Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 11
Bài 1 - Sinh học 11 : SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Trang tiểu thư" data-source="post: 93828" data-attributes="member: 146944"><p>:baffle:<strong><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000">* Nội dung cơ bản:</span></span></strong></p><p><strong><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"></span></span>I. Vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật</strong></p><p><strong>1. Các dạng nước trong cây và vai trò của nó</strong></p><p><strong></strong>- Trong cây có 2 dạng nước chính: nước tự do và nước liên kết.</p><p></p><p>- Nước tự do: chứa trong các thành phần của tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn… không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.</p><p>Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước, tham gia một số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt của chất NS, giúp quá trình TĐC diễn ra bình thường trong cơ thể.</p><p></p><p>- Nước liên kết: liên kết với các phần tử khác trong tế bào. Mất các đặc tính lí, hoá, sinh học của nước.</p><p>Vai trò: đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.</p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>2. Nhu cầu nước đối với thực vật</strong></p><p>- Cây cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống của nó.</p><p>- Nhu cầu nước ở mỗi cây là khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại cây, tuổi cây, điều kiện môi trường...</p><p></p><p><strong>II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ</strong></p><p><strong>1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước</strong></p><p>- Cơ quan hút nước của cây là rễ.</p><p></p><p>- Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành, trên mỗi mm2 bề mặt rễ lại có tới hàng trăm lông hút (hình thành từ tế bào biểu bì rễ)</p><p></p><p>- Tế bào lông hút có đặc điểm cấu tạo và sinh lý phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:</p><p>+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin (không có lớp mcutin).</p><p>+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn.</p><p>+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.</p><p></p><p>- Các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thầm thấu.</p><p><strong></strong></p><p><strong>2. Con đường hấp thụ nước ở rễ</strong></p><p>Hai con đường:</p><p>- Con đường qua thành tế bào – gian bào.</p><p>- Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.</p><p><strong></strong></p><p><strong>3. Cơ chế dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân</strong></p><p>- Nước từ đất vào lông hút rồi vào mạch gỗ của rễ theo cơ chế thẩm thấu.</p><p>- Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ.</p><p>Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.</p><p></p><p><strong>III. Quá trình vận chuyển nước ở thân</strong></p><p><strong>1. Đặc điểm của con đường vận chuyển nước ở thân</strong></p><p>- Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá.</p><p>- Chiều của cột nước phụ thuộc vào chiều dài của thân cây.</p><p></p><p><strong>2. Con đường vận chuyển nước ở thân</strong></p><p>- Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.</p><p>- Tuy nhiên, nước cũng có thể vận chuyển theo chiều từ trên xuống ở mạch rây hoặc vận chuyển từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại.</p><p></p><p><strong>3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước trong thân</strong></p><p>- Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)</p><p>- Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)</p><p>- Lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn tạo thành dòng nước liên tục).</p><p></p><p><strong>* Một số câu hỏi:</strong></p><p><strong>Câu 1:</strong> Cây sống thủy sinh hấp thụ nước của môi trường bằng cấu trúc nào của nó?</p><p>a.Lông hút của rễ chính</p><p>b.Miền sinh trưởng của rễ</p><p>c.Qua bề mặt các TB biểu bì của cây</p><p>d.Lông hút của các rễ bên</p><p></p><p><strong>Câu 2:</strong> Nước từ đất vào tb lông hút của rễ theo cơ chế nào sau đây?</p><p>a.Cơ chế tích cực, đòi hỏi có sự cung cấp năng lượng</p><p>b.Di chuyển từ môi trường ưu trương sang mt nhược trương</p><p>c.Di chuyển nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp</p><p>d.Cơ chế bị động không cần cung cấp năng lượng</p><p></p><p><strong>Câu 3: </strong>Lông hút của rễ phát triển từ lọai tb nào sau đây?</p><p>a.Tb biểu bì</p><p>c. Tb vỏ ở rễ</p><p>b.Tb mạch gỗ ở rễ</p><p>d. Tb nội bì</p><p></p><p><strong>Câu 4:</strong> Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tb lông hút của rễ?</p><p>a.thành tb mỏng</p><p>b.tb không có thấm cutin</p><p>c.nằm sau (trong) lớp tb biểu bì của rễ</p><p>d.có ASTT cao hơn ASTT trong đất</p><p></p><p><strong>Câu 5:</strong> Động lực tạo nên sự vận chuyển nước và ion ở đầu dưới của mạch gỗ của thân là:</p><p>a.Áp suất của rễ</p><p>b.Sự thoát hơi nước của lá</p><p>c.Sự trương nước của các tb khí khổng</p><p>d.Hoạt động hô hấp mạnh của rễ</p><p></p><p><strong>Câu 6:</strong> Nước vận chuyển một chiều từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là do:</p><p>a.Thế nước giảm dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ</p><p>b.Thế nước tăng dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ</p><p>c.Sự chênh lệch về sức hút theo hướng giảm dần từ ngòai vào trong</p><p>d.Sự chênh lệch về thế nước và sức hú nước</p><p></p><p></p><p><strong><span style="font-size: 18px"><span style="color: red">Bổ sung kiến thức:</span></span></strong></p><p></p><p><strong><span style="color: red"></span></strong></p><p><strong><span style="color: red"></span></strong></p><p style="text-align: center"><strong><span style="color: red">SỰ THÍCH NGHI CỦA CẤU TẠO RỄ CÂY THỦY SINH VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG</p><p></span></strong></p><p></p><p><span style="color: #333333">- Hoạt động hút nước:</span></p><p><span style="color: #333333">Rễ cây thủy sinh không có lông hút, vì vậy đảm nhiệm chức năng hút nước là các tb biểu bì bao quanh toàn bộ cơ thể.</span></p><p><span style="color: #333333"></span></p><p><span style="color: #333333">Sở dĩ cây thủy sinh không cần lông hút vì lượng nước ngoài mt nhiều, không cần có lông hút để tăng hiệu quả hấp thu nước.</span></p><p><span style="color: #333333"></span></p><p><span style="color: #333333">- Hoạt động hô hấp ở rễ:</span></p><p><span style="color: #333333">Cây thủy sinh ngập chìm phần rễ dưới nước nhưng vẫn có thể sống được trong khi các loại cây trên cạn nếu bị ngập nước sẽ bị úng rễ và chết. Đó là nhờ cơ chế thích nghi bằng cấu tạo của rễ.</span></p><p><span style="color: #333333"></span></p><p><span style="color: #333333">Trong lớp vỏ rễ cây thuỷ sinh đều có những khoang rỗng tương đối lớn giữa các tế bào, thông với nhau thành một hệ thống dẫn khí. Đặc biệt, biểu bì rễ cây là một lớp màng mỏng mờ đục, cho phép lượng ôxy ít ỏi hoà tan trong nước thấm qua (thẩm thấu), vào trong rễ. Theo các khoang rỗng giữa các tế bào, ôxy được phân tán đi khắp rễ, cung cấp đầy đủ dưỡng khí cho bộ phận này hô hấp.</span></p><p><span style="color: #333333"></span></p><p><span style="color: #333333">Ngoài ra, để thích nghi với môi trường nước, một số thực vật thuỷ sinh còn có cấu tạo đặc biệt. Ví dụ loài sen. Tuy chúng sống trong bùn, một môi trường rất yếm khí, hô hấp tự nhiên gặp khó khăn, nhưng trong ngó sen lại có rất nhiều lỗ to nhỏ khác nhau. Những lỗ này ăn thông với các lỗ trên cuống lá, đồng thời trong lá lại có nhiều khoang rỗng ăn thông với khí khổng của lá. Vì vậy ngó sen tuy nằm sâu trong bùn nhưng vẫn sống bình thường nhờ tự do thở qua mặt lá.</span></p><p><span style="color: #333333"></span></p><p><span style="color: #333333">Một ví dụ khác là củ ấu, rễ của nó cũng mọc trong bùn, nhưng cuống lá phình to, hình thành rất nhiều túi khí, chứa đủ khí để cho rễ thở. Hay như bèo ong, dưới lá có rất nhiều rễ củ. Kỳ thực không phải rễ thật mà là biến dạng của lá, đảm nhiệm tác dụng của rễ.</span></p><p><span style="color: #333333"></span></p><p><span style="color: #333333">Lớp biểu bì của thân thực vật thuỷ sinh cũng có tác dụng như rễ. Lớp cutin (vốn giữ cho khỏi mất nước ở mặt lá) không phát triển hoặc hoàn toàn không có. Tế bào lớp vỏ chứa chất diệp lục có khả năng quang hợp, tự tạo chất hữu cơ. Nhờ có thể hô hấp bình thường, lại có “thức ăn để ăn”, nên thực vật thuỷ sinh có thể sống lâu dài trong nước mà không bị thối rữa.</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Trang tiểu thư, post: 93828, member: 146944"] :baffle:[B][SIZE=5][COLOR=#ff0000]* Nội dung cơ bản: [/COLOR][/SIZE]I. Vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật 1. Các dạng nước trong cây và vai trò của nó [/B]- Trong cây có 2 dạng nước chính: nước tự do và nước liên kết. - Nước tự do: chứa trong các thành phần của tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn… không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học. Vai trò: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước, tham gia một số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt của chất NS, giúp quá trình TĐC diễn ra bình thường trong cơ thể. - Nước liên kết: liên kết với các phần tử khác trong tế bào. Mất các đặc tính lí, hoá, sinh học của nước. Vai trò: đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào. [B] 2. Nhu cầu nước đối với thực vật[/B] - Cây cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống của nó. - Nhu cầu nước ở mỗi cây là khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại cây, tuổi cây, điều kiện môi trường... [B]II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ[/B] [B]1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước[/B] - Cơ quan hút nước của cây là rễ. - Bộ rễ do nhiều loại rễ tạo thành, trên mỗi mm2 bề mặt rễ lại có tới hàng trăm lông hút (hình thành từ tế bào biểu bì rễ) - Tế bào lông hút có đặc điểm cấu tạo và sinh lý phù hợp với chức năng nhận nước từ đất: + Thành tế bào mỏng, không thấm cutin (không có lớp mcutin). + Chỉ có một không bào trung tâm lớn. + Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh. - Các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thầm thấu. [B] 2. Con đường hấp thụ nước ở rễ[/B] Hai con đường: - Con đường qua thành tế bào – gian bào. - Con đường qua chất nguyên sinh – không bào. [B] 3. Cơ chế dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên thân[/B] - Nước từ đất vào lông hút rồi vào mạch gỗ của rễ theo cơ chế thẩm thấu. - Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt. [B]III. Quá trình vận chuyển nước ở thân[/B] [B]1. Đặc điểm của con đường vận chuyển nước ở thân[/B] - Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá. - Chiều của cột nước phụ thuộc vào chiều dài của thân cây. [B]2. Con đường vận chuyển nước ở thân[/B] - Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá. - Tuy nhiên, nước cũng có thể vận chuyển theo chiều từ trên xuống ở mạch rây hoặc vận chuyển từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại. [B]3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước trong thân[/B] - Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước) - Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) - Lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn tạo thành dòng nước liên tục). [B]* Một số câu hỏi:[/B] [B]Câu 1:[/B] Cây sống thủy sinh hấp thụ nước của môi trường bằng cấu trúc nào của nó? a.Lông hút của rễ chính b.Miền sinh trưởng của rễ c.Qua bề mặt các TB biểu bì của cây d.Lông hút của các rễ bên [B]Câu 2:[/B] Nước từ đất vào tb lông hút của rễ theo cơ chế nào sau đây? a.Cơ chế tích cực, đòi hỏi có sự cung cấp năng lượng b.Di chuyển từ môi trường ưu trương sang mt nhược trương c.Di chuyển nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp d.Cơ chế bị động không cần cung cấp năng lượng [B]Câu 3: [/B]Lông hút của rễ phát triển từ lọai tb nào sau đây? a.Tb biểu bì c. Tb vỏ ở rễ b.Tb mạch gỗ ở rễ d. Tb nội bì [B]Câu 4:[/B] Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tb lông hút của rễ? a.thành tb mỏng b.tb không có thấm cutin c.nằm sau (trong) lớp tb biểu bì của rễ d.có ASTT cao hơn ASTT trong đất [B]Câu 5:[/B] Động lực tạo nên sự vận chuyển nước và ion ở đầu dưới của mạch gỗ của thân là: a.Áp suất của rễ b.Sự thoát hơi nước của lá c.Sự trương nước của các tb khí khổng d.Hoạt động hô hấp mạnh của rễ [B]Câu 6:[/B] Nước vận chuyển một chiều từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là do: a.Thế nước giảm dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ b.Thế nước tăng dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ c.Sự chênh lệch về sức hút theo hướng giảm dần từ ngòai vào trong d.Sự chênh lệch về thế nước và sức hú nước [B][SIZE=5][COLOR=red]Bổ sung kiến thức:[/COLOR][/SIZE][/B] [B][COLOR=red] [CENTER]SỰ THÍCH NGHI CỦA CẤU TẠO RỄ CÂY THỦY SINH VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG[/CENTER] [/COLOR][/B] [COLOR=#333333]- Hoạt động hút nước: Rễ cây thủy sinh không có lông hút, vì vậy đảm nhiệm chức năng hút nước là các tb biểu bì bao quanh toàn bộ cơ thể. Sở dĩ cây thủy sinh không cần lông hút vì lượng nước ngoài mt nhiều, không cần có lông hút để tăng hiệu quả hấp thu nước. - Hoạt động hô hấp ở rễ: Cây thủy sinh ngập chìm phần rễ dưới nước nhưng vẫn có thể sống được trong khi các loại cây trên cạn nếu bị ngập nước sẽ bị úng rễ và chết. Đó là nhờ cơ chế thích nghi bằng cấu tạo của rễ. Trong lớp vỏ rễ cây thuỷ sinh đều có những khoang rỗng tương đối lớn giữa các tế bào, thông với nhau thành một hệ thống dẫn khí. Đặc biệt, biểu bì rễ cây là một lớp màng mỏng mờ đục, cho phép lượng ôxy ít ỏi hoà tan trong nước thấm qua (thẩm thấu), vào trong rễ. Theo các khoang rỗng giữa các tế bào, ôxy được phân tán đi khắp rễ, cung cấp đầy đủ dưỡng khí cho bộ phận này hô hấp. Ngoài ra, để thích nghi với môi trường nước, một số thực vật thuỷ sinh còn có cấu tạo đặc biệt. Ví dụ loài sen. Tuy chúng sống trong bùn, một môi trường rất yếm khí, hô hấp tự nhiên gặp khó khăn, nhưng trong ngó sen lại có rất nhiều lỗ to nhỏ khác nhau. Những lỗ này ăn thông với các lỗ trên cuống lá, đồng thời trong lá lại có nhiều khoang rỗng ăn thông với khí khổng của lá. Vì vậy ngó sen tuy nằm sâu trong bùn nhưng vẫn sống bình thường nhờ tự do thở qua mặt lá. Một ví dụ khác là củ ấu, rễ của nó cũng mọc trong bùn, nhưng cuống lá phình to, hình thành rất nhiều túi khí, chứa đủ khí để cho rễ thở. Hay như bèo ong, dưới lá có rất nhiều rễ củ. Kỳ thực không phải rễ thật mà là biến dạng của lá, đảm nhiệm tác dụng của rễ. Lớp biểu bì của thân thực vật thuỷ sinh cũng có tác dụng như rễ. Lớp cutin (vốn giữ cho khỏi mất nước ở mặt lá) không phát triển hoặc hoàn toàn không có. Tế bào lớp vỏ chứa chất diệp lục có khả năng quang hợp, tự tạo chất hữu cơ. Nhờ có thể hô hấp bình thường, lại có “thức ăn để ăn”, nên thực vật thuỷ sinh có thể sống lâu dài trong nước mà không bị thối rữa.[/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 11
Bài 1 - Sinh học 11 : SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Top