Unit 2 Tiếng Anh cơ bản 11

thuydung271

New member
Xu
0
1,TỪ VỰNG BỔ SUNG
Happen : xảy ra
Decide : quyết định
At once = immediate = right away : ngay lập tức
About my age : khoảng tuổi tôi
Turn away : quay đi
Imagine : tưởng tượng
After a while : một lúc sau
A wad of dollar notes : một xấp tiền đôla
Like : như
Exactly : chính xác
Thief : tên trộm
Just = only : chỉ
Take back : lấy lại
Reply : đáp lời
Point to : chỉ vào
Shy : e thẹn
Complain : phàn nàn , khiếu nại
Type : loại, hạng
Teenager : thiếu niên
Imitate : bắt chước
Nowadays : ngày nay
Affect : gây ảnh hưởng
Rescue : cứu thoát
Grow up : lớn lên, trưởng thành
Seriously ill : bệnh nặng
Situation : hoàn cảnh

2, Giới từ

Icapable of
Concerned with (liên quan đến )
Concerned about (quan tâm đến )

Take up
Tired of
Loyal to
Base to
Accuse of
Keep in touch with
Accquainted with
3 , Ngữ pháp
Trong bài này chúng ta sẽ học về cách dùng các thì : quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn quá khứ hoàn thành
1) Qúa khứ đơn:
CÔNG THỨC : S + V (ed / cột 2 )
CÁCH DÙNG:
Chỉ một hành động xảy ra ở quá khứ có thời gian xác định
Ví dụ :
I met him yesterday. ( yesterday là thời điểm xác định )
Các dấu hiệu thường gặp là :
Yesterday
Ago
Last + thời điểm
In + năm quá khứ
2) Qúa khứ tiếp diễn:

CÔNG THỨC : S + WAS / WERE + Ving



CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động xảy ra ở một một thời điểm chính xác ở quá khứ ( dấu hiệu thường là : at + giờ / that time...)
Ví dụ :
I was eating at 8 pm last night.
- Chỉ một hành động kéo dài ở quá khứ ( thường có dấu hiệu là : all + thời gian )


Ví dụ :
It was raining all day yesterday
3) Qúa khứ hoàn thành:
CÔNG THỨC: S + HAD + P.P


CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu không có thì không dùng.

Cách dùng trên đây của 2 thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn chỉ áp dụng cho trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề đơn lẽ, khi gặp câu có từ 2 mệnh đề trở lên, nhất là khi có liên từ when, while thì cách làm như sau:
1) Khi 2 mệnh đề nối nhau bằng WHEN :
Cách làm :
Luôn luôn nhớ là phải so sánh 2 hành động trong các mệnh đề với nhau để biết sự tương quan giữa chúng mà chia thì cho đúng:

Nếu hai hành động cắt ngang nhau :
Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn
Ex:
I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến )


Nếu 2 hành động xảy ra trước, sau:
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành

Hành động sau -> quá khứ đơn

Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa:
I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi tôi đi học học )
Tắm :trước nên dùng QKHT
Đi học :sau nên dùng QK đơn

- Thường trong mệnh đề chính (không có when) có các dấu hiệu sau :
Already, just, for + khoảng thời gian
Ví dụ:
When I came, he had gone already
He had slept for 20 minutes when his mother came home.

Nếu hai hành động xảy ra liên tục:
Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn


Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa : thấy 2 hành động đó liên tục nhau mà không nhấn mạnh sự trước - sau
Ví dụ:
When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục nhau)
- Khi bên when là động từ lived, was, were
Ví dụ:
When I was a child, I studied at a village school.
When I lived in U.S, I worked as a teacher.


 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top