Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện. Nguyên tử được chia làm 2 phần chính: đó là vỏ và hạt nhân. Mọi nguyên tử đều cấu tạo từ ba loại hạt : proton, nơtron và electron. Bài 3 hóa 10 luyện tập về thành phần nguyên tử. Dưới đây là những lời giải chi tiết củng cố bài học.
(Nguồn ảnh: Internet)
Bài 1 trang 18 SGK Hoá học 10
Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 :
a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
(Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Lời giải chi tiết
me=9,1.10^−31kg=9,1.10^−28g
mp=1,67.10^−27kg=1,67.10^−24g
mn=1,675.10^−27kg=1,675.10^−24g
a) Tổng khối lượng của electron:
7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g
Tổng khối lượng của proton :
7 x 1,67.10 -24 = 11,69.10 -24 g
Tổng khối lượng của nơtron :
7 x 1,675.10 -24 = 11,72.10-24g
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.
b) 63,7.10−2823,42.10−24.100%≈0,027%
Bài 2 trang 18 SGK Hoá học 10
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :
93,258% 39K19; 0,012% 40K19 và 6,730% 41K19.
Lời giải chi tiết
Nguyên tử khối trung bình của Kali là:
Akali=(39.93,258+40.0,012+41.6.73)/100= 39,13472u.
Bài 3 trang 18 SGK Hoá học 10
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali.
Lời giải chi tiết
a) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
b) Kí hiệu nguyên tử AXZ:
+ Z: số hiệu nguyên tử
+ A: Số khối
Ví dụ: 39K19 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử là 19 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và vỏ nguyên tử K có 19 electron.
+ Số khối của nguyên tử K là 39 nên trong hạt nhân có 20 (39-19 = 20) nơtron.
Bài 4 trang 18 SGK Hoá học 10
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Lời giải chi tiết
Từ H có Z = 1, urani có Z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5 trang 18 SGK Hoá học 10
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết : Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Lời giải chi tiết:
Vnguyên tử canxi = 25,876,022.1023.7410025,876,022.1023.74100 = 3,179.10-23cm3.
Vnguyên tử Ca = 4343πr3 = 3,179.10-23cm3.
=> r=0,1965nm.
Bài 6 trang 18 SGK Hoá học 10
Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau :
65Cu29, 63Cu29; 16O8, 17O8, 18O8.
Lời giải chi tiết
Với 65Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxit: 65Cu29 16O8; 65Cu29 17O8; 65Cu29 18O8.
Với 63Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxi: 63Cu29 16O8; 63Cu29 17O8; 63Cu29 18O8
Sưu tầm
(Nguồn ảnh: Internet)
Bài 1 trang 18 SGK Hoá học 10
Theo số liệu ở bảng 1 bài 1, trang 8 :
a) Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron).
(Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Lời giải chi tiết
me=9,1.10^−31kg=9,1.10^−28g
mp=1,67.10^−27kg=1,67.10^−24g
mn=1,675.10^−27kg=1,675.10^−24g
a) Tổng khối lượng của electron:
7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g
Tổng khối lượng của proton :
7 x 1,67.10 -24 = 11,69.10 -24 g
Tổng khối lượng của nơtron :
7 x 1,675.10 -24 = 11,72.10-24g
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.
b) 63,7.10−2823,42.10−24.100%≈0,027%
Bài 2 trang 18 SGK Hoá học 10
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :
93,258% 39K19; 0,012% 40K19 và 6,730% 41K19.
Lời giải chi tiết
Nguyên tử khối trung bình của Kali là:
Akali=(39.93,258+40.0,012+41.6.73)/100= 39,13472u.
Bài 3 trang 18 SGK Hoá học 10
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử cho biết những đặc trưng gì của nguyên tử, lấy thí dụ với nguyên tử kali.
Lời giải chi tiết
a) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
b) Kí hiệu nguyên tử AXZ:
+ Z: số hiệu nguyên tử
+ A: Số khối
Ví dụ: 39K19 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử là 19 nên số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và vỏ nguyên tử K có 19 electron.
+ Số khối của nguyên tử K là 39 nên trong hạt nhân có 20 (39-19 = 20) nơtron.
Bài 4 trang 18 SGK Hoá học 10
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Lời giải chi tiết
Từ H có Z = 1, urani có Z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5 trang 18 SGK Hoá học 10
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết : Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Lời giải chi tiết:
Vnguyên tử canxi = 25,876,022.1023.7410025,876,022.1023.74100 = 3,179.10-23cm3.
Vnguyên tử Ca = 4343πr3 = 3,179.10-23cm3.
=> r=0,1965nm.
Bài 6 trang 18 SGK Hoá học 10
Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau :
65Cu29, 63Cu29; 16O8, 17O8, 18O8.
Lời giải chi tiết
Với 65Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxit: 65Cu29 16O8; 65Cu29 17O8; 65Cu29 18O8.
Với 63Cu29 có 3 oxit do liên kết với 3 oxi: 63Cu29 16O8; 63Cu29 17O8; 63Cu29 18O8
Sưu tầm
Sửa lần cuối: