1. She spends a lot of money on clothes every month.
--> A lot of money is spent on clothes every month.
2. We plant hundreds of trees every year.
--> Hundreds of trees are planted every year.
3. We will sell most tickets on the day of the match.
--> Most tickets will be sold on the day of the match.
4. The Prime Minister will open the new university.
--> The new university will be opened by the Prime Minister.
5. People speak English in Astralia.
--> English is spoken in Australia.
6. Mrs Haris cooks our meals.
--> We are cooked meals by Mrs Haris.
7. The government will close the hospital next year.
--> The hospital will be closed by the government next year.
--> A lot of money is spent on clothes every month.
2. We plant hundreds of trees every year.
--> Hundreds of trees are planted every year.
3. We will sell most tickets on the day of the match.
--> Most tickets will be sold on the day of the match.
4. The Prime Minister will open the new university.
--> The new university will be opened by the Prime Minister.
5. People speak English in Astralia.
--> English is spoken in Australia.
6. Mrs Haris cooks our meals.
--> We are cooked meals by Mrs Haris.
7. The government will close the hospital next year.
--> The hospital will be closed by the government next year.
Cám ơn bạn nhiều lắm, nhưng mà xét việc Chủ ngử của câu bị động được hiểu ngầm hoặc ko quan trọng hay không thì xem ra hơi khó nhỉ ?- Phần chữ đỏ bạn viết ko sai, đúng rồi đó!
- còn the student thì bạn đọc kĩ lại cách biến đổi câu chủ động sang câu bị động ở dưới đây nhé
Quy tắc
- Tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động
- Động từ được thay dổi thành hình thức bị động tương ứng
- Chủ ngữ trong câu chủ động được bỏ đi nếu không rõ hoặc được hiểu ngầm hoặc ko quan trọng. Trường hợp đc giữ lại nó đứng làm tân ngữ sau giới từ by trong câu bị động.