Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Vài cách dùng đặc biệt của Infinitive và V-ing (tiếp theo)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="tuan1990" data-source="post: 90334" data-attributes="member: 77737"><p>5.Các động từ sau có thể object (tân ngữ) đứng trước từ để hỏi:</p><p></p><p></p><p> To advise: <span style="color: Green">khuyên nhủ </span></p><p> To inform: <span style="color: Green">thông báo </span></p><p> To tell: <span style="color: Green">bảo </span></p><p> To ask: <span style="color: Green">hỏi</span> </p><p> To remind: <span style="color: Green">nhắc nhở </span></p><p> To teach: <span style="color: Green">dạy </span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p> Ex:</p><p> - *They told the new student where to sit. <span style="color: Green">(họ bảo người sinh viên mới ngồi chỗ nào)</span></p><p> - *My sister taught me how to cook. <span style="color: Green">(chị tôi dạy tôi cách nấu ăn như thế nào )</span></p><p> - *She showed me how to play chess. <span style="color: Green">(cô ấy chỉ cho tôi cách đánh cờ ra sao)</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p> 7. Hình thức present participle (V-ing ) và hình thức past participle (V-ed) có thể đứng sát danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.</p><p></p><p></p><p> Thông thường nếu:</p><p></p><p></p><p> -<span style="color: Green">Muốn nói đến ý nghĩa chủ độngcủa danh từ đó, ta dùng hình thức present participle.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p> <span style="color: Green">-Khi muốn dùng với nghĩa bị động của danh từ, ta dùng past participle.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p> <span style="color: Green">-Khi present và past participle là một từ, nó đứng trước danh từ được bổ nghĩa.</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p> -<span style="color: Green">Hình thức Gerunt(v-ing) cũng có thể đứng trước danh từ bổ ngữ cho danh từ đó .</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p> Ex: </p><p> - * A sleeping child: <span style="color: Green">(một đứa trẻ đang ngủ)</span></p><p> - * Punished students: <span style="color: Green">(các sinh viên bị phạt)</span></p><p> <span style="color: Green">-</span> *The girl sitting over there: <span style="color: Green">(cô bé đang ngồi ở đằng kia)</span></p><p> - *A city built on hills: <span style="color: Green">(một thành phố được xây trên đồi)</span></p><p> - *Drinking water : <span style="color: Green">(nước uống )</span></p><p> - * Sleeping carriage: <span style="color: Green">(toa ngủ/ toa giường nằm)</span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p><span style="color: Green"></span></p><p> Sau các động từ: </p><p> -To go: (đi)</p><p> -To come: (tới)</p><p> -To stand: (đứng)</p><p> -To sit: (ngồi)</p><p> Là hình thức present participle (V-ing) để diễn tả hai hành động cùng xảy ra một lúc.</p><p></p><p></p><p>She goes fishing every Saturday</p><p> Shopping</p><p> Camping </p><p> </p><p>Thứ bảy nào cô ấy cũng đi câu</p><p> mua sắm </p><p> Cắm trại</p><p> </p><p> John stands listening to the radio. <span style="color: Green">(John đứng nghe radio)</span></p><p> She is sitting at the desk doing her work <span style="color: Green">(cô ta ngồi làm việc ở bàn giấy)</span></p><p></p><p></p><p><span style="color: Green"><span style="color: Black">Theo <em>pvt</em></span></span></p><p><span style="color: Green"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="tuan1990, post: 90334, member: 77737"] 5.Các động từ sau có thể object (tân ngữ) đứng trước từ để hỏi: To advise: [COLOR=Green]khuyên nhủ [/COLOR] To inform: [COLOR=Green]thông báo [/COLOR] To tell: [COLOR=Green]bảo [/COLOR] To ask: [COLOR=Green]hỏi[/COLOR] To remind: [COLOR=Green]nhắc nhở [/COLOR] To teach: [COLOR=Green]dạy [/COLOR] [COLOR=Green] [/COLOR] Ex: - *They told the new student where to sit. [COLOR=Green](họ bảo người sinh viên mới ngồi chỗ nào)[/COLOR] - *My sister taught me how to cook. [COLOR=Green](chị tôi dạy tôi cách nấu ăn như thế nào )[/COLOR] - *She showed me how to play chess. [COLOR=Green](cô ấy chỉ cho tôi cách đánh cờ ra sao)[/COLOR] [COLOR=Green] [/COLOR] 7. Hình thức present participle (V-ing ) và hình thức past participle (V-ed) có thể đứng sát danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Thông thường nếu: -[COLOR=Green]Muốn nói đến ý nghĩa chủ độngcủa danh từ đó, ta dùng hình thức present participle.[/COLOR] [COLOR=Green] [/COLOR] [COLOR=Green]-Khi muốn dùng với nghĩa bị động của danh từ, ta dùng past participle.[/COLOR] [COLOR=Green] [/COLOR] [COLOR=Green]-Khi present và past participle là một từ, nó đứng trước danh từ được bổ nghĩa.[/COLOR] [COLOR=Green] [/COLOR] -[COLOR=Green]Hình thức Gerunt(v-ing) cũng có thể đứng trước danh từ bổ ngữ cho danh từ đó .[/COLOR] [COLOR=Green] [/COLOR] Ex: - * A sleeping child: [COLOR=Green](một đứa trẻ đang ngủ)[/COLOR] - * Punished students: [COLOR=Green](các sinh viên bị phạt)[/COLOR] [COLOR=Green]-[/COLOR] *The girl sitting over there: [COLOR=Green](cô bé đang ngồi ở đằng kia)[/COLOR] - *A city built on hills: [COLOR=Green](một thành phố được xây trên đồi)[/COLOR] - *Drinking water : [COLOR=Green](nước uống )[/COLOR] - * Sleeping carriage: [COLOR=Green](toa ngủ/ toa giường nằm)[/COLOR] [COLOR=Green] [/COLOR] Sau các động từ: -To go: (đi) -To come: (tới) -To stand: (đứng) -To sit: (ngồi) Là hình thức present participle (V-ing) để diễn tả hai hành động cùng xảy ra một lúc. She goes fishing every Saturday Shopping Camping Thứ bảy nào cô ấy cũng đi câu mua sắm Cắm trại John stands listening to the radio. [COLOR=Green](John đứng nghe radio)[/COLOR] She is sitting at the desk doing her work [COLOR=Green](cô ta ngồi làm việc ở bàn giấy)[/COLOR] [COLOR=Green][COLOR=Black]Theo [I]pvt[/I][/COLOR] [/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Vài cách dùng đặc biệt của Infinitive và V-ing (tiếp theo)
Top