Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Verbs
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="tuan1990" data-source="post: 86659" data-attributes="member: 77737"><p><strong>Kinds of verbs</strong></p><p>(các loại động từ)</p><p></p><p>Động từ thường được phân loại như sau:</p><p>Instransitive verbs ( nội động từ/ tự động từ): là loại động từ tự nó có nghĩa đầy đủ và không cần có thành phần tân ngữ (túc từ: object) bổ sung nghĩa cho nó. Nếu có thành phần bổ nghĩa cho nó thì thành phần bổ nghĩa là các loại phó từ ( trạng từ: adverbs). Loại động từ thuần túy là nội động từ này tương đối ít.</p><p> Thí dụ:</p><p>- He usually walks slowly. ( thường thường ông ấy đi bộ chậm lắm).</p><p>( “thường” và “chậm lắm” là các phó từ ( trạng từ)</p><p>- She came here by bus yesterday ( hôm qua cô ấy đến đây bằng xe buýt)</p><p> “Hôm qua”, “đây” và “bằng xe buýt” là các phó từ (trạng từ)</p><p>Nội động từ (Intransitive verbs) có thể có một loại object (tân ngữ túc từ) duy nhất đó là loại tân ngữ cùng gốc, nghĩa là tân ngữ là tân ngữ là danh từ xuất phát từ động từ đó và ý nghĩa của nó ít nhiều gì đã có sẵn trong động từ rồi. </p><p> Thí dụ:</p><p>- He lived a happy life (anh ta đã sống một cuộc sống hạnh phúc).</p><p>- He died a sad death ( anh ta chết một cái chết buồn thảm)</p><p>- The girl laughed a merry laugh ( cô gái cười một nụ cười vui vẻ)</p><p>- She slept a peaceful sleep and dreamed a happy dream ( cô ấy ngủ một giấc ngủ yên lành mà mơ một giấc mơ hạnh phúc).</p><p>- He sighed a sigh (anh ta thở dài một cái).</p><p></p><p></p><p>2. Transitive verbs (ngoại động từ/ tha động từ) là loại động từ, thường là, tự nó chưa đầy đủ vì thế cần phải có thành phần Tân ngữ (túc từ: object) bổ túc ý nghĩa cho nó.</p><p></p><p>Ex: </p><p>Ta không thể nói: I have (tôi có)</p><p>Mà phải nói là: I have ten books</p><p>Phải nói là có cái gì chứ không thể nói là “tôi có”</p><p>Không được trừ phi là trong một đoạn hội thoại như “Ai có ba quyển sách?” thì có thể trả lời là. “Tôi, “Tôi có”.</p><p>Thực ra nói “I have” không cũng không đúng lắm)..</p><p>Nhều động từ vừa là Intransitive, vừa là Transitive. Thông thường nghĩa của nó không thay đổi.</p><p></p><p>Ex: </p><p>- He ate hungrily (anh ta ngấu nghiến ăn).</p><p>- He ate a lot of bananas yesterday (hôm qua anh ta ăn nhiều chuối)</p><p></p><p>Tuy nghiên nghĩa của nó cũng có thể thay đổi.</p><p></p><p>Ex: </p><p>1. He ran very fast ten years ago (cách đây mười năm anh ấy chạy rất nhanh)</p><p>2. She ran a coffee shop five years ago (cách đây 5 năm, bà ta điều hành một tiệm cà phê)</p><p>Trong câu (1), “ran” là “Intransitive” và có nghĩa là “chạy”.</p><p>Trong câu (2), “ran” là “Transitive”, có Tân ngữ (object) là “a coffee shop” và có nghĩa là “điều hành”. </p><p>Muốn phân biệt cho rõ, ta phải học và sử dụng từ điển.</p><p></p><p>Transitive verbs còn được chia ra:</p><p>2.1 Give- type verbs (dative verbs): là loại động từ hàm ý “Cho” loại động từ này có hai Tân ngữ, tân ngữ trực tiếp( Dierect object) và tân ngữ gián tiếp (Indirect object). * Cấu trúc cơ bản của loại động từ này như sau:</p><p></p><p>Subject V Indirect object Direct object</p><p>Np1 Np2 Np3</p><p></p><p>*Np: noun phrase: ngữ danh từ</p><p></p><p>*Indirect object: người hay vật nhận thứ đem (tân ngữ gián tiếp)</p><p></p><p>*Direct object: thứ đem cho (tân ngữ trực tiếp)</p><p></p><p>Các động từ thông dụng nhất thuộc loại này là:</p><p>To bring: mang đến cho To buy: mua cho</p><p>To fix: Sửa chữa cho To get: lấy cho</p><p>To give: cho To hand: trao tận tay cho</p><p>To leave: để lại cho To offer: tặng cho</p><p>To pass: chuyền, chuyền cho To read: đọc cho nghe</p><p>To sell: bán cho To send: gởi cho</p><p>To take: lấy cho To teach: dạy cho</p><p>To tell: kể cho nghe To write: viết (thư) cho</p><p></p><p>ex:</p><p> He told me an interseting story yesterday (hôm qua anh ta kể cho tôi nghe một câu chuyện thú vị)</p><p>They usually hand me some money (thường thường họ trao tận tay tôi một ít tiền)</p><p>Peter bought Tuan a present last week (tuần qua peter đã mua cho tuấn một món quà). </p><p></p><p>còn nữa...</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="tuan1990, post: 86659, member: 77737"] [B]Kinds of verbs[/B] (các loại động từ) Động từ thường được phân loại như sau: Instransitive verbs ( nội động từ/ tự động từ): là loại động từ tự nó có nghĩa đầy đủ và không cần có thành phần tân ngữ (túc từ: object) bổ sung nghĩa cho nó. Nếu có thành phần bổ nghĩa cho nó thì thành phần bổ nghĩa là các loại phó từ ( trạng từ: adverbs). Loại động từ thuần túy là nội động từ này tương đối ít. Thí dụ: - He usually walks slowly. ( thường thường ông ấy đi bộ chậm lắm). ( “thường” và “chậm lắm” là các phó từ ( trạng từ) - She came here by bus yesterday ( hôm qua cô ấy đến đây bằng xe buýt) “Hôm qua”, “đây” và “bằng xe buýt” là các phó từ (trạng từ) Nội động từ (Intransitive verbs) có thể có một loại object (tân ngữ túc từ) duy nhất đó là loại tân ngữ cùng gốc, nghĩa là tân ngữ là tân ngữ là danh từ xuất phát từ động từ đó và ý nghĩa của nó ít nhiều gì đã có sẵn trong động từ rồi. Thí dụ: - He lived a happy life (anh ta đã sống một cuộc sống hạnh phúc). - He died a sad death ( anh ta chết một cái chết buồn thảm) - The girl laughed a merry laugh ( cô gái cười một nụ cười vui vẻ) - She slept a peaceful sleep and dreamed a happy dream ( cô ấy ngủ một giấc ngủ yên lành mà mơ một giấc mơ hạnh phúc). - He sighed a sigh (anh ta thở dài một cái). 2. Transitive verbs (ngoại động từ/ tha động từ) là loại động từ, thường là, tự nó chưa đầy đủ vì thế cần phải có thành phần Tân ngữ (túc từ: object) bổ túc ý nghĩa cho nó. Ex: Ta không thể nói: I have (tôi có) Mà phải nói là: I have ten books Phải nói là có cái gì chứ không thể nói là “tôi có” Không được trừ phi là trong một đoạn hội thoại như “Ai có ba quyển sách?” thì có thể trả lời là. “Tôi, “Tôi có”. Thực ra nói “I have” không cũng không đúng lắm).. Nhều động từ vừa là Intransitive, vừa là Transitive. Thông thường nghĩa của nó không thay đổi. Ex: - He ate hungrily (anh ta ngấu nghiến ăn). - He ate a lot of bananas yesterday (hôm qua anh ta ăn nhiều chuối) Tuy nghiên nghĩa của nó cũng có thể thay đổi. Ex: 1. He ran very fast ten years ago (cách đây mười năm anh ấy chạy rất nhanh) 2. She ran a coffee shop five years ago (cách đây 5 năm, bà ta điều hành một tiệm cà phê) Trong câu (1), “ran” là “Intransitive” và có nghĩa là “chạy”. Trong câu (2), “ran” là “Transitive”, có Tân ngữ (object) là “a coffee shop” và có nghĩa là “điều hành”. Muốn phân biệt cho rõ, ta phải học và sử dụng từ điển. Transitive verbs còn được chia ra: 2.1 Give- type verbs (dative verbs): là loại động từ hàm ý “Cho” loại động từ này có hai Tân ngữ, tân ngữ trực tiếp( Dierect object) và tân ngữ gián tiếp (Indirect object). * Cấu trúc cơ bản của loại động từ này như sau: Subject V Indirect object Direct object Np1 Np2 Np3 *Np: noun phrase: ngữ danh từ *Indirect object: người hay vật nhận thứ đem (tân ngữ gián tiếp) *Direct object: thứ đem cho (tân ngữ trực tiếp) Các động từ thông dụng nhất thuộc loại này là: To bring: mang đến cho To buy: mua cho To fix: Sửa chữa cho To get: lấy cho To give: cho To hand: trao tận tay cho To leave: để lại cho To offer: tặng cho To pass: chuyền, chuyền cho To read: đọc cho nghe To sell: bán cho To send: gởi cho To take: lấy cho To teach: dạy cho To tell: kể cho nghe To write: viết (thư) cho ex: He told me an interseting story yesterday (hôm qua anh ta kể cho tôi nghe một câu chuyện thú vị) They usually hand me some money (thường thường họ trao tận tay tôi một ít tiền) Peter bought Tuan a present last week (tuần qua peter đã mua cho tuấn một món quà). còn nữa... [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Verbs
Top