Nhằm góp phần nhỏ bé cho một số bạn chuẩn bị thi HSG lớp 9, mình đã sưu tầm được một số đề thi:
các bài tập lớp 9 thường đc chia làm 9 chủ đề:
- Chủ đề 1: Xét cặp chất tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một hỗn hợp.
- Chủ đề 2: Sơ đồ phản ứng
- Chủ đề 3: Điều chế các chất vô cơ.
- Chủ đề 4: Tách riêng - Tinh chế - Làm khô khí
- Chủ đề 5: Nhận biết, phân biệt chất mất nhãn.
- Chủ đề 6: Giải thích hiện tượng. Tiến trình thí nghiệm.
- Chủ đề 7: Xác định CTHH của chất dựa vào kết quả định tính.
- Chủ đề 8: Các phương pháp nâng cao và cân bằng phản ứng.
- Chủ đề 9: Biện luận khả năng xảy ra của phản ứng.
đây là đề thi Thanh Hoá:
Câu 1: (5,5 điểm)
Người ta tiến hành nung hỗn hợp A gồm bột sắt và lưu huỳnh được chất rắn B. Lấy chất rắn B cho vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch C, chất rắn D và hỗn hợp khí E. Lọc lấy chất rắn D, rồi cho D vào H2SO4 đặc, nóng, dư thu được khí M.
Mặt khác, nếu cho B vào H2SO4 đặc, nóng, dư cũng thu được khí M.
Cho toàn bộ khí M hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa L và dung dịch muối Q.
Cho E vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được kết tủa T, khí còn lại sau khi qua dung dịch muối được dẫn qua ống chứa bột CuO nung nóng thu được chất rắn R. Cho R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy chất rắn tan không hết; nhưng ta cho R vào H2SO4 đặc, nóng, dư thấy nó tan hết.
a/ Cho biết thành phần các chất có trong B, C, D, E, M, L, Q, T, R. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b/ Nêu cách tách để lấy được từng chất riêng biệt từ hỗn hợp A bằng phương pháp vật lý, bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: (2,5 điểm)
Từ các loại chất khác nhau tự chọn, hãy viết 10 phương trình điều chế ra được Na2SO4
Câu 3: (2,5 điểm)
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch hỗn hợp hai muối sau: và NaHCO3 và Na2CO3;Na2CO3 va Na2SO4; NaHCO3 va Na2SO4.
Chỉ được dùng thêm hai thuốc thử để nhận ra từng lọ. Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 4: (3,0 điểm)
Người ta để nguội 50 gam dung dịchCuSO4 ở 100 độ C bão hoà ở xuống 20 độ C , thấy có a gam tinh thể muối đồng sunfat ngậm nước CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Tìm giá trị a.
Biết độ tan của CuSO4 ở 100 độ C và 20 độ C lần lượt là 75,4 g và 20,7 g.
Câu 5: (4,0 điểm)
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi được chất rắn Y và khí Z. Người ta cho toàn bộ khí Z sinh ra hấp thụ hết vào 1,8 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1 Mthì thu được 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần % về khối lượng hỗn hợp X. Tính khối lượng Y.
Câu 6: (2,5 điểm)
1 gam bột Fe tiếp xúc với O2 trong điều khiện thích hợp để phản ứng hoá học xảy ra. Sau một thời gian, người ta cân lại chất rắn thấy khối lượng của nó vượt quá 1,4 gam. Giả thiết nếu chỉ tạo ra một loại oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào trong các oxit sau: FeO, Fe2O3 , Fe3O4.
các bài tập lớp 9 thường đc chia làm 9 chủ đề:
- Chủ đề 1: Xét cặp chất tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một hỗn hợp.
- Chủ đề 2: Sơ đồ phản ứng
- Chủ đề 3: Điều chế các chất vô cơ.
- Chủ đề 4: Tách riêng - Tinh chế - Làm khô khí
- Chủ đề 5: Nhận biết, phân biệt chất mất nhãn.
- Chủ đề 6: Giải thích hiện tượng. Tiến trình thí nghiệm.
- Chủ đề 7: Xác định CTHH của chất dựa vào kết quả định tính.
- Chủ đề 8: Các phương pháp nâng cao và cân bằng phản ứng.
- Chủ đề 9: Biện luận khả năng xảy ra của phản ứng.
đây là đề thi Thanh Hoá:
Câu 1: (5,5 điểm)
Người ta tiến hành nung hỗn hợp A gồm bột sắt và lưu huỳnh được chất rắn B. Lấy chất rắn B cho vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch C, chất rắn D và hỗn hợp khí E. Lọc lấy chất rắn D, rồi cho D vào H2SO4 đặc, nóng, dư thu được khí M.
Mặt khác, nếu cho B vào H2SO4 đặc, nóng, dư cũng thu được khí M.
Cho toàn bộ khí M hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa L và dung dịch muối Q.
Cho E vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được kết tủa T, khí còn lại sau khi qua dung dịch muối được dẫn qua ống chứa bột CuO nung nóng thu được chất rắn R. Cho R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy chất rắn tan không hết; nhưng ta cho R vào H2SO4 đặc, nóng, dư thấy nó tan hết.
a/ Cho biết thành phần các chất có trong B, C, D, E, M, L, Q, T, R. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b/ Nêu cách tách để lấy được từng chất riêng biệt từ hỗn hợp A bằng phương pháp vật lý, bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: (2,5 điểm)
Từ các loại chất khác nhau tự chọn, hãy viết 10 phương trình điều chế ra được Na2SO4
Câu 3: (2,5 điểm)
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch hỗn hợp hai muối sau: và NaHCO3 và Na2CO3;Na2CO3 va Na2SO4; NaHCO3 va Na2SO4.
Chỉ được dùng thêm hai thuốc thử để nhận ra từng lọ. Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 4: (3,0 điểm)
Người ta để nguội 50 gam dung dịchCuSO4 ở 100 độ C bão hoà ở xuống 20 độ C , thấy có a gam tinh thể muối đồng sunfat ngậm nước CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Tìm giá trị a.
Biết độ tan của CuSO4 ở 100 độ C và 20 độ C lần lượt là 75,4 g và 20,7 g.
Câu 5: (4,0 điểm)
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi được chất rắn Y và khí Z. Người ta cho toàn bộ khí Z sinh ra hấp thụ hết vào 1,8 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1 Mthì thu được 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần % về khối lượng hỗn hợp X. Tính khối lượng Y.
Câu 6: (2,5 điểm)
1 gam bột Fe tiếp xúc với O2 trong điều khiện thích hợp để phản ứng hoá học xảy ra. Sau một thời gian, người ta cân lại chất rắn thấy khối lượng của nó vượt quá 1,4 gam. Giả thiết nếu chỉ tạo ra một loại oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào trong các oxit sau: FeO, Fe2O3 , Fe3O4.