thuydung271
New member
- Xu
- 0
1 , Từ vựng
Competition / Contest: cuộc thi
Take part in : tham gia
Participate : tham gia
Participation : sự tham gia
Participant : người tham gia
Observe : quan sát
Score : điểm số
Sponsor : nhà tài trợ
Performance : sự biểu diễn
Award : phần thưởng
Enthusiasm : sự nhiệt tình
Procedure : thủ tục
Judge : giám khảo
Smooth : trôi chảy
Poem : bài thơ
On behalf of : thay mặt cho
Aim : mục đích
Quiz : bài trắc nghiệm
Race : cuộc chạy đua
Champion : nhà vô địch
Venue : nơi tổ chức
Think twice : suy nghĩ cẩn thận
Twinkle : sự long lanh ,lấp lánh
Wreath : vòng hoa
Glorify : tôn vinh
Tournament : giải đấu
Estimate : ước tính
Equal : tương đương
Outbreak : sự bùng nổ
Popularity : sự yêu thích của mọi người
Host : đăng cai
2 , Ngữ pháp
Trong bài 5 các em đã học về dạng cơ bản, đến bài này các em tiếp tục về dạng nâng cao của câu tường thuật theo công thức sau:
S + V +VING
chúng ta sử dụng VING (danh động từ) sau các động từ tường thuật sau đây:
Có thể chia làm 2 loại :
I) Loại : V + VING ( không có túc từ hay giới từ ở giữa )
Bao gồm các động từ sau:
Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận )....
ex:shall we go for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé )
-->she suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi )
ex:I know I am wrong
-->he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
II) Loại :V ( sb ) + giới từ + VING :
1.insist on ( nài nĩ ,khăng khăng )
ex: "please come on! lend me some money" said the woman.
-->the woman insisted on lending me some money ( người đàn bà khăng khăng cho tôi mượn tiền )
2.Dream of (mơ về)
ex:I desperately want to become a doctor
-->he dreamed of becoming a doctor ( Anh ta mơ thành bác sĩ )
3.Apologize to ( sb )for (xin lỗi về)
ex:sorry I'm late
-->the man apologized to ( me ) for being late
4.Accuse sb of (buộc tội ai về....)
ex:you've stolen my bicycle!
-->he accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
5.Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )
ex:I can't let you use the phone
-->My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
6.Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )
7. Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )
8.Warn sb against ( cảnh bào ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not
Don't swim too far !
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far
9.Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
10) Stop sb (from) : ngăn không cho ai làm gì
MẸO VẶT CẦN NHỚ :
HỎI :
Làm sao biết khi nào có sb đi sau động từ tường thuật ,khi nào không ?
ĐÁP :
Ta dịch câu ,nếu thấy chủ từ thực hiện luôn hành động thứ hai thì ta KHÔNG DÙNG TÚC TỪ
Ngược lại nếu ta dịch thấy chủ từ tác động lên người khác để người đó thực hiện hành động thì ta phải DÙNG TÚC TỪ
Ví dụ :
Dịch ra là : Anh ta hứa làm điều đó
Ta thấy anh ta hứa và cũng chính anh ta làm nên không dùng túc từ :
He promised to do that
Dịch : Anh ta khuyên tôi học chăm
Ta thấy anh ta khuyên tôi ,nhưng tôi phải học chứ không phải anh ta ,nên phải dùng túc từ :
He advised me to study hard.
" Chúc các bạn nắm chắc kiến thức unit 6 Tiếng anh cơ bản 11 nhé -thuydung271"
.
Competition / Contest: cuộc thi
Take part in : tham gia
Participate : tham gia
Participation : sự tham gia
Participant : người tham gia
Observe : quan sát
Score : điểm số
Sponsor : nhà tài trợ
Performance : sự biểu diễn
Award : phần thưởng
Enthusiasm : sự nhiệt tình
Procedure : thủ tục
Judge : giám khảo
Smooth : trôi chảy
Poem : bài thơ
On behalf of : thay mặt cho
Aim : mục đích
Quiz : bài trắc nghiệm
Race : cuộc chạy đua
Champion : nhà vô địch
Venue : nơi tổ chức
Think twice : suy nghĩ cẩn thận
Twinkle : sự long lanh ,lấp lánh
Wreath : vòng hoa
Glorify : tôn vinh
Tournament : giải đấu
Estimate : ước tính
Equal : tương đương
Outbreak : sự bùng nổ
Popularity : sự yêu thích của mọi người
Host : đăng cai
2 , Ngữ pháp
Trong bài 5 các em đã học về dạng cơ bản, đến bài này các em tiếp tục về dạng nâng cao của câu tường thuật theo công thức sau:
S + V +VING
chúng ta sử dụng VING (danh động từ) sau các động từ tường thuật sau đây:
Có thể chia làm 2 loại :
I) Loại : V + VING ( không có túc từ hay giới từ ở giữa )
Bao gồm các động từ sau:
Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận )....
ex:shall we go for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé )
-->she suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi )
ex:I know I am wrong
-->he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
II) Loại :V ( sb ) + giới từ + VING :
1.insist on ( nài nĩ ,khăng khăng )
ex: "please come on! lend me some money" said the woman.
-->the woman insisted on lending me some money ( người đàn bà khăng khăng cho tôi mượn tiền )
2.Dream of (mơ về)
ex:I desperately want to become a doctor
-->he dreamed of becoming a doctor ( Anh ta mơ thành bác sĩ )
3.Apologize to ( sb )for (xin lỗi về)
ex:sorry I'm late
-->the man apologized to ( me ) for being late
4.Accuse sb of (buộc tội ai về....)
ex:you've stolen my bicycle!
-->he accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
5.Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )
ex:I can't let you use the phone
-->My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
6.Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )
7. Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )
8.Warn sb against ( cảnh bào ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not
Don't swim too far !
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far
9.Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
10) Stop sb (from) : ngăn không cho ai làm gì
MẸO VẶT CẦN NHỚ :
HỎI :
Làm sao biết khi nào có sb đi sau động từ tường thuật ,khi nào không ?
ĐÁP :
Ta dịch câu ,nếu thấy chủ từ thực hiện luôn hành động thứ hai thì ta KHÔNG DÙNG TÚC TỪ
Ngược lại nếu ta dịch thấy chủ từ tác động lên người khác để người đó thực hiện hành động thì ta phải DÙNG TÚC TỪ
Ví dụ :
Dịch ra là : Anh ta hứa làm điều đó
Ta thấy anh ta hứa và cũng chính anh ta làm nên không dùng túc từ :
He promised to do that
Dịch : Anh ta khuyên tôi học chăm
Ta thấy anh ta khuyên tôi ,nhưng tôi phải học chứ không phải anh ta ,nên phải dùng túc từ :
He advised me to study hard.
" Chúc các bạn nắm chắc kiến thức unit 6 Tiếng anh cơ bản 11 nhé -thuydung271"
.