ong noi loc
New member
- Xu
- 26
Bài 6 : Saccarozo , tin bột , xenlulozo
1/ tính chất vật lý .
Chất kết tinh không màu ở điều kiện thường , tan tốt trong nước , có vị ngọt.
100ml H2O hòa tan được 420 g saccarozo.
2/ Cấu tạo phân tử.
- không có nhóm chức CHO- vì nó không làm phai màu dd brom và cho pư tráng gương.
-Saccarozo là một disaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozo và một gốc fuctozo liên kết với nhau bởi nguyên tử Oxi.
- tính chất của ancol đa chức ( nhiều nhóm OH- ).
- pư thủy phân.
a/ Hòa tan được Cu(OH)2.
C[SUB]12[/SUB]H[SUB]22[/SUB]O[SUB]11[/SUB] + Cu(OH)2 --------> (C[SUB]12[/SUB]H[SUB]21[/SUB]O[SUB]11[/SUB])[SUB]2[/SUB]Cu + 2H2O.
Phức này có màu xanh lam.
b/ Phản ứng thủy phân .
C12H22O11 + H2O --------Axit------> C6H12O6 (Glucozo ) + C6H12O6 (Fuctozo).
Pư cũng xảy ra khi có enzim xúc tác.
4/ Sản xuất ứng dụng.
- Thực phẩm cho người
- sản xuất bánh kẹo , nước giải khát ...
Thí nghiệm vui.
II./ TIN BỘT.
1/ Tính chất vật lý .
- Chất rắn màu trắng dạng bột vô định hình , không tan trong nước .
- Trong nước nóng nó sẽ tạo thành dd keo.
2/ Cấu trúc phân tử.
Thuộc loại polisaccarit , gồm nhiều đơn vị a-glucozo liên kết lại.
- Amilozo có phân tử khối lớn vào khoảng 200.000.
- Amilopectin có mạch phân nhánh có phân tử khối rất lớn từ 1 triệu - 2 triệu.
Chính vì vậy mà amilopectin không tan trong nước.
3/ Tính chất hóa học.
a/ phản ứng thủy phân.
(C[SUB]6[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O[SUB]5[/SUB])n + H[SUB]2[/SUB]O ---Axit ------> nC6H12O6.
b/ phản ứng màu với Iot.
tạo thành chất có màu xanh tím.
Đó là vì các phân tử I2 chui vào khoảng trống giữa các phân tử tinbot , khi đun nóng các phân tử I2 rời khỏi vị trí đó cũng có nghĩa là màu tím xanh cũng mất.
Chất dinh dưỡng của con người và động vật.
Sản xuất bánh kẹo , hồ dán và cả đường Glucozo nữa.
III. XENLULOZO
Chất răn dạng sợi màu trắng , không vị.
Không tan trong nước cũng như những dung môi khác .
Tan được trong nước Svayde.
Xem thêm trong sgk.
2/ Cấu trúc phân tử.
Gồm nhiều gốc b-glucozo liên kết lại .
Phân tử khối rất lớn khoảng 2 triệu.
Mạch không phân nhánh và có 3 nhóm OH- trong phân tử.
Viết (C[SUB]6[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O[SUB]5[/SUB])n hay (C6H7O[SUB]2[/SUB](OH)[SUB]3[/SUB])n
3/ Tính chất hóa học.
a/ phản ứng thủy phân .
(C[SUB]6[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O[SUB]5[/SUB])n + H2O -----axit mạnh------> nC6H12O6
Pư này có H2SO4 đặc 70%xúc tác , tạo thành glucozo.
b/ phản ứng với axit nitric.
Khi có H2SO4 đặc xúc tác xenlulozo pư với HNO3đặc tạo thành xenlulotrinitrat là một chất nổ mạnh.
Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (anhidrid acetic), có H2SO4 làm xúc tác, tạo xenlulozơ monoaxetat, xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat, tùy theo một hai hay ba nhóm –OH trong mỗi đơn vị mắt xích của xenlulozơ đã tham gia phản ứng tạo nhóm chức este
4/ ứng dụng.
Bông , đai gỗ.
Sản xuất tơ ,thuốc súng...
Câu hỏi bài tập :
1/Chọn các phát biểu đúng .
a. Fuctozo có pư tráng bạc chứng tỏ nó có nhóm CHO-
b. thủy phân xenlulozo thu được glucozo.
c. thủy phân tin bột thu được glucozo và fuctozo.
d. Cả xenlulozo và saccarozo đều thuộc loại polisaccarit.
2/ So sánh tính chất vật lý của saccarozo , tin bột và xenlulozo.
từ đó giải thích tại sao tin bột và xenlulozo không tan trong nước .
3/ Viết pt hh của các pư xảy ra trong các trường hợp sau.
a/ thủy phân saccarozo và xenlulozo.
b/ Thủy phân tin bột có xúc tác axit sau đó cho sp td với AgNO3/NH3.
4/Nếu tính chất hóa học giống nhau giữa 3 chất Saccarozo , tin bột và xenlulozo.
5/ Thủy phân saccarozo trong mt axit thu được sản phẩm là monosaccarit , sau đó cho sp tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được 21,6g Ag.Tính khối lượng saccarozo ban đầu trong hay trường hợp sau :
a/ hiệu suất 100%.
b/ Hiệu suất toàn quá trình là 80%.
xem bài tiếp theo : https://diendankienthuc.net/diendan/hoa-hoc-12/90791-bai-giang-amin.html
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: