thuydung271
New member
- Xu
- 0
1 , Từ vựng
Orphanage : trại mồ côi
The aged : người già
Clean up : dọn dẹp
Lawn : thảm cỏ
No longer : không còn ...nữa
For boys who no longer have fathers (đối với những cậu bé không còn cha nữa)
Overcome : khắc phục
Participate in : tham gia vào
Suffer : chịu đựng, bị, trãi qua
War : chiến tranh
Remote : xa xôi
Provide : chu cấp
The flooded areas : vùng bị lũ lụt
The Green Saturday movement : phong trào ngày thứ bảy xanh
What kind : loại nào
War invalids : thương binh
Families of martyrs : gia đình liệt sĩ
Directing vehicles : điều khiển giao thông
Intersection : giao lộ
Set up : thành lập
Fund-raising : gây quỹ
Annually : hàng năm
Aim : mục tiêu
Block of flats : chung cư
Receipt : hóa đơn , biên nhận
Veal : thịt bê
Tutor : giáo viên dạy kèm
Bend : uốn cong
Objection : sự phản đối
Toes : ngón chân
Knee : đầu gối
A shamed of : xấu hổ về
Accept : chấp nhận
Orders : mệnh lệnh
Snatch up : chụp lấy
Behave : cư xử
Modernize : hiện đại hóa
Rise : bốc lên (khói)
Burn : cháy
Shop : mua sắm
Try : cố gắng
Prepare : chuẩn bị
Diary : nhật ký
Smell : ngửi
Repair : sửa chửa
Smoke : khói
4, Ngữ pháp
Trong bài này các em sẽ học về cách dùng GERUND - PRESENT PARTICIPLE và PERFECT GERUND - PERFECT PARTICIPLE
Công thức :
GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của động từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên các em cũng không cần quan tâm đến tên gọi làm gì .
Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của hình thức : HAVING + P.P.
Các em chỉ cần quan tâm đến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P
Trước khi biết cách phân biệt này các em phải nắm vững cách dùng Ving . Các chương trình trước đây các em cũng đã học qua vấn đề này rồi, bây giờ tôi sẽ ôn lại tổng hợp cho các em luôn nhé :
Một động từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau:
- Làm chủ từ
He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc đậu xe trong thành phố này thì rất khó khăn )
parking là chủ từ của động từ was
- Đi sau giới từ :
Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà không uốn cong đầu gối ! )
Without là giới từ
Lưu ý :
Có một số chữ to là giới từ mà nhiều em không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia nguyên mẫu vì nghĩ rằng đó là to inf. cho nên bị sai.
Các chữ to là giới từ là :
Look forward to : mong đợi
object to : phản đối
Be/get used to : quen với
Accustomed to : quen với
Confess to : thú nhận
Be opposed to : phản đối
- Đi liền ngay sau các chữ sau:
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE
Would you mind waiting for a moment ?
Ba phần trên đều nằm trong bài tập số 1 trang 54 sách giáo khoa
- Khi trước đó là một túc từ và 1 động từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ):
+ Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice...
I saw him passing my house. ( tôi thấy anh ta đi ngang qua nhà tôi)
Saw là động từ giác quan đứng cách động từ pass bởi 1 túc từ (him)
+ Nhóm đặt biệt bao gồm các cụm sau đây:
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi giận ngay)
Bài tập 2 trang 54, 55 trong sách giáo khoa áp dụng mẫu này
- Cụm phân từ:
Khi một mệnh đề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị động có thể bỏ luôn to be và chỉ dùng p.p )
+ Mệnh đề trạng từ:
When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền bỏ chạy. )
Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ không được chia thì nữa mà phải thêm ing :
Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy )
Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh đề giống nhau
When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. )
Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu đầu là I trong khi chủ từ câu sau là it )
+ Mệnh đề tính từ: xem TẠI ĐÂY
Như vậy đến đây các em chắc đã nắm vững cách dụng Ving rồi chứ? Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng Having + p.p
- Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi đã trình bày ở trên ( trừ mẫu có động từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau:
- Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề kia thì ta dùng Ving.
- Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p.
Cách nhận dạng trước thì:
- Hiện tại hoàn thành - hiện tại đơn => Hiện tại hoàn thành được gọi là trước thì hiện tại đơn
- Qúa khứ hoàn thành - quá khứ đơn => - Qúa khứ hoàn thành - được gọi là trước thì quá khứ đơn
- Qúa khứ đơn - hiện tại đơn => - Qúa khứ đơn - được gọi là trước thì hiện tại đơn ( trường hợp này ít gặp )
So sánh 2 ví dụ sau:
When I saw the dog, I ran away.
Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)
When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )
Having seen the dog, I ran away.
Chúc các em làm bài tốt !
Orphanage : trại mồ côi
The aged : người già
Clean up : dọn dẹp
Lawn : thảm cỏ
No longer : không còn ...nữa
For boys who no longer have fathers (đối với những cậu bé không còn cha nữa)
Overcome : khắc phục
Participate in : tham gia vào
Suffer : chịu đựng, bị, trãi qua
War : chiến tranh
Remote : xa xôi
Provide : chu cấp
The flooded areas : vùng bị lũ lụt
The Green Saturday movement : phong trào ngày thứ bảy xanh
What kind : loại nào
War invalids : thương binh
Families of martyrs : gia đình liệt sĩ
Directing vehicles : điều khiển giao thông
Intersection : giao lộ
Set up : thành lập
Fund-raising : gây quỹ
Annually : hàng năm
Aim : mục tiêu
Block of flats : chung cư
Receipt : hóa đơn , biên nhận
Veal : thịt bê
Tutor : giáo viên dạy kèm
Bend : uốn cong
Objection : sự phản đối
Toes : ngón chân
Knee : đầu gối
A shamed of : xấu hổ về
Accept : chấp nhận
Orders : mệnh lệnh
Snatch up : chụp lấy
Behave : cư xử
Modernize : hiện đại hóa
Rise : bốc lên (khói)
Burn : cháy
Shop : mua sắm
Try : cố gắng
Prepare : chuẩn bị
Diary : nhật ký
Smell : ngửi
Repair : sửa chửa
Smoke : khói
4, Ngữ pháp
Trong bài này các em sẽ học về cách dùng GERUND - PRESENT PARTICIPLE và PERFECT GERUND - PERFECT PARTICIPLE
Công thức :
GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của động từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên các em cũng không cần quan tâm đến tên gọi làm gì .
Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của hình thức : HAVING + P.P.
Các em chỉ cần quan tâm đến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P
Trước khi biết cách phân biệt này các em phải nắm vững cách dùng Ving . Các chương trình trước đây các em cũng đã học qua vấn đề này rồi, bây giờ tôi sẽ ôn lại tổng hợp cho các em luôn nhé :
Một động từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau:
- Làm chủ từ
He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc đậu xe trong thành phố này thì rất khó khăn )
parking là chủ từ của động từ was
- Đi sau giới từ :
Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà không uốn cong đầu gối ! )
Without là giới từ
Lưu ý :
Có một số chữ to là giới từ mà nhiều em không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia nguyên mẫu vì nghĩ rằng đó là to inf. cho nên bị sai.
Các chữ to là giới từ là :
Look forward to : mong đợi
object to : phản đối
Be/get used to : quen với
Accustomed to : quen với
Confess to : thú nhận
Be opposed to : phản đối
- Đi liền ngay sau các chữ sau:
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE
Would you mind waiting for a moment ?
Ba phần trên đều nằm trong bài tập số 1 trang 54 sách giáo khoa
- Khi trước đó là một túc từ và 1 động từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ):
+ Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice...
I saw him passing my house. ( tôi thấy anh ta đi ngang qua nhà tôi)
Saw là động từ giác quan đứng cách động từ pass bởi 1 túc từ (him)
+ Nhóm đặt biệt bao gồm các cụm sau đây:
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi giận ngay)
Bài tập 2 trang 54, 55 trong sách giáo khoa áp dụng mẫu này
- Cụm phân từ:
Khi một mệnh đề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị động có thể bỏ luôn to be và chỉ dùng p.p )
+ Mệnh đề trạng từ:
When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền bỏ chạy. )
Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ không được chia thì nữa mà phải thêm ing :
Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy )
Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh đề giống nhau
When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. )
Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu đầu là I trong khi chủ từ câu sau là it )
+ Mệnh đề tính từ: xem TẠI ĐÂY
Như vậy đến đây các em chắc đã nắm vững cách dụng Ving rồi chứ? Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng Having + p.p
- Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi đã trình bày ở trên ( trừ mẫu có động từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau:
- Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề kia thì ta dùng Ving.
- Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p.
Cách nhận dạng trước thì:
- Hiện tại hoàn thành - hiện tại đơn => Hiện tại hoàn thành được gọi là trước thì hiện tại đơn
- Qúa khứ hoàn thành - quá khứ đơn => - Qúa khứ hoàn thành - được gọi là trước thì quá khứ đơn
- Qúa khứ đơn - hiện tại đơn => - Qúa khứ đơn - được gọi là trước thì hiện tại đơn ( trường hợp này ít gặp )
So sánh 2 ví dụ sau:
When I saw the dog, I ran away.
Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)
When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )
Having seen the dog, I ran away.
Chúc các em làm bài tốt !