thuydung271
New member
- Xu
- 0
I- Từ vựng
Scene : cảnh
Population : dân số
Increase : tăng lên
B.C : trước công nguyên
A.D :sau công nguyên
Reach : đạt đến
Million :triệu
Figure : con số
Resource : nguồn tài nguyên
Support : nuôi sống
Limit : giới hạn
Growth : sự tăng trưởng
Amount : lượng
Petroleum : xăng dầu
Iron : sắt
Silver : bạc
Metal :kim loại
Average : trung bình
Among : trong số
It is time : đã đến lúc
Method : phương pháp
Control : kiểm soát
Journalist : nhà báo
Explain : giải thích
Fresh water : nước ngọt
Injuries : những người bị thương
Automobile accident : tai nạn giao thông
Turn in papers : nộp bài
The United Nations : Liên hiệp quốc
Organization : tổ chức
Behave : cư xử
Aware of : hiểu rỏ
Religion : tôn giáo
Form : hình thức
Insurance : bảo hiểm
Low : thấp
Living condition : điều kiện sống
Living standard : mức sống
Solution : giải pháp
Reward : thưởng
Policy : chính sách
Punishment : sự trừng phạt
Carry out : tiến hành
Implement :thi hành
Particularly : đặc biệt
Inexpensive : không mắc tiền
Rank : xếp hạng
Generation : thế hệ
Shortage : sự thiếu hụt
Main reason : lí do chính
Explosion : sự bùng nổ
Death rate : tỉ lệ chết
Lack : thiếu
Expert : chuyên gia
Account for : chiếm
Distribution : sự phân bố
Crowed : đông đúc
Cricket : môn cri kê
Quarrel : cải nhau
Pub : quán rượu
II-Ngữ pháp
Câu điều kiện chúng mình đã học rất kĩ năm 10 rồi , các bạn nhớ chứ? Mình nghĩ chắc các bạn vẫn nhớ , những mình nhắc qua nhé , và các bạn nên biết thêm một số dạng đặc biệt nữa.
1 , Cơ bản
Loại 1:
Công thức :
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
2 , Ngoài ra các bạn có thể tìm hiểu thêm nè
Zero Conditional:
Câu điều kiện loại 0: Dùng để diễn tả 1 việc luôn đúng , hoặc đã luôn đúng trong quá khứ (The zero conditional is used to talk about something that is always true, or that was always true in the past)
Eg:
+ If you mix blue and red, you get purple
(Dùng hiện tại đơn cho cả 2 mệnh đề)
+ If I asked her to come with us, she always said no
(Dùng quá khứ đơn cho cả 2 mệnh đề)
Mix Conditional:
Câu điều kiện mix : Là mix các mệnh đề của Điều kiện loại I, II , III tùy vào nghĩa của câu ^^
Eg:
+ If she hadn't stayed up so late last night, she wouldn't be so sleepy now.
(Mệnh đề If thuộc loại III vì là quá khứ, mệnh đề chính thuộc loại II vì là ko có thật, sự thật là cô ấy đang buồn ngủ)
a. Unless và if.....not (trừ khi)
Unless/ If.....not + clause
VD:
You will be late for dinner unless you hurry.
=> You will be late for dinner if you don't hurry.
( Nếu bạn ko làm gấp, bạn sẽ trễ bữa cơm)
b. Cấu trúc 1:
Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ, nhưng có kết quá ở hiện tại. Ta có cấu trúc:
If + S + past perfect, S + would + V
VD:
If Jim hadn't missed the plane, he would be here by now.
( Jim ở đây vì anh ta trễ chuyến bay)
c. Cấu trúc với SHOULD.
Sau IF, nó diễn tả 1 sự việc khó có thể xảy ra. Ta dùng:
If + S + should + V, clause
VD:
If you should see Ann, could you aske her to call me?
( Tôi ko mong đợi rằng bạn sẽ gặp Ann)
d. Cấu trúc với HAPPEN TO
Dùng để nhấn mạnh sự tình cờ hoặc cơ hội của 1 sự việc.
IF + S + Happen to, clasue.
VD:
If you happen to see Helen, could you ask her to call me?
( Nếu bạn tình cờ gặp Helen, bạn nhắn cô ấy gọi mình nhé?)
e. Cấu trúc với IF IT WERE NOT FOR/ IF IT HADN'T BEEN FOR.
Dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia.
If + it + were not for / hadn't been for + Noun, clause.
VD:
If it were not for Jim, this company would be in a mess
If it hadn't been for the goalkeeper, Vietnam would have lost.
( Nếu ko có thủ môn, chắc Việt Nam đã thua rồi)
III) Một số cách dùng khác.
a. Supposing, otherwise
Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF ( cấu điều kiện) trong văn nói.
VD:
Supposing you won the football match, what would you do?
( Nếu bạn thắng trong trận đá bóng, bạn sẽ làm gì?)
Otherwise nghĩa là " hoặc nếu ko". Nó có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu.
VD:
If you hadn't given us the directions, we wouldn't have found the house.
=> Thanks fo your directions to the house. We wouldn't have found it otherwise.
( Cảm ở sự chỉ dẫn của bạn. Chúng tôi sẽ ko tìm ra căn nhà nếu ko có nó)
b. Cấu trúc BUT FOR.
Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.
BUT FOR + Noun
VD:
If you hadn't helped us, we would have benn in trouble.
=> But for your help, we would have been in trouble.
c. Cấu trúc: If + adjcetive.
If + adjective, clause
Dạng này được lựoc bỏ TO BE.
VD:
If necessary, you can take a taxi
Scene : cảnh
Population : dân số
Increase : tăng lên
B.C : trước công nguyên
A.D :sau công nguyên
Reach : đạt đến
Million :triệu
Figure : con số
Resource : nguồn tài nguyên
Support : nuôi sống
Limit : giới hạn
Growth : sự tăng trưởng
Amount : lượng
Petroleum : xăng dầu
Iron : sắt
Silver : bạc
Metal :kim loại
Average : trung bình
Among : trong số
It is time : đã đến lúc
Method : phương pháp
Control : kiểm soát
Journalist : nhà báo
Explain : giải thích
Fresh water : nước ngọt
Injuries : những người bị thương
Automobile accident : tai nạn giao thông
Turn in papers : nộp bài
The United Nations : Liên hiệp quốc
Organization : tổ chức
Behave : cư xử
Aware of : hiểu rỏ
Religion : tôn giáo
Form : hình thức
Insurance : bảo hiểm
Low : thấp
Living condition : điều kiện sống
Living standard : mức sống
Solution : giải pháp
Reward : thưởng
Policy : chính sách
Punishment : sự trừng phạt
Carry out : tiến hành
Implement :thi hành
Particularly : đặc biệt
Inexpensive : không mắc tiền
Rank : xếp hạng
Generation : thế hệ
Shortage : sự thiếu hụt
Main reason : lí do chính
Explosion : sự bùng nổ
Death rate : tỉ lệ chết
Lack : thiếu
Expert : chuyên gia
Account for : chiếm
Distribution : sự phân bố
Crowed : đông đúc
Cricket : môn cri kê
Quarrel : cải nhau
Pub : quán rượu
II-Ngữ pháp
Câu điều kiện chúng mình đã học rất kĩ năm 10 rồi , các bạn nhớ chứ? Mình nghĩ chắc các bạn vẫn nhớ , những mình nhắc qua nhé , và các bạn nên biết thêm một số dạng đặc biệt nữa.
1 , Cơ bản
Loại 1:
Công thức :
IF +S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF +S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF +S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
2 , Ngoài ra các bạn có thể tìm hiểu thêm nè
Zero Conditional:
Câu điều kiện loại 0: Dùng để diễn tả 1 việc luôn đúng , hoặc đã luôn đúng trong quá khứ (The zero conditional is used to talk about something that is always true, or that was always true in the past)
Eg:
+ If you mix blue and red, you get purple
(Dùng hiện tại đơn cho cả 2 mệnh đề)
+ If I asked her to come with us, she always said no
(Dùng quá khứ đơn cho cả 2 mệnh đề)
Mix Conditional:
Câu điều kiện mix : Là mix các mệnh đề của Điều kiện loại I, II , III tùy vào nghĩa của câu ^^
Eg:
+ If she hadn't stayed up so late last night, she wouldn't be so sleepy now.
(Mệnh đề If thuộc loại III vì là quá khứ, mệnh đề chính thuộc loại II vì là ko có thật, sự thật là cô ấy đang buồn ngủ)
a. Unless và if.....not (trừ khi)
Unless/ If.....not + clause
VD:
You will be late for dinner unless you hurry.
=> You will be late for dinner if you don't hurry.
( Nếu bạn ko làm gấp, bạn sẽ trễ bữa cơm)
b. Cấu trúc 1:
Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ, nhưng có kết quá ở hiện tại. Ta có cấu trúc:
If + S + past perfect, S + would + V
VD:
If Jim hadn't missed the plane, he would be here by now.
( Jim ở đây vì anh ta trễ chuyến bay)
c. Cấu trúc với SHOULD.
Sau IF, nó diễn tả 1 sự việc khó có thể xảy ra. Ta dùng:
If + S + should + V, clause
VD:
If you should see Ann, could you aske her to call me?
( Tôi ko mong đợi rằng bạn sẽ gặp Ann)
d. Cấu trúc với HAPPEN TO
Dùng để nhấn mạnh sự tình cờ hoặc cơ hội của 1 sự việc.
IF + S + Happen to, clasue.
VD:
If you happen to see Helen, could you ask her to call me?
( Nếu bạn tình cờ gặp Helen, bạn nhắn cô ấy gọi mình nhé?)
e. Cấu trúc với IF IT WERE NOT FOR/ IF IT HADN'T BEEN FOR.
Dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia.
If + it + were not for / hadn't been for + Noun, clause.
VD:
If it were not for Jim, this company would be in a mess
If it hadn't been for the goalkeeper, Vietnam would have lost.
( Nếu ko có thủ môn, chắc Việt Nam đã thua rồi)
III) Một số cách dùng khác.
a. Supposing, otherwise
Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF ( cấu điều kiện) trong văn nói.
VD:
Supposing you won the football match, what would you do?
( Nếu bạn thắng trong trận đá bóng, bạn sẽ làm gì?)
Otherwise nghĩa là " hoặc nếu ko". Nó có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu.
VD:
If you hadn't given us the directions, we wouldn't have found the house.
=> Thanks fo your directions to the house. We wouldn't have found it otherwise.
( Cảm ở sự chỉ dẫn của bạn. Chúng tôi sẽ ko tìm ra căn nhà nếu ko có nó)
b. Cấu trúc BUT FOR.
Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.
BUT FOR + Noun
VD:
If you hadn't helped us, we would have benn in trouble.
=> But for your help, we would have been in trouble.
c. Cấu trúc: If + adjcetive.
If + adjective, clause
Dạng này được lựoc bỏ TO BE.
VD:
If necessary, you can take a taxi