Axit nitric

Spider_man

New member
Xu
0
Axit nitric - Axit nitric

1. Công thức cấu tạo:
\[H - O - N\limits_{_O^ \downarrow }^{_{||}^O} \\]

2. Tính chất lý hóa:
- Là chất lỏng, bốc khói mạnh trong không khí, khi đun nóng nó bị phân hủy một phần theo phương trình:
\[4HN{O_3} \to 4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O\\]

3. Tính chất hóa học:
a. Tính axit mạnh:
\[HN{O_3} \to {H^ + } + NO_3^ - \\]
\[HN{O_3} + {H_2}O \to {H_3}{O^ + } + NO_3^ - \\]
- Mang đầy đủ tính chất của 1 axit
- Lưu ý: \[HN{O_3}\\] tác dụng với kim loại không giải phóng \[{H_2}\\].
b. Tính oxi hóa mạnh:
- Tùy thuộc vào nồng độ axit và bản chất của chất khử mà \[HN{O_3}\\] có thể bị khử đến 1 số số oxi hóa khác nhau như: -3, 0, +1, +2, +4
- \[HN{O_3}\\] tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt, khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất
- Với kim loại yếu thì \[HN{O_3}\\] đặc cho sản phẩm N{O_2}\, còn loãng cho sản phẩm NO.
- Với kim loại mạnh \[HN{O_3}\\] loãng có thể bị khử đến hóa trị 0 hoặc - 3
- Fe, Al bị thụ động hóa trong dung dịch \[HN{O_3}\\] đặc nguội.

4. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
\[NaN{O_3}\\](tinh thể) \[+ {H_2}S{O_4}\\](đặc) \[\to NaHS{O_4} + HN{O_3} \uparrow \\]
b. Trong công nghiệp:
\[4N{H_3} + 5{O_{2(kk)}} \to 4NO + 6{H_2}O\\]
\[NO + {O_2} \to N{O_2}\\]
\[4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\\]

 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top