thuydung271
New member
- Xu
- 0
1,TỪ VỰNG BỔ SUNG
Happen : xảy ra
Decide : quyết định
At once = immediate = right away : ngay lập tức
About my age : khoảng tuổi tôi
Turn away : quay đi
Imagine : tưởng tượng
After a while : một lúc sau
A wad of dollar notes : một xấp tiền đôla
Like : như
Exactly : chính xác
Thief : tên trộm
Just = only : chỉ
Take back : lấy lại
Reply : đáp lời
Point to : chỉ vào
Shy : e thẹn
Complain : phàn nàn , khiếu nại
Type : loại, hạng
Teenager : thiếu niên
Imitate : bắt chước
Nowadays : ngày nay
Affect : gây ảnh hưởng
Rescue : cứu thoát
Grow up : lớn lên, trưởng thành
Seriously ill : bệnh nặng
Situation : hoàn cảnh
2, Giới từ
Icapable of
Concerned with (liên quan đến )
Concerned about (quan tâm đến )
Take up
Tired of
Loyal to
Base to
Accuse of
Keep in touch with
Accquainted with
3 , Ngữ pháp
Trong bài này chúng ta sẽ học về cách dùng các thì : quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
1) Qúa khứ đơn:
CÔNG THỨC : S + V (ed / cột 2 )
CÁCH DÙNG:
Chỉ một hành động xảy ra ở quá khứ có thời gian xác định
Ví dụ :
I met him yesterday. ( yesterday là thời điểm xác định )
Các dấu hiệu thường gặp là :
Yesterday
Ago
Last + thời điểm
In + năm quá khứ
2) Qúa khứ tiếp diễn:
CÔNG THỨC : S + WAS / WERE + Ving
CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động xảy ra ở một một thời điểm chính xác ở quá khứ ( dấu hiệu thường là : at + giờ / that time...)
Ví dụ :
I was eating at 8 pm last night.
- Chỉ một hành động kéo dài ở quá khứ ( thường có dấu hiệu là : all + thời gian )
Ví dụ :
It was raining all day yesterday
3) Qúa khứ hoàn thành:
CÔNG THỨC: S + HAD + P.P
CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu không có thì không dùng.
Cách dùng trên đây của 2 thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn chỉ áp dụng cho trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề đơn lẽ, khi gặp câu có từ 2 mệnh đề trở lên, nhất là khi có liên từ when, while thì cách làm như sau:
1) Khi 2 mệnh đề nối nhau bằng WHEN :
Cách làm :
Luôn luôn nhớ là phải so sánh 2 hành động trong các mệnh đề với nhau để biết sự tương quan giữa chúng mà chia thì cho đúng:
Nếu hai hành động cắt ngang nhau :
Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn
Ex:
I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến )
Nếu 2 hành động xảy ra trước, sau:
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành
Hành động sau -> quá khứ đơn
Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa:
I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi tôi đi học học )
Tắm :trước nên dùng QKHT
Đi học :sau nên dùng QK đơn
- Thường trong mệnh đề chính (không có when) có các dấu hiệu sau :
Already, just, for + khoảng thời gian
Ví dụ:
When I came, he had gone already
He had slept for 20 minutes when his mother came home.
Nếu hai hành động xảy ra liên tục:
Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn
Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa : thấy 2 hành động đó liên tục nhau mà không nhấn mạnh sự trước - sau
Ví dụ:
When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục nhau)
- Khi bên when là động từ lived, was, were
Ví dụ:
When I was a child, I studied at a village school.
When I lived in U.S, I worked as a teacher.
Happen : xảy ra
Decide : quyết định
At once = immediate = right away : ngay lập tức
About my age : khoảng tuổi tôi
Turn away : quay đi
Imagine : tưởng tượng
After a while : một lúc sau
A wad of dollar notes : một xấp tiền đôla
Like : như
Exactly : chính xác
Thief : tên trộm
Just = only : chỉ
Take back : lấy lại
Reply : đáp lời
Point to : chỉ vào
Shy : e thẹn
Complain : phàn nàn , khiếu nại
Type : loại, hạng
Teenager : thiếu niên
Imitate : bắt chước
Nowadays : ngày nay
Affect : gây ảnh hưởng
Rescue : cứu thoát
Grow up : lớn lên, trưởng thành
Seriously ill : bệnh nặng
Situation : hoàn cảnh
2, Giới từ
Icapable of
Concerned with (liên quan đến )
Concerned about (quan tâm đến )
Take up
Tired of
Loyal to
Base to
Accuse of
Keep in touch with
Accquainted with
3 , Ngữ pháp
Trong bài này chúng ta sẽ học về cách dùng các thì : quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
1) Qúa khứ đơn:
CÔNG THỨC : S + V (ed / cột 2 )
CÁCH DÙNG:
Chỉ một hành động xảy ra ở quá khứ có thời gian xác định
Ví dụ :
I met him yesterday. ( yesterday là thời điểm xác định )
Các dấu hiệu thường gặp là :
Yesterday
Ago
Last + thời điểm
In + năm quá khứ
2) Qúa khứ tiếp diễn:
CÔNG THỨC : S + WAS / WERE + Ving
CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động xảy ra ở một một thời điểm chính xác ở quá khứ ( dấu hiệu thường là : at + giờ / that time...)
Ví dụ :
I was eating at 8 pm last night.
- Chỉ một hành động kéo dài ở quá khứ ( thường có dấu hiệu là : all + thời gian )
Ví dụ :
It was raining all day yesterday
3) Qúa khứ hoàn thành:
CÔNG THỨC: S + HAD + P.P
CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu không có thì không dùng.
Cách dùng trên đây của 2 thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn chỉ áp dụng cho trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề đơn lẽ, khi gặp câu có từ 2 mệnh đề trở lên, nhất là khi có liên từ when, while thì cách làm như sau:
1) Khi 2 mệnh đề nối nhau bằng WHEN :
Cách làm :
Luôn luôn nhớ là phải so sánh 2 hành động trong các mệnh đề với nhau để biết sự tương quan giữa chúng mà chia thì cho đúng:
Nếu hai hành động cắt ngang nhau :
Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn
Ex:
I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến )
Nếu 2 hành động xảy ra trước, sau:
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành
Hành động sau -> quá khứ đơn
Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa:
I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi tôi đi học học )
Tắm :trước nên dùng QKHT
Đi học :sau nên dùng QK đơn
- Thường trong mệnh đề chính (không có when) có các dấu hiệu sau :
Already, just, for + khoảng thời gian
Ví dụ:
When I came, he had gone already
He had slept for 20 minutes when his mother came home.
Nếu hai hành động xảy ra liên tục:
Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn
Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa : thấy 2 hành động đó liên tục nhau mà không nhấn mạnh sự trước - sau
Ví dụ:
When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục nhau)
- Khi bên when là động từ lived, was, were
Ví dụ:
When I was a child, I studied at a village school.
When I lived in U.S, I worked as a teacher.