5.Các động từ sau có thể object (tân ngữ) đứng trước từ để hỏi:
To advise: khuyên nhủ
To inform: thông báo
To tell: bảo
To ask: hỏi
To remind: nhắc nhở
To teach: dạy
Ex:
- *They told the new student where to sit. (họ bảo người sinh viên mới ngồi chỗ nào)
- *My sister taught me how to cook. (chị tôi dạy tôi cách nấu ăn như thế nào )
- *She showed me how to play chess. (cô ấy chỉ cho tôi cách đánh cờ ra sao)
7. Hình thức present participle (V-ing ) và hình thức past participle (V-ed) có thể đứng sát danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Thông thường nếu:
-Muốn nói đến ý nghĩa chủ độngcủa danh từ đó, ta dùng hình thức present participle.
-Khi muốn dùng với nghĩa bị động của danh từ, ta dùng past participle.
-Khi present và past participle là một từ, nó đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
-Hình thức Gerunt(v-ing) cũng có thể đứng trước danh từ bổ ngữ cho danh từ đó .
Ex:
- * A sleeping child: (một đứa trẻ đang ngủ)
- * Punished students: (các sinh viên bị phạt)
- *The girl sitting over there: (cô bé đang ngồi ở đằng kia)
- *A city built on hills: (một thành phố được xây trên đồi)
- *Drinking water : (nước uống )
- * Sleeping carriage: (toa ngủ/ toa giường nằm)
Sau các động từ:
-To go: (đi)
-To come: (tới)
-To stand: (đứng)
-To sit: (ngồi)
Là hình thức present participle (V-ing) để diễn tả hai hành động cùng xảy ra một lúc.
She goes fishing every Saturday
Shopping
Camping
Thứ bảy nào cô ấy cũng đi câu
mua sắm
Cắm trại
John stands listening to the radio. (John đứng nghe radio)
She is sitting at the desk doing her work (cô ta ngồi làm việc ở bàn giấy)
Theo pvt
To advise: khuyên nhủ
To inform: thông báo
To tell: bảo
To ask: hỏi
To remind: nhắc nhở
To teach: dạy
Ex:
- *They told the new student where to sit. (họ bảo người sinh viên mới ngồi chỗ nào)
- *My sister taught me how to cook. (chị tôi dạy tôi cách nấu ăn như thế nào )
- *She showed me how to play chess. (cô ấy chỉ cho tôi cách đánh cờ ra sao)
7. Hình thức present participle (V-ing ) và hình thức past participle (V-ed) có thể đứng sát danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Thông thường nếu:
-Muốn nói đến ý nghĩa chủ độngcủa danh từ đó, ta dùng hình thức present participle.
-Khi muốn dùng với nghĩa bị động của danh từ, ta dùng past participle.
-Khi present và past participle là một từ, nó đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
-Hình thức Gerunt(v-ing) cũng có thể đứng trước danh từ bổ ngữ cho danh từ đó .
Ex:
- * A sleeping child: (một đứa trẻ đang ngủ)
- * Punished students: (các sinh viên bị phạt)
- *The girl sitting over there: (cô bé đang ngồi ở đằng kia)
- *A city built on hills: (một thành phố được xây trên đồi)
- *Drinking water : (nước uống )
- * Sleeping carriage: (toa ngủ/ toa giường nằm)
Sau các động từ:
-To go: (đi)
-To come: (tới)
-To stand: (đứng)
-To sit: (ngồi)
Là hình thức present participle (V-ing) để diễn tả hai hành động cùng xảy ra một lúc.
She goes fishing every Saturday
Shopping
Camping
Thứ bảy nào cô ấy cũng đi câu
mua sắm
Cắm trại
John stands listening to the radio. (John đứng nghe radio)
She is sitting at the desk doing her work (cô ta ngồi làm việc ở bàn giấy)
Theo pvt
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: