Bài tập về điện phân

Điện phân là một dạng quan trọng của chương trình hóa học 12. Đây là một dạng cần chú ý về cách quy trình xảy ra ở anot và catot. Rồi sau đó tính toán khối lượng muối hay các yêu cầu khác của đề bài. Cần nắm vững bản chất của phản ứng, tích hợp thêm 1 số bài cho dung dịch điện phân vào H+ hoặc OH-.


1. Điện phân 1 muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít Cl (đkc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối đó là:
A. NaCl. B. KCl.
C. LiCl. D. RbCl.

2. Điện phân muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy, sau thời gian ta thấy ở catot có 2,74 gam kim loại và ở anot có 448 ml khí (đktc). Công thức muối clorua là:
A. CaCl B. NaCl .
C. KCl. D. BaCl

3. Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al thoát ra ở catot là:
A. 8,0 gam. B. 91,3 gam.
C. 46,0 gam. D. 16,1 gam.

4. Điện phân nóng chảy Al O với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 108,0. B. 75,6.
C. 54,0. D. 67,5.

5. Điện phân nóng chảy Al O với các điện cực bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 89,6 m (ở đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH) (dư) thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 115,2 B. 82,8
C. 114,0 D. 104,4

6. Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước khi điện phân là:
A. 4,2%. B. 2,4%.
C. 1,4%. D. 4,8%.

7. Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10. B. 0,12.
C. 0,4. D. 0,8.

8. Cho 1 lit dung dịch CuCl 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam.
C. 9, 6 gam. D. 4,8 gam.

9. Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO ) và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
A. 0,6 và 10,08. B. 0,6 và 8,96.
C. 0,6 và 9,24. D. 0,5 và 8,96.

10. Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:
A. 0,5M. B. 0,3M.
C. 0,6M. D. 0,4M.

11. Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO aM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá trị của a là :
A. 0,125M B. 0,2M
C. 0,129M D. 0,1M

12. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là 1:3. Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO aM và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của a
A. x = 3y B. x = 1,5y
C. y = 1,5x D. x = 6y

Sưu tầm
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top