giangbeo12
New member
- Xu
- 0
Bài 1) Cho 100 gam hợp kim của Fe – Cr – Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí ( đktc) và một phần rắn không tan. Lọc phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư ( không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí ( đktc). Khối lượng Cr trong hợp kim là.
Bài 2) Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
Bài 3) Lượng Clo và lượng NaOH tương ứng được sử dụng để ôxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành CrO4^2- là bao nhiêu.
Bài 4) Thổi khí NH3 dư qua 1 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất rắn bao nhiêu gam.
Bài 5) Khối lượng kết tủa S tạo thành khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,04 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 dư là bao nhiêu gam.
Bài 6) Lượng H2O2 và KOH tương ứng được sử dụng để ôxi hóa hoàn toàn KCr(OH)4 thành K2CrO4 là.
Bài 7) Phân hủy 32 gam muối amoni bicromat để điều chế N2 theo phương trình
(NH4)2Cr2O7 ---------> Cr2O3 + N2 + 4H2O
Sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Tính % tạp chất có trong muối.
( Chỉ cần gợi ý thôi cũng được):blue:
Bài 2) Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
Bài 3) Lượng Clo và lượng NaOH tương ứng được sử dụng để ôxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành CrO4^2- là bao nhiêu.
Bài 4) Thổi khí NH3 dư qua 1 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất rắn bao nhiêu gam.
Bài 5) Khối lượng kết tủa S tạo thành khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,04 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 dư là bao nhiêu gam.
Bài 6) Lượng H2O2 và KOH tương ứng được sử dụng để ôxi hóa hoàn toàn KCr(OH)4 thành K2CrO4 là.
Bài 7) Phân hủy 32 gam muối amoni bicromat để điều chế N2 theo phương trình
(NH4)2Cr2O7 ---------> Cr2O3 + N2 + 4H2O
Sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Tính % tạp chất có trong muối.
( Chỉ cần gợi ý thôi cũng được):blue: