Unit 3 Tiếng Anh cơ bản 11

thuydung271

New member
Xu
0
1 , Từ vựng

Candle :đèn cầy



Blow out : thổi tắt

Present : thiệp

Toy : đồ chơi

Clothes : quần áo

Of all ages : mọi lứa tuổi

Adult : người lớn

Age : tuổi

Perhaps : có lẽ

Gift : quà tặng

Couple : đôi vợ chồng

To each other : cho nhau

Golden anniversary : kỹ niệm đám cưới vàng ( 50 năm ngày cưới )

Silver anniversary :kỹ niệm đám cưới bạc ( 25 năm ngày cưới )

Mark : đánh dấu

Milestone : cột mốc

Budget : ngân sách

Decoration : sự trang trí

Entertainment : sự giải trí, vui chơi

Tide up the mess : dọn dẹp

On what occasion : vào dịp nào ?

What kind : loại nào ?

Organize : tổ chức

Take place : xảy ra

Serve : phục vụ

Lemonade : nước chanh

Slice : lát mỏng

Helicopter : máy bay trực thăng

Will : sẳn lòng

Candy : kẹo

Offer : đề nghị (giúp ai)

Include : bao gồm

Refuse : từ chối

Briefcase : cặp tài liệu

Customs officer : nhân viên hải quan

Trouble : điều phiền phức, rắc rối

Mention : nhắc đến

Be concerned : lo lắng

Save : để dành

Count on : trông mong vào

Rescue : ứng cứu

Farewell : tiệc chia tay

Mean : dự định

Upset : làm (ai) buồn

Forgive : tha thứ

Pub : quán rượi

Ordinary : bình thường

Thrilled : hồi hộp

Virtually : rõ ràng

Give up : từ bỏ

Display : trưng bày

Prominently : lộ ra

Finger print : dấu tay

Relative : bà con

Wrap : gói

Exactly : chính xác

Declare : tuyên bố

Smart : thanh nhã, lịch sự

Brand-new : mới tinh

Outfit : bộ quần áo giày mũ

Role : vai trò

Grin : cười toe toét

Appoint : chỉ định
2 , Giới từ
Blow out : thổi tắt

At Christmas : vào lễ giáng sinh

Carry on : tiến hành

Invite sb to : mới ai đến

End up : kết thúc

At the party : tại buổi tiệc

Join in : tham gia vào

Chew upon/ over sth : ngẫm nghĩ
Tidy up : dọn dẹp
3 , Ngữ pháp
Bài này sẽ nói về cách chia dạng của động từ .Các em phải nắm vững cách chia sau nhé :

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ


chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu
Các bạn thân mến !trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ
mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go ,cuối cùng ta có :
when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là bare inf
EX:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out
Hoặc :I see him go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTISE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD,
NO USE

Thì V2 là Ving
ex:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó (chưa làm )
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với Bare inf.
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
I want to build a house.
The house wants repairing
4) MEAN
Chủ từ người : to inf : (dự định)
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Chủ từ người + Ving (mang ý nghĩa)
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa
5) Các mẫu dùng với ING khác
HAVE difficulty /trouble + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
CATCH + O + Ving
FIND + O + Ving
ex:
I have dificulty doing it
4 , Phát âm
Trong bài này các cậu sẽ học về cách phát âm của các âm sau : / l / , / r / và / h /

Ba âm này phát âm tương tự như bên tiếng việt nên cũng dễ , tuy nhiên các cậu cần lưu ý riêng âm / h / có vài trường hợp là âm câm ( không đọc)

Các chữ h trong những từ sau đây là âm câm:

Hour

Honest

Honesty

Honor (honour)

Honorable ( honourable )

Các em có thể vào các link dưới đây xem video minh họa cách đọc của các âm này :

Âm / l /
Âm / r /
Âm / h /
Khi nghe các cậu có thể gặp các từ chính sau:
voiceless : vô thanh

consonant : phụ âm

At the beginning : ở đầu

At the middle of : ở giữa

At the end of : ở cuối

Syllable ; âm tiết

listen to some examples : nghe vài ví dụ

Listen and repeat : nghe và lặp lại
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top