thuydung271
New member
- Xu
- 0
1 , Từ vựng
Candle :đèn cầy
Blow out : thổi tắt
Present : thiệp
Toy : đồ chơi
Clothes : quần áo
Of all ages : mọi lứa tuổi
Adult : người lớn
Age : tuổi
Perhaps : có lẽ
Gift : quà tặng
Couple : đôi vợ chồng
To each other : cho nhau
Golden anniversary : kỹ niệm đám cưới vàng ( 50 năm ngày cưới )
Silver anniversary :kỹ niệm đám cưới bạc ( 25 năm ngày cưới )
Mark : đánh dấu
Milestone : cột mốc
Budget : ngân sách
Decoration : sự trang trí
Entertainment : sự giải trí, vui chơi
Tide up the mess : dọn dẹp
On what occasion : vào dịp nào ?
What kind : loại nào ?
Organize : tổ chức
Take place : xảy ra
Serve : phục vụ
Lemonade : nước chanh
Slice : lát mỏng
Helicopter : máy bay trực thăng
Will : sẳn lòng
Candy : kẹo
Offer : đề nghị (giúp ai)
Include : bao gồm
Refuse : từ chối
Briefcase : cặp tài liệu
Customs officer : nhân viên hải quan
Trouble : điều phiền phức, rắc rối
Mention : nhắc đến
Be concerned : lo lắng
Save : để dành
Count on : trông mong vào
Rescue : ứng cứu
Farewell : tiệc chia tay
Mean : dự định
Upset : làm (ai) buồn
Forgive : tha thứ
Pub : quán rượi
Ordinary : bình thường
Thrilled : hồi hộp
Virtually : rõ ràng
Give up : từ bỏ
Display : trưng bày
Prominently : lộ ra
Finger print : dấu tay
Relative : bà con
Wrap : gói
Exactly : chính xác
Declare : tuyên bố
Smart : thanh nhã, lịch sự
Brand-new : mới tinh
Outfit : bộ quần áo giày mũ
Role : vai trò
Grin : cười toe toét
Appoint : chỉ định
2 , Giới từ
Blow out : thổi tắt
At Christmas : vào lễ giáng sinh
Carry on : tiến hành
Invite sb to : mới ai đến
End up : kết thúc
At the party : tại buổi tiệc
Join in : tham gia vào
Chew upon/ over sth : ngẫm nghĩ
Tidy up : dọn dẹp
3 , Ngữ pháp
Bài này sẽ nói về cách chia dạng của động từ .Các em phải nắm vững cách chia sau nhé :
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ
chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu
Các bạn thân mến !trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ
mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go ,cuối cùng ta có :
when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là bare inf
EX:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out
Hoặc :I see him go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTISE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
ex:
He avoids meeting me
3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó (chưa làm )
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói
TRY
+ Ving : nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với Bare inf.
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
I want to build a house.
The house wants repairing
4) MEAN
Chủ từ người : to inf : (dự định)
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Chủ từ người + Ving (mang ý nghĩa)
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa
5) Các mẫu dùng với ING khác
HAVE difficulty /trouble + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
CATCH + O + Ving
FIND + O + Ving
ex:
I have dificulty doing it
4 , Phát âm
Trong bài này các cậu sẽ học về cách phát âm của các âm sau : / l / , / r / và / h /
Ba âm này phát âm tương tự như bên tiếng việt nên cũng dễ , tuy nhiên các cậu cần lưu ý riêng âm / h / có vài trường hợp là âm câm ( không đọc)
Các chữ h trong những từ sau đây là âm câm:
Hour
Honest
Honesty
Honor (honour)
Honorable ( honourable )
Các em có thể vào các link dưới đây xem video minh họa cách đọc của các âm này :
Âm / l /
Âm / r /
Âm / h /
Khi nghe các cậu có thể gặp các từ chính sau:
voiceless : vô thanh
consonant : phụ âm
At the beginning : ở đầu
At the middle of : ở giữa
At the end of : ở cuối
Syllable ; âm tiết
listen to some examples : nghe vài ví dụ
Listen and repeat : nghe và lặp lại
Candle :đèn cầy
Blow out : thổi tắt
Present : thiệp
Toy : đồ chơi
Clothes : quần áo
Of all ages : mọi lứa tuổi
Adult : người lớn
Age : tuổi
Perhaps : có lẽ
Gift : quà tặng
Couple : đôi vợ chồng
To each other : cho nhau
Golden anniversary : kỹ niệm đám cưới vàng ( 50 năm ngày cưới )
Silver anniversary :kỹ niệm đám cưới bạc ( 25 năm ngày cưới )
Mark : đánh dấu
Milestone : cột mốc
Budget : ngân sách
Decoration : sự trang trí
Entertainment : sự giải trí, vui chơi
Tide up the mess : dọn dẹp
On what occasion : vào dịp nào ?
What kind : loại nào ?
Organize : tổ chức
Take place : xảy ra
Serve : phục vụ
Lemonade : nước chanh
Slice : lát mỏng
Helicopter : máy bay trực thăng
Will : sẳn lòng
Candy : kẹo
Offer : đề nghị (giúp ai)
Include : bao gồm
Refuse : từ chối
Briefcase : cặp tài liệu
Customs officer : nhân viên hải quan
Trouble : điều phiền phức, rắc rối
Mention : nhắc đến
Be concerned : lo lắng
Save : để dành
Count on : trông mong vào
Rescue : ứng cứu
Farewell : tiệc chia tay
Mean : dự định
Upset : làm (ai) buồn
Forgive : tha thứ
Pub : quán rượi
Ordinary : bình thường
Thrilled : hồi hộp
Virtually : rõ ràng
Give up : từ bỏ
Display : trưng bày
Prominently : lộ ra
Finger print : dấu tay
Relative : bà con
Wrap : gói
Exactly : chính xác
Declare : tuyên bố
Smart : thanh nhã, lịch sự
Brand-new : mới tinh
Outfit : bộ quần áo giày mũ
Role : vai trò
Grin : cười toe toét
Appoint : chỉ định
2 , Giới từ
Blow out : thổi tắt
At Christmas : vào lễ giáng sinh
Carry on : tiến hành
Invite sb to : mới ai đến
End up : kết thúc
At the party : tại buổi tiệc
Join in : tham gia vào
Chew upon/ over sth : ngẫm nghĩ
Tidy up : dọn dẹp
3 , Ngữ pháp
Bài này sẽ nói về cách chia dạng của động từ .Các em phải nắm vững cách chia sau nhé :
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ
chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu
Các bạn thân mến !trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ
mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go ,cuối cùng ta có :
when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là bare inf
EX:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out
Hoặc :I see him go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTISE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
ex:
He avoids meeting me
3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó (chưa làm )
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói
TRY
+ Ving : nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với Bare inf.
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
I want to build a house.
The house wants repairing
4) MEAN
Chủ từ người : to inf : (dự định)
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Chủ từ người + Ving (mang ý nghĩa)
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa
5) Các mẫu dùng với ING khác
HAVE difficulty /trouble + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
CATCH + O + Ving
FIND + O + Ving
ex:
I have dificulty doing it
4 , Phát âm
Trong bài này các cậu sẽ học về cách phát âm của các âm sau : / l / , / r / và / h /
Ba âm này phát âm tương tự như bên tiếng việt nên cũng dễ , tuy nhiên các cậu cần lưu ý riêng âm / h / có vài trường hợp là âm câm ( không đọc)
Các chữ h trong những từ sau đây là âm câm:
Hour
Honest
Honesty
Honor (honour)
Honorable ( honourable )
Các em có thể vào các link dưới đây xem video minh họa cách đọc của các âm này :
Âm / l /
Âm / r /
Âm / h /
Khi nghe các cậu có thể gặp các từ chính sau:
voiceless : vô thanh
consonant : phụ âm
At the beginning : ở đầu
At the middle of : ở giữa
At the end of : ở cuối
Syllable ; âm tiết
listen to some examples : nghe vài ví dụ
Listen and repeat : nghe và lặp lại