Bài tập áp dụng phương pháp đồng đẳng hoá dạng este

Este nâng cao có nhiều dạng toán khó, tích hợp nhiều các phản ứng và hợp chất hữu cơ khác nhau. Có nhiều phương pháp để xử lý bài toán, trong đó có phương pháp đồng đẳng hoá. Phương pháp đồng đẳng hoá là phương pháp đưa về các chất đầu dãy để tính toán và các nhóm CH2-. Đưa về chất đầu dãy dựa trên các đặc điểm của chất ở đầu bài.


Câu 1: Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no (có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử) đơn chức, mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 36,96 lít khí O2 (đktc), thu được 55,0 gam CO2. Mặt khác, cho m gam Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,1. B. 20,3. C. 18,2. D. 18,5.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm este Y (no, đơn chức, mạch hở); este Z (đơn chức, mạch hở, có 2 liên kết π, tạo bởi ancol no). Đốt cháy 0,25 mol X thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 10,8 gam H2O. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y là metyl fomat. B. Z có 2 CTCT thỏa mãn.
C. X có phản ứng tráng gương. D. Tổng số nguyên tử trong X bằng 20.

Câu 3: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy m gam E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol H2O. Mặt khác, 46,6 gam E phản ứng với NaOH vừa đủ được 55,2 gam muối khan và chất Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 41,5%. B. 48,0%. C. 43,5%. D. 46,5%.

Câu 4: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là
A. 22,78%. B. 40,82%. C. 44,24%. D. 35,52%.

Câu 5: X là este no, 2 chức, Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 27,24 gam. B. 27,09 gam. C. 19,63 gam. D. 28,14 gam.

Câu 6: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 27,26 gam E là
A. 4,04 gam. B. 4,40 gam. C. 3,60 gam. D. 3,06 gam.

Câu 7: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%.

Câu 8: X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết π, (MX < MY); Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp M chứa 2 muối và hỗn hợp G chứa 2 ancol đồng đằng kế tiếp. Đun nóng toàn bộ G với H2SO4 đặc ở 140°C (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được 19,35 gam hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy toàn bộ M cần dùng 1,675 mol O2, thu được CO2, 0,875 mol H2O và 0,375 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 28,17%. B. 29,28%. C. 38,94%. D. 32,62%.

Câu 9: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1: m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,28. B. 1,43. C. 1,25. D. 2,86.

Câu 10: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no hai chức, mạch hở và chất hữu cơ Y mạch hở là este tạo từ glyxin và ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 0,475 mol O2, thu được H2O, 0,05 mol N2 và 0,7 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 36,5. B. 38,4. C. 41,6. D. 40,5.

Câu 11: Hỗn hợp E gồm este no, mạch hở là X (đơn chức) và Y (ba chức). X, Y đều không có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol E bằng dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 3,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 7,4 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn G cần dùng 0,25 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 3,24 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là
A. 53,5%. B. 57,3%. C. 42,6%. D. 46,5%.

Câu 12: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68.

Câu 13: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh, trong đó oxi chiếm 224/493 về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 0,7 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (2m - 15,96) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,64 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là
A. 45,03%. B. 28,56%. C. 18,81%. D. 32,91%.

Câu 14: Hỗn hợp E chứa các este mạch hở (đều được tạo thành từ các ancol và axit cacboxylic) gồm một este đa chức không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và hai este đơn chức. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Y chứa hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 16,64 gam O2, thu được 20,46 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este đa chức trong E là
A. 13,61%. B. 32.67%. C. 15,23%. D. 53,72%.

Câu 15: Hỗn hợp E gồm X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy 17,02 gam E, thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam 3 muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,63. B. 27,24. C. 27,09. D. 28,14.

Sưu tầm
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top