thuydung271
New member
- Xu
- 0
Unit 10 Tiếng anh cơ bản 11
Ở unit 10 này , ngoài phần từ vựng , các ấy se xđc tìm hiểu thêm về cách sử giới từ trong MĐQH , rất đơn giản , chỉ cần chú ý 1 chút thôi , cố lên nhé ^_^
A/Từ vựng
capture=trunt:săn bắt
extinction :tiệt chủng
Scatter :rải rác
Throughout : khắp
Estimate : ước tính
Panda : gấu trúc
Remain : vẫn còn
Human race : loài người
Influence on : ảnh hưởng lên
Human beings : con người
Forest : rừng
Supply : cung cấp
Agriculture : nông nghiệp
Destroy : phá hủy
Pollutant : chất ô nhiểm
Habit : thói quen
Result in : gây ra
Serious : nghiêm trọng
Consequence : hậu quả
Rapid : nhanh chóng
Disappear : biến mất
Effort : cố gắng
Protect : bảo vệ
Environment : môi trường
List : danh sách
Fund : nguồn quỹ
Establish : thiết lập
Interference : sự can thiệp
Decrease : giảm xuống
Peaceful : hòa bình, yên tĩnh
Extinct : tuyệt chủng
Dangerous : nguy hiểm
Responsible : chịu trách nhiệm
Scientist : nhà khoa học
Chemical pollutant : hóa chất ô nhiểm
Vehicle : xe cộ
Feature : đặc điểm
Coastal : ven biển
Abundant : dư thừa
Resource : nguồn
Stone tool : dụng cụ bằng đá
Bone : xương
Grateful : biết ơn
B/Ngữ pháp
Tớ bảo phần này rất rất đơn giản vì giới từ chỉ có thể đứng trước "which" và "whom" , các ấy nhớ nhé , giới từ chỉ đứng trước 2 địa từ quan hệ ấy thôi vì đại từ QH ở đây giữ chức năng làm tân ngữ cho mà.
Ví dụ :
This is the house .I live in it .
=> This is the house in which I live .
Các bạn cũng chú ý các cụm từ chỉ định lượng đi với of : both of ,none of ,one of ,two of ,neither of ,most of ..... phải đem cả cụm ra trước which ,whom
I have many dogs . You like none of them
=> I have many dogs none of which You like .
Trong cấu trúc này các bạn sẽ gặp những giới từ không thể đem ra phía trước .Đó là trừong hợp giới từ đó hợp với động từ thành một cụm động từ dính liền nên ta không thể tách rời chúng được .
Ví dụ như : Come across ( tình cờ gặp ) ,look after ( chăm sóc ), put up with ( chịu đựng ) ,give up ( từ bỏ )....
This is the man .I came across him yesterday
=> This is the man across whom I came yesterday (sai )
=> This is the man whom I came across yesterday (đúng )
Ở unit 10 này , ngoài phần từ vựng , các ấy se xđc tìm hiểu thêm về cách sử giới từ trong MĐQH , rất đơn giản , chỉ cần chú ý 1 chút thôi , cố lên nhé ^_^
A/Từ vựng
capture=trunt:săn bắt
extinction :tiệt chủng
Scatter :rải rác
Throughout : khắp
Estimate : ước tính
Panda : gấu trúc
Remain : vẫn còn
Human race : loài người
Influence on : ảnh hưởng lên
Human beings : con người
Forest : rừng
Supply : cung cấp
Agriculture : nông nghiệp
Destroy : phá hủy
Pollutant : chất ô nhiểm
Habit : thói quen
Result in : gây ra
Serious : nghiêm trọng
Consequence : hậu quả
Rapid : nhanh chóng
Disappear : biến mất
Effort : cố gắng
Protect : bảo vệ
Environment : môi trường
List : danh sách
Fund : nguồn quỹ
Establish : thiết lập
Interference : sự can thiệp
Decrease : giảm xuống
Peaceful : hòa bình, yên tĩnh
Extinct : tuyệt chủng
Dangerous : nguy hiểm
Responsible : chịu trách nhiệm
Scientist : nhà khoa học
Chemical pollutant : hóa chất ô nhiểm
Vehicle : xe cộ
Feature : đặc điểm
Coastal : ven biển
Abundant : dư thừa
Resource : nguồn
Stone tool : dụng cụ bằng đá
Bone : xương
Grateful : biết ơn
B/Ngữ pháp
Tớ bảo phần này rất rất đơn giản vì giới từ chỉ có thể đứng trước "which" và "whom" , các ấy nhớ nhé , giới từ chỉ đứng trước 2 địa từ quan hệ ấy thôi vì đại từ QH ở đây giữ chức năng làm tân ngữ cho mà.
Ví dụ :
This is the house .I live in it .
=> This is the house in which I live .
Các bạn cũng chú ý các cụm từ chỉ định lượng đi với of : both of ,none of ,one of ,two of ,neither of ,most of ..... phải đem cả cụm ra trước which ,whom
I have many dogs . You like none of them
=> I have many dogs none of which You like .
Trong cấu trúc này các bạn sẽ gặp những giới từ không thể đem ra phía trước .Đó là trừong hợp giới từ đó hợp với động từ thành một cụm động từ dính liền nên ta không thể tách rời chúng được .
Ví dụ như : Come across ( tình cờ gặp ) ,look after ( chăm sóc ), put up with ( chịu đựng ) ,give up ( từ bỏ )....
This is the man .I came across him yesterday
=> This is the man across whom I came yesterday (sai )
=> This is the man whom I came across yesterday (đúng )