Câu 1: b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
Câu 2: c/ Tế bào biểu bì
Câu 3: c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 4: b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
Câu 5: d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 6: c/ Từ 200 gam đến 600 gam.
Câu 7: c/ 10 gam nước.
Câu 8: a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
Câu 9: d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 10: d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 11: d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng
Câu 13: b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
Câu 14: a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
Câu 15: d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
Câu 17: c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 18: a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 19: d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 21: d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 22: c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.
Câu 23: b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
Câu 24: c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25: c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Câu 26: a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 27: c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.
Câu 28:a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.
Câu 29: a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
Câu 30: c/ Anh sáng.
Câu 31: d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 32: d/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 33: d/ Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 34: b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.
Câu 35: c/ Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 36: d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 37: c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 38d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 39: d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 40: b/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 41: d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 42: a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 43: a/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 44: b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 45: c/ Lá nhỏ có màu vàng.
Câu 46: b/ 6 – 6,5
Câu 47: b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 48: d/ Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 49: b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 50: c/ Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
Câu 51: a/ Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
Câu 52: d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 53: b/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 54: a/ Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 66: d/ Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 67: d/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 68: c/ Ở chất nền.
Câu 69: c/ Sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 70: c/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Câu 71: d/ Lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 72: d/ Ở tilacôit.
Câu 73: c/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 74: b/ Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Câu 75: d/ enzim cácbôxi hoá.
Câu 76: b/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
Câu 77: d/ Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
Câu 78: c/ ALPG (anđêhit photphoglixêric).
Câu 79: a/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao, nồng độ CO2 thấp.
Câu 80: b/ Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
Câu 81: b/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 82d/ Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử ( axit ôxalô axêtic – AOA).
Câu 83: d/ Nhóm thực vật C3.
Câu 84: c/ Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
Câu 85: b/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 bình thường.
Câu 86 c/ Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
Câu 87d/ APG (axit phốtphoglixêric).
Câu 88: d/ Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 89: a/ Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
Câu 90: d/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 91: a/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt cực đại.
Câu 92: a/ Đều diễn ra vào ban ngày.
Câu 93: c/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày
Câu 94: b/ Hạn chế sự mất nước.
Câu 95: a/ Cần ADP.
Câu 96c/ C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng).
Câu 97: b/ Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.
Câu 98: c/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
Câu 99: a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
Câu 100c/ Tổng hợp cacbôhđrat.
Câu 101: d/ 0,03%.
Câu 102: d/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 103: d/ Ty thể.
Câu 104: d/ Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 105: b/ Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.
Câu 106: a/ Ở rễ
Câu 107: d/ Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 108: b/ Tế bào chất.
Câu 109: d/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 110: b/ Cacbônic.
Câu 111: a/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 112: a/ Ty thể.
Câu 113: c/ Đường phân à Chu trình crep à Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 114: c/ Phân giải đường
Câu 115: b/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
Câu 116: b/ 0oC à 10oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 117a/ Rượi êtylic + CO2 + Năng lượng.
Câu 118: c/ Đường phân. .
Câu 119: b/ Rượu êtylic hoặc axit lactic.
Câu 120: b/ 40oC à 45oC
Câu 121: c/ CO2 + ATP + NADH +FADH2
Câu 122: b/ Ty thể cvà bạch lạp.
Câu 123: c/ Ở thực vật C3.
Câu 124: d/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
Câu 125: a/ Cacbohđrat = 1.
Câu 126: a/ 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
Câu 127: d/ Xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 128 b/ 30oC à 35oC.
Câu 129: d/ Trong NADH và FADH2.
Câu 130: c/ 36 ATP.
Câu 131: a/ 32 ATP
Câu 132: d/ Nước được phân ly.
Câu 133: c/ Cho phép cacbohđrat thâm nhập vào chu trình crép.
Câu 134: b/ Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
Câu 135b/ Răng nanh nghiền nát cỏ.
Câu 136: c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
Câu 137: d/ Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 138: a/ Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 139: b/ Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 140: b/ Răng cửa giữ thức ăn.
Câu 141: c/ Chỉ tiêu hoá và cơ học.
Câu 142: d/ Manh tràng phát triển.
Câu 143d/ Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 144: d/ Trâu, bò cừu, dê.
Câu 145: b/ Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
Câu 146: a/ Tiêu hóa ngoại bào.
Câu 147: d/ Ruột ngắn.
Câu 148: b/ Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
Câu 149: c/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
Câu 150: b/ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 151a/ Tiêu hoá nội bào
Câu 152b/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Câu 153: d/ Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 154: a/ Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại bào.
Câu 155: a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Câu 156: b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Câu 157: b/ Làm tăng bề mặt hấp thụ.
Câu 158: c/ Ngựa, thỏ, chuột.
Câu 159: a/ Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
Câu 160: d/ Hô hấp bằng mang.
Câu 161: a/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 162b/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 163: d/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 164: a/ Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Câu 165: a/ Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
Câu 166: c/ Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
Câu 167: d/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 168: a/ Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Câu 169: d/ Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 170: a/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
Câu 171: b/ Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
Câu 172: a/ Sự co dãn của phần bụng.
Câu 173: b/ Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
Câu 174: b/ Phổi của chim.
Câu 175: b/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
Câu 176d/ Có nhiều ống khí.
Câu 177:c/ sự co dãn của túi khí.
Câu 178: c/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
Câu 179: d/ Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 180: b/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
Câu 181: d/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 182: a/ Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
Câu 183: b/ Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vàokhoang miệng.
Câu 184: d/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 185: d/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Câu 186: b/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các
cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
Câu 187: b/ Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Câu 188: d/ Tim à Động mạch à Khoang máu à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim.
Câu 189: d/ Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 190: b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 192: b/ Tim à Động Mạch à Mao mạch à Tĩnh mạch à Tim.
Câu 193: d/ Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Câu 194: c/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
Câu 195: d/ Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 196: b/ Qua thành mao mạch.
Câu 197a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
Câu 198: a/ Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
Câu 199: a/ Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 200: a/ Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
Câu 201: a/ Trong tế bào, phân áp O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
Câu 202: d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 203: b/ Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
Câu 204: a/ Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
Câu 205: c/ 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Câu 206: a/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 207: d/ Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 208: a/ Tim à Động mạch giàu O2 à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu CO2 à Tim.
Câu 209: a/ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim)
Câu 210b/ 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
Câu 211: d/ Hoạt động cần năng lượng.
Câu 212: b/ Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Câu 213: a/ Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Câu 214: b/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 215: a/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
Câu 216: a/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 217: c/ Tâm thất à Động mạch lưng à Mao mạch mang à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 218: c/ Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 219: a/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch mang à Đông mạch lưng à mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 220: b/ Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 221: a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 222: c/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 223: d/ Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
Câu 224: a/ Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
Câu 225: a/ Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 226: a/ Tuyến tuỵ à Insulin à Gan và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 227: d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 228: b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 229: b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 230: d/ Năng lượng co tim.
Câu 231: a/ Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
Câu 232a/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
Câu 233: c/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 234: c/ Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
Câu 235c/Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
Câu 236: a/ Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
Câu 237: a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
Câu 238: a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
Câu 239: b/ Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
Câu 240: b/ Tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 241: a/ Tiêu hoá ngoại bào.
Câu 242: a/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
Câu 243: a/ Tuyến tuỵ à Glucagôn à Gan à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 244: d/ Phổi hấp thu O2.
Câu 245: a/ Huyết áp thấp Na+ giảm à Thận à Renin à Tuyến trên thận à Anđôstêrôn à Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường à Thận.
Câu 246: b/ Glucagôn, Isulin.
Câu 247: c/ Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
Câu 248: a/ Ap suất thẩm thấu tăng à Vùng đồi à Tuyến yên à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
Câu 249: a/ Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
Câu 250: c/ Điều hoà áp suất thẩm thấu.
Câu 251: d/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Câu 252: b/ Anđôstêrôn, renin.
Câu 253: b/ Tuỵ, mật, thận.
Câu 254: b/ Manh tràng phát triển.
Câu 255: a/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
Câu 2: c/ Tế bào biểu bì
Câu 3: c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 4: b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
Câu 5: d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 6: c/ Từ 200 gam đến 600 gam.
Câu 7: c/ 10 gam nước.
Câu 8: a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
Câu 9: d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 10: d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 11: d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng
Câu 13: b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
Câu 14: a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
Câu 15: d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
Câu 17: c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 18: a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 19: d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 21: d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 22: c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.
Câu 23: b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
Câu 24: c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25: c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Câu 26: a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 27: c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.
Câu 28:a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.
Câu 29: a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
Câu 30: c/ Anh sáng.
Câu 31: d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 32: d/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 33: d/ Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 34: b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.
Câu 35: c/ Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 36: d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 37: c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 38d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 39: d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 40: b/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 41: d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 42: a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 43: a/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 44: b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 45: c/ Lá nhỏ có màu vàng.
Câu 46: b/ 6 – 6,5
Câu 47: b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 48: d/ Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 49: b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 50: c/ Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
Câu 51: a/ Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
Câu 52: d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 53: b/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 54: a/ Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 66: d/ Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 67: d/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 68: c/ Ở chất nền.
Câu 69: c/ Sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 70: c/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Câu 71: d/ Lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 72: d/ Ở tilacôit.
Câu 73: c/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 74: b/ Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Câu 75: d/ enzim cácbôxi hoá.
Câu 76: b/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
Câu 77: d/ Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
Câu 78: c/ ALPG (anđêhit photphoglixêric).
Câu 79: a/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao, nồng độ CO2 thấp.
Câu 80: b/ Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
Câu 81: b/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 82d/ Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử ( axit ôxalô axêtic – AOA).
Câu 83: d/ Nhóm thực vật C3.
Câu 84: c/ Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
Câu 85: b/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 bình thường.
Câu 86 c/ Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
Câu 87d/ APG (axit phốtphoglixêric).
Câu 88: d/ Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 89: a/ Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
Câu 90: d/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 91: a/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt cực đại.
Câu 92: a/ Đều diễn ra vào ban ngày.
Câu 93: c/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày
Câu 94: b/ Hạn chế sự mất nước.
Câu 95: a/ Cần ADP.
Câu 96c/ C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng).
Câu 97: b/ Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.
Câu 98: c/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
Câu 99: a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
Câu 100c/ Tổng hợp cacbôhđrat.
Câu 101: d/ 0,03%.
Câu 102: d/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 103: d/ Ty thể.
Câu 104: d/ Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 105: b/ Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.
Câu 106: a/ Ở rễ
Câu 107: d/ Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 108: b/ Tế bào chất.
Câu 109: d/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 110: b/ Cacbônic.
Câu 111: a/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 112: a/ Ty thể.
Câu 113: c/ Đường phân à Chu trình crep à Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 114: c/ Phân giải đường
Câu 115: b/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
Câu 116: b/ 0oC à 10oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 117a/ Rượi êtylic + CO2 + Năng lượng.
Câu 118: c/ Đường phân. .
Câu 119: b/ Rượu êtylic hoặc axit lactic.
Câu 120: b/ 40oC à 45oC
Câu 121: c/ CO2 + ATP + NADH +FADH2
Câu 122: b/ Ty thể cvà bạch lạp.
Câu 123: c/ Ở thực vật C3.
Câu 124: d/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
Câu 125: a/ Cacbohđrat = 1.
Câu 126: a/ 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
Câu 127: d/ Xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 128 b/ 30oC à 35oC.
Câu 129: d/ Trong NADH và FADH2.
Câu 130: c/ 36 ATP.
Câu 131: a/ 32 ATP
Câu 132: d/ Nước được phân ly.
Câu 133: c/ Cho phép cacbohđrat thâm nhập vào chu trình crép.
Câu 134: b/ Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
Câu 135b/ Răng nanh nghiền nát cỏ.
Câu 136: c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
Câu 137: d/ Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 138: a/ Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 139: b/ Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 140: b/ Răng cửa giữ thức ăn.
Câu 141: c/ Chỉ tiêu hoá và cơ học.
Câu 142: d/ Manh tràng phát triển.
Câu 143d/ Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 144: d/ Trâu, bò cừu, dê.
Câu 145: b/ Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
Câu 146: a/ Tiêu hóa ngoại bào.
Câu 147: d/ Ruột ngắn.
Câu 148: b/ Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
Câu 149: c/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
Câu 150: b/ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 151a/ Tiêu hoá nội bào
Câu 152b/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Câu 153: d/ Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 154: a/ Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại bào.
Câu 155: a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Câu 156: b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Câu 157: b/ Làm tăng bề mặt hấp thụ.
Câu 158: c/ Ngựa, thỏ, chuột.
Câu 159: a/ Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
Câu 160: d/ Hô hấp bằng mang.
Câu 161: a/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 162b/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 163: d/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 164: a/ Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Câu 165: a/ Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
Câu 166: c/ Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
Câu 167: d/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 168: a/ Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Câu 169: d/ Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 170: a/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
Câu 171: b/ Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
Câu 172: a/ Sự co dãn của phần bụng.
Câu 173: b/ Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
Câu 174: b/ Phổi của chim.
Câu 175: b/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
Câu 176d/ Có nhiều ống khí.
Câu 177:c/ sự co dãn của túi khí.
Câu 178: c/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
Câu 179: d/ Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 180: b/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
Câu 181: d/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 182: a/ Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
Câu 183: b/ Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vàokhoang miệng.
Câu 184: d/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 185: d/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Câu 186: b/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các
cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
Câu 187: b/ Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Câu 188: d/ Tim à Động mạch à Khoang máu à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim.
Câu 189: d/ Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 190: b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 192: b/ Tim à Động Mạch à Mao mạch à Tĩnh mạch à Tim.
Câu 193: d/ Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Câu 194: c/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
Câu 195: d/ Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 196: b/ Qua thành mao mạch.
Câu 197a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
Câu 198: a/ Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
Câu 199: a/ Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 200: a/ Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
Câu 201: a/ Trong tế bào, phân áp O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
Câu 202: d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 203: b/ Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
Câu 204: a/ Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
Câu 205: c/ 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Câu 206: a/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 207: d/ Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 208: a/ Tim à Động mạch giàu O2 à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu CO2 à Tim.
Câu 209: a/ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim)
Câu 210b/ 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
Câu 211: d/ Hoạt động cần năng lượng.
Câu 212: b/ Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Câu 213: a/ Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Câu 214: b/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 215: a/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
Câu 216: a/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 217: c/ Tâm thất à Động mạch lưng à Mao mạch mang à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 218: c/ Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 219: a/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch mang à Đông mạch lưng à mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 220: b/ Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 221: a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 222: c/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 223: d/ Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
Câu 224: a/ Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
Câu 225: a/ Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 226: a/ Tuyến tuỵ à Insulin à Gan và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 227: d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 228: b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 229: b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 230: d/ Năng lượng co tim.
Câu 231: a/ Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
Câu 232a/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
Câu 233: c/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 234: c/ Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
Câu 235c/Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
Câu 236: a/ Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
Câu 237: a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
Câu 238: a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
Câu 239: b/ Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
Câu 240: b/ Tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 241: a/ Tiêu hoá ngoại bào.
Câu 242: a/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
Câu 243: a/ Tuyến tuỵ à Glucagôn à Gan à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 244: d/ Phổi hấp thu O2.
Câu 245: a/ Huyết áp thấp Na+ giảm à Thận à Renin à Tuyến trên thận à Anđôstêrôn à Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường à Thận.
Câu 246: b/ Glucagôn, Isulin.
Câu 247: c/ Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
Câu 248: a/ Ap suất thẩm thấu tăng à Vùng đồi à Tuyến yên à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
Câu 249: a/ Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
Câu 250: c/ Điều hoà áp suất thẩm thấu.
Câu 251: d/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Câu 252: b/ Anđôstêrôn, renin.
Câu 253: b/ Tuỵ, mật, thận.
Câu 254: b/ Manh tràng phát triển.
Câu 255: a/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.