Mọi người giải giúp mình nha.
1.Cho biết ở 20*C độ tan của CaSO4 trong nước là 0,2 và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa D=1g/ml.Khi trộn 50ml dd CaCl2 0,012M với 150ml dd Na2SO4 0,04M (ở 20*C) thì [Ca2+] đã đạt tới nồng độ bão hòa chưa và có xuất hiện kết tủa không.
2.Hỗn hợp A có khối lượng 8,14g gồm CuO,Al2O3 và một oxit sắt.Cho H2 dư qua A nung nóng sau PU thu được 1,44g H2O.Hòa tan hoàn toàn A cần dùng 170ml dd H2SO4 loãng 1M được dd B.Cho B tác dụng với NaOH dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn.Xác định công thức của oxit sắt và tính số mol của từng oxit trong A.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3.Hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2.A tác dụng với dd HNO3 63% (khối lượng riêng 1,44g/ml) theo phản ứng sau:
FeCO3 + HNO3 ---> Muối X + CO2 + NO2 + H2O (1)
FeS2 + HNO3 ----> Muối X + H2SO4 + NO2 + H2O (2)
được hỗn hợp khí B và dd C.Tỉ khối của B đối với oxi bằng 1,425.Để PƯ vừa hết với các chất trong dd C cần dùng 540ml dd Ba(OH)2 0,2M.Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 7,568s chất rắn (BaSO4 coi như không bị nhiệt phân).Các PƯ xảy ra hoàn toàn.Tính số mol từng chất trong A.
4.Tiến hành PƯ nhiệt nhôm với sắt III oxit trong điều kiện không có không khí.Chia hỗn hợp thu được sau PƯ đã trộn đều thành 2 phần.Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 134g.Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dd NaOH thấy có 16,8 lit khí H2 bay ra.Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng lượng dư dd HCl thấy có 84 lit khí H2 bay ra.Các PƯ đều xảy ra với hiệu suất 100%.Các khí đo ở đktc.Tính khối lượng sắt tạo thành trong PƯ nhiệt nhôm.
[FONT=.VnTime] [/FONT]
1.Cho biết ở 20*C độ tan của CaSO4 trong nước là 0,2 và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa D=1g/ml.Khi trộn 50ml dd CaCl2 0,012M với 150ml dd Na2SO4 0,04M (ở 20*C) thì [Ca2+] đã đạt tới nồng độ bão hòa chưa và có xuất hiện kết tủa không.
2.Hỗn hợp A có khối lượng 8,14g gồm CuO,Al2O3 và một oxit sắt.Cho H2 dư qua A nung nóng sau PU thu được 1,44g H2O.Hòa tan hoàn toàn A cần dùng 170ml dd H2SO4 loãng 1M được dd B.Cho B tác dụng với NaOH dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn.Xác định công thức của oxit sắt và tính số mol của từng oxit trong A.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
3.Hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2.A tác dụng với dd HNO3 63% (khối lượng riêng 1,44g/ml) theo phản ứng sau:
FeCO3 + HNO3 ---> Muối X + CO2 + NO2 + H2O (1)
FeS2 + HNO3 ----> Muối X + H2SO4 + NO2 + H2O (2)
được hỗn hợp khí B và dd C.Tỉ khối của B đối với oxi bằng 1,425.Để PƯ vừa hết với các chất trong dd C cần dùng 540ml dd Ba(OH)2 0,2M.Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 7,568s chất rắn (BaSO4 coi như không bị nhiệt phân).Các PƯ xảy ra hoàn toàn.Tính số mol từng chất trong A.
4.Tiến hành PƯ nhiệt nhôm với sắt III oxit trong điều kiện không có không khí.Chia hỗn hợp thu được sau PƯ đã trộn đều thành 2 phần.Phần 2 có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 134g.Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dd NaOH thấy có 16,8 lit khí H2 bay ra.Hòa tan hoàn toàn phần 2 bằng lượng dư dd HCl thấy có 84 lit khí H2 bay ra.Các PƯ đều xảy ra với hiệu suất 100%.Các khí đo ở đktc.Tính khối lượng sắt tạo thành trong PƯ nhiệt nhôm.
[FONT=.VnTime] [/FONT]