → Đáp án C. V sai. Vì mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể là giữa các cá thể cùng loài. Câu 16. Có 2 phát biểu đúng là III và V. → Đáp án B. I sai. Vì các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau. II sai. Vì kích thước của quần thể phụ thuộc cả vào tỷ lệ cá thể di cư và nhập cư. IV sai. Vì nếu kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể bị diệt vong. Câu 17. Có 3 phát biểu sai, đó là III và IV. Đáp án B. III sai. Vì mức sinh sản và mức tử vong thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chủ yếu là nguồn sống của môi trường, các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. Do phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên nó không ổn định mà thường xuyên thay đổi. IV sai. Vì mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm. Câu 18. Có 2 phát biểu đúng là I và III. → Đáp án B. II sai. Vì khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng (do thiếu nguồn sống và mật độ tăng cao). IV sai. Vì Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước của quần thể. Câu 19. Đáp án D. - Năm thứ nhất có số lượng cá thể =0,15 x 1000=150. → B sai. - Tăng trưởng của quần thể là =(180-150):150=0,2=20%. → A sai. - Kích thích tăng trưởng = sinh sản + nhập cư – tử vong – di cư. => Tỉ lệ sinh sản = tốc độ tăng trưởng – nhập cư + tử vong + di cư = 20% + 3% = 23%. → C sai. - Mật độ quần thể ở năm thứ 2 = 180/1000 = 0,18 cá thể/ha. → D đúng. Câu 20. Có 4 phát biểu đúng là I, II, IV và V. → Đáp án D. Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. - I đúng. Vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên. - II đúng. Vì cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. - III sai. Vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen. - IV đúng. Vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể. - V đúng. Vì nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Bài tập về lý thuyết hệ sinh thái (Có lời giải chi tiết)
Top