Bài tập về kim loại

  • Thread starter Thread starter liti
  • Ngày gửi Ngày gửi

liti

New member
BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lit( đktc) hỗn hợp gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M

Câu 2
: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X

Câu 3:
Hòa tan hết 2,16g FeO trong HNO3 đặc. Sau một htời gian thấy thoát ra 0,224 lit khí X( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X

Câu 4: Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó

Câu 5: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và NO2 có . Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu

Câu 6
: Khuấy kỹ 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với hỗn hợp kim loại có 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe. Sau phản ứng được dung dịch C và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit H2( đktc). Tính nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong A

Bài 7
: Đề p gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,672 lit( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có tỷ lệ số mol 1:1. Tính p

Bài 8
: Trộn 2,7 gam Al vào 20 g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối lượng của Fe2O3 và Fe3O4

Bài 9:
tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catôt và 4,48 lit khí ở anôt( đktc). Tính số mol mỗi muối trong X

Bài 10:
Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định thành phần hỗn hợp ban đầu

Bài 11:
Cho 5,1 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lit H2(đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu:
A. 52,94%; 47,06% B. 32,94%; 67,06%
C. 50%; 50% D. 60%; 40%

Bài 12:
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
A. 2,7g; 5,6g B. 5,4g; 4,8g
C. 9,8g; 3,6g D. 1,35g; 2,4g

Bài 13
: Trộn 60g bột Fe với 30 g bột lưu huỳnh rồi đun nóng( không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lit O2 (đktc) ( biết các pư xảy ra hoàn toàn). V có giá trị:
A. 32,928lit B. 16,454lit C. 22,4lit D. 4,48lit

Bài 14: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:
A. 56g B. 11,2g C. 22,4g D. 25,3g

Bài 15:
Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng:
A. 0,048lit; 5,84g B. 0,224lit; 5,84g
C. 0,112lit; 10,42g D. 1,12lit; 2,92g

Bài 16:
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x,y không đổi( R1 và R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit NO duy nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO3 thì thu được N2 với thể tích là:
A. 0,336lit B. 0,2245lit C. 0,448lit D. 0,112lit

Bài 17:
Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49gam H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:
A. SO2 B. S C. H2S D. SO2,H2S

Bài 18:
Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12lit NO và NO2 có khối lượng trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65g B. 7,28g C. 4,24g D. 5,69g

Bài 19: Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 20,143
a/ a nhận giá trị là:
A. 46,08g B. 23,04g C. 52,7g D. 93g
b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là:
A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 D. 7,28

Bài 20
(ĐTS A 2007): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu( tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 4,48lit B. 5,6lit C. 3,36lit D. 2,24lit

Bài 21
: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nh6at1 có tỷ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:
A. 5,56g B. 6,64g C. 7,2g D. 8,8g

Bài 22: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Giá trị m là:
A. 72g B. 69,54g C. 91,28 D.ĐA khác
 
Bài 1:​
Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng 7:3. Lấy m (gam) hỗn hợp này cho phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HNO
3 thấy đ. có 44,1 gam HNO 3 phản ứng, thu được 0,75m (gam) rắn,
dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn) gồm NO và NO
2 . Hỏi cô cạn dung dịch B
thu được bao nhiêu gam muối khan ?

Bài 2:​
Cho m 1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m 2 gam dung dịch HNO 3 24% . Sau khi các kim
loại tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N
2 O, N 2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A.
Thêm một lượng vừa đủ O
2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung
dịch NaOH dư
có 4,48 lít h ỗn hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho
dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m
1 , m 2 .
Biết lượng HNO
3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.

Bài 3:​
Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí đi ra khỏi ống được hấp thụ
hoàn toàn vào nước vôi trong có dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn c.n lại trong ống sứ cho vào
cốc đựng 500 mL dung dịch HNO
3 0,16 M thu được V 1 lít khí NO và c.n một phần kim loại chưa
tan. Thêm tiếp vào cốc 760 mL dung dịch HCl nồng độ 2/3M, sau khi phản ứng xong thu thêm
được V
2 lít khí NO. Nếu sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào dung dịch sau phản ứng, thu được V 3 lít
hỗn hợp khí H
2 và N 2 , dung dịch muối clorua, và hỗn hợp M của các kim loại. (Cho: O = 16 ; Mg =
24 ; Ca = 40 ; Cu = 64).
1.1. Tính các thể tích V
1 , V 2 , V 3 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều ở điều
kiện tiêu chuẩn.
1.2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.

Bài 4:​
Hỗn hợp A gồm Al và Cu
Lấy m gam hỗn hợp A hoà tan bằng 500 ml dung dịch NaoH nồng độ a mol /l cho tới khi khi ngừng
thoát ra th. thu được 6,72 lít H
2 (đktc) và c.n lại m 1 gam kim loại không tan. Mặt khác lấy m gam
hỗn hợp A hoà tan bằng 500 ml dung dịch HNO
3 nồng độ b mol /l cho tới khi khí ngừng thoát ra th.
thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (đktc) và c.n lại m
2 kim loại không tan. Lấy riêng m 1 và m 2 gam
kim loại không tan đem oxihoá hoàn thành thành oxit th. thu được 1,6064 m
1 gam và 1,542 m 2 gam
oxit.
a. Tính a và b
b. Tính m
c. Tính % khối lượng của Cu trong A.

Bài 5:​
Hoà tan 11 g hỗn hợp gồm Fe và Al vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 đặc no9ngs thu
được hỗn hợp khí B gồm NO2 và D. Tỉ khối của B so với H2 bằng 24,8. Thể tích của B là 16,8 lít (
điều kiện tiêu chuẩn ). Tính %m của các kim loại

Bài 6:​
Cho 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ KLNT tương ưng là 10: 11: 23. Hỗn hợp A chứa 3 kim loại
trên có số mol tương ứng là 1: 2: 3. Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong
24,582 g hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (.KTC)Nếu cho 1/10
hỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B và chất rắn C.
1. Tính khối lượng nguyên tử của các kim loại
2. Nếu thêm axit vào dung dịch B , cho tới môi trường axit, Tính số mol H+ cần cho vào ít nhất để
dun…/./l,l,m,nnvccxg dịch trong suốt.

3. Cho các kim loại trong C phản ứng hoàn toàn với HNO3 đều tạo ra hỗn hợp khí gồm NO2 và
NO có tổng thể tích là 1,736 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ). Tính tổng khối lượng các muối và số mol
của HNO3

Bài 7:​
Hoà tan 4,05 g kim loại A hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5 M ( d = 1,25). Sau khi
kết thúc phản ứng được 2,8 lít hỗn hợp NO và NO2 (ở 0 0 C và 2 atm), trộn hỗn hợp trên với lượng
oxi vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thể tích sau phản ứng chỉ bằng 5/6 của tổng thể tích ban
đầu với thể tích oxi cho vào.
1. Xác định tên A
2. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 sau phản ứng

Bài 8:​
Hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và dung dịch H2SO4
lo.ng th. thấy VNO2 = 3 V H2 ở cùng điều kiện. Khối lượng muối sunfat bằng 62,81 % khối lượng
muối nitrat. Xác định tên R

Bài 9:​
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 lo.ng, đun
nóng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và c.n lại 1,46 gam kim loại.
1. Viết các phương tr.nh phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol của HNO3

3. Tính khối lượng của muối có trong Y.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top