Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Từ loại trong tiếng Anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Mr Bi" data-source="post: 16777" data-attributes="member: 2548"><p>Trong tiếng anh có những từ loại sau đây</p><p></p><p>Adjactives (Tính từ)</p><p>Adverbs (Trạng từ hay phó từ)</p><p>Conjunctions (Liên từ)</p><p>Interection (Thán từ)</p><p>Nouns (Danh từ)</p><p>Prepositions (Giới từ)</p><p>Pronouns (Đại từ)</p><p>Verbs (Động từ)</p><p></p><p>Trong chương này, chúng ta sẽ nhắc lại về Parts of Speech( từ loại) để chúng hiểu các từ kết hợp với nhau như thế nào để tạo nên nghĩa của cả một câu. Tiếng Anh là một ngôn ngữ linh hoat. Nghĩa của một từ được bắt nguồn <span style="color: blue">ko chỉ </span>từ cách nó được phát âm và đánh vần <span style="color: blue">mà còn </span>từ cách nó được sử dụng trong câu. Ví dụ: </p><p>- Là danh từ : I ate a <em><span style="color: blue">fish</span></em> for dinner.</p><p>- Là động từ : We <em><span style="color: blue">fish</span></em> in the lake on every Tuesday.</p><p></p><p><strong><span style="color: red">Adjactives</span></strong></p><p>Tính từ là các từ dùng để miêu tả( bổ nghĩa) cho danh từ và đại từ. Tính từ trả lời cho câu hỏi What kind? How much? Which one? How many?</p><p></p><p>What kind? <span style="color: white">__</span><span style="color: red">red</span> nose <span style="color: white">__</span><span style="color: red">gold</span> ring</p><p>How much? <span style="color: white">__</span><span style="color: red">more</span> sugar <span style="color: white">__</span><span style="color: red">little</span> effort</p><p>Which one? <span style="color: white">__</span><span style="color: red">second</span> chance <span style="color: white">__</span><span style="color: red">those</span> chocolates</p><p>How many? <span style="color: white">__</span><span style="color: red">several</span> chances <span style="color: white">__</span><span style="color: red">six</span> books</p><p></p><p>Có 5 loại tính từ :common adjectives, proper adjectives, compound adjectives,</p><p>articles, and indefinite adjectives.</p><p>- Common adjectives (tính từ chung) dùng để miêu tả người và sự vật</p><p><span style="color: red">strong</span> man</p><p><span style="color: red">green</span> plant</p><p><span style="color: red">beautiful</span> view </p><p></p><p>- Proper adjectives( tính từ riêng) được hình thành từ danh từ riêng</p><p><span style="color: red">California</span> vegetables (from the noun “California”)</p><p><span style="color: red">Mexican</span> food (from the noun “Mexico”)</p><p></p><p>- Compound adjectives (tính từ ghép) được tạo thành từ 2 từ kết hợp lại:</p><p><span style="color: red">far-off </span>country</p><p><span style="color: red">teenage</span> person</p><p></p><p>- Articles (Mạo từ) là dạng đặc biệt của tính từ. Có 3 mạo từ là <span style="color: red">a</span>, <span style="color: red">an</span>, <span style="color: red">the</span></p><p><span style="color: red">The</span> được gọi là mạo từ xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc đã được xác định từ trước đó hoặc người nói và người nghe đều biết.</p><p><span style="color: red">a</span> và <span style="color: red">an</span> được gọi là mạo từ ko xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc ko cần xác định từ trước hoặc người nói và người nghe có biết hay ko.</p><p></p><p>- Indefinite adjectives (tính từ bất định) là các từ mà không định rõ sô lượng của một vật hoặc việc.</p><p><span style="color: red">all, another, any, both, each, either, few, many, more, most, neither, other,</span></p><p><span style="color: red">several, some</span></p><p></p><p>To be continued...</p><p></p><p>Cách sử dụng tính từ trong câu văn: 2 quy tắc cơ bản</p><p></p><p>- Đi trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó:</p><p><span style="color: red">blue</span> sky</p><p><span style="color: red">important</span> appointment</p><p></p><p>- Đi sau các linking verb (hệ từ) như <span style="color: blue">be, seem,</span></p><p><span style="color: blue">appear, look, feel, smell, sound, taste, become, grow, remain, stay </span>và <span style="color: blue">turn</span> để làm vị ngữ trong câu:</p><p>+ It is <span style="color: red">cold</span>, <span style="color: red">wet</span> and <span style="color: red">windy</span>.</p><p>+ Nam feels <span style="color: red">sad</span>.</p><p></p><p></p><p>Các trường hợp đặc biệt ( Các bạn nhớ là <span style="color: blue">đặc biệt </span>đấy) :</p><p></p><p>- Tính từ đứng sau một nhóm từ với ngụ ý đo lường:</p><p>A river two hundred kilometers <span style="color: red">long</span> </p><p>A road fifty feet <span style="color: red">wide</span></p><p></p><p>- Tính từ đứng sau các từ như : something, nothing, anything, everthing</p><p>I'll tell you something <span style="color: red">new</span> </p><p>That is nothing <span style="color: red">new</span></p><p> </p><p> <strong><span style="color: blue">Adverbs</span></strong></p><p></p><p>Adverbs ( trạng từ hay còn gọi là phó từ) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ(v) , tính từ(adj) hay những phó từ(adv) khác. Phó từ dùng để trả lời cho câu hỏi When? Where? How? or To what extent?</p><p>VD :</p><p>When? left yesterday begin now</p><p>Where? fell below move here</p><p>How? happily sang danced badly</p><p>To what extent? partly finished eat completely</p><p></p><p>Có 5 loại trạng từ chính đó là:</p><p>1) Thể cách(manner): <span style="color: blue">quickly, hard, well</span>....</p><p>2) Nơi chốn(place): <span style="color: blue">here, there, everywhere</span>...</p><p>3) Thời gian( time): <span style="color: blue">now, soon, then, yesterday</span>...</p><p>4) Tần suất(Frequency):<span style="color: blue">often, usually, never</span>...</p><p>5) Mức độ(degree):<span style="color: blue">very, rather, quite, too</span>...</p><p></p><p>Hầu hết các trạng từ được cấu tạo bằng cách thêm đuôi <span style="color: blue">-ly </span>vào sau các tính từ </p><p>VD : Adjective -> Adverb</p><p>Quick —> <span style="color: blue">quickly</span></p><p>Careful —> <span style="color: blue">carefully</span></p><p>Accurate —> <span style="color: blue">accurately </span></p><p>Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều các trạng từ không có đuôi <span style="color: blue">-ly </span>như:</p><p><span style="color: blue">afterward, almost, already, also, back, even,far, fast, hard, here, how, late,long, low, more, near, never, next...</span></p><p></p><p>Các sử dụng trạng từ:</p><p></p><p>- Dùng để bổ nghĩa cho động từ:</p><p>Experiments using dynamite must be <span style="color: red">done</span> <span style="color: blue">carefully</span>.</p><p><span style="color: white">aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa</span>verb adv.</p><p></p><p>- Dùng để bổ nghĩa cho tính từ :</p><p>Sam had an <span style="color: blue">unbelievably</span> <span style="color: red">huge</span> appetite for chips.</p><p><span style="color: white">aaaaaaaaaaaa</span>adv<span style="color: white">aaaaaaaa</span>adj </p><p></p><p>- Dùng để bổ nghĩa cho một trạng từ khác :</p><p>They sang <span style="color: red">so</span> <span style="color: blue">clearly.</span></p><p><span style="color: white">aaaaaaaa</span>adv. adv.</p><p></p><p>Ngoài ra, chúng ta còn có các phó từ dùng làm liên từ để kết nối các ý tưởng và đoạn văn như : <span style="color: blue">accordingly, again, consequently, finally, however, indeed, otherwise, nevertheless..</span></p><p> </p><p> </p><p> <strong><span style="color: red">CONJUNCTIONS</span></strong></p><p> </p><p>Conjunctions (liên từ) là các từ dùng để liên kết (nối) hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề với nhau. Có 3 loại liên từ chính là: <span style="color: red">coordinating conjunctions, correlative conjunctions, and subordinating conjunctions</span>.</p><p></p><p>* <span style="color: red">Coordinating conjunctions </span>( Liên từ kết hợp) là các từ dùng để nối hai câu đơn thành một câu ghép</p><p></p><p>Ex: He had a pen, he had a pencil --> He had a pen <span style="color: blue">and</span> a pencil</p><p>He went to the door, he opend it ---> He went to the door <span style="color: blue">and</span> opend it.</p><p></p><p>Có 7 liên từ chính trong dạng nàylà :<span style="color: blue">for, and, nor, but, or, yet, so.</span></p><p>Có một cách để nhớ cả 7 từ này đó là bạn hãy nhớ từ <span style="color: red">FANBOYS</span> (<span style="color: blue">for, and, nor, but, or, yet, so</span>). </p><p></p><p>* <span style="color: red">Correlative conjunctions</span> ( Liên từ tương quan) cũng là các liên từ dùng để nối các từ và nhóm từ với nhau, nhưng chỉ khác là chúng thường đi thành cặp. Chẳng hạn như <span style="color: blue">both . . .and, either . . . or, neither . . . nor, not only . . . but also, whether . . . or</span></p><p>Ex: He was <span style="color: blue">both</span> tired <span style="color: blue">and</span> hungry.</p><p><span style="color: white">aaaa</span>Anh ấy vừa mệt vừa đói.</p><p></p><p><span style="color: white">aaaa</span>He was <span style="color: blue">not only </span>tired <span style="color: blue">but also </span>hungry</p><p><span style="color: white">aaaa</span>Anh ấy không những mệt mà còn đói nữa</p><p></p><p>* <span style="color: red">Subordinating conjunctions</span> (Liên từ phụ thuộc)là các liên từ thường dùng để nối <span style="color: blue">mệnh đề chính </span>(thường là các câu hoàn chỉnh và mang nghĩa chủ đạo trong câu)với <span style="color: blue">mệnh đề phụ </span>(thường là các câu chưa hoàn chỉnh và sẽ không có nghĩa nếu đứng một mình) trong câu. Có rất nhiều liên từ phụ thuộc khác nhau và mình chỉ đưa ra những liên từ hay được sử dụng nhất: <span style="color: blue">after, although, as, as if, as long as, as soon as, as though, because, before, even though,if ,in order that, since, so that, though, till,unless, until, when ,whenever, where, wherever,</span></p><p></p><p>EX: He said <span style="color: blue">that</span> he would help</p><p><span style="color: white">aaaa</span>Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ giúp đỡ</p><p></p><p><span style="color: white">aaaa</span>You will recognize him<span style="color: blue">when</span> you see. </p><p><span style="color: white">aaaa</span>Bạn sẽ nhận ra anh ấy khi bạn gặp anh ấy</p><p> </p><p> <strong><span style="color: blue">Interjections</span> </strong></p><p></p><p>- Thán từ là các từ dùng để thể hiện những cảm xúc mạnh của người nói. Do vậy, thán từ thường không liên kết với các từ khác trong câu theo một ngữ pháp riêng nào mà thán từ thường được phân cách với câu nói bằng một dấu phẩy(comma) hoặc một dấu cảm thán(exclamation).</p><p></p><p>EX: <span style="color: blue">Oh!</span> What a shock you gave me with that gorilla suit.</p><p><span style="color: blue">Wow!</span> That’s not a gorilla suit!</p><p></p><p>Phần phụ đề: Một số câu cảm thán tiếng Anh hay bắt gặp (có một số câu hơi thô tục nhưng mình nghĩ chúng ta cũng cần biết)</p><p></p><p>Oh! My God! <span style="color: white">aaaa</span> (Ôi, trời ơi)</p><p>God bless me!<span style="color: white">aaaa</span>( cầu chúa phù hộ cho con)</p><p>Oh, hell!<span style="color: white">aaaa</span>(Mẹ kiếp)</p><p>Damn you!<span style="color: white">aaaa</span>(Đồ chết tiệt)</p><p></p><p>Phần tiếp theo sẽ là bài biết về danh từ do bạn <span style="color: red">girlxinh </span>đã viết trong box, mình thấy khá là đầy đủ và xin được post vào topic này</p><p></p><p><strong><span style="color: blue">Nouns</span></strong>(Danh từ)</p><p></p><p>1. Danh từ là gì</p><p>2. Các loại danh từ</p><p>3. Số nhiều</p><p></p><p><span style="color: blue">1. Danh từ là gì</span>: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ.</p><p></p><p>Ví dụ: </p><p></p><p>Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)</p><p></p><p>I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)</p><p></p><p>I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)</p><p></p><p><span style="color: blue">2. Các loại danh từ:</span> có 4 loại danh từ trong tiếng Anh</p><p></p><p>a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.</p><p></p><p>b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi</p><p></p><p>c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.</p><p></p><p>d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team</p><p></p><p></p><p><span style="color: blue">3. Số nhiều: </span></p><p></p><p>a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm <span style="color: red">"S" </span>vào số ít</p><p></p><p>Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts</p><p></p><p>S được phát âm là <span style="color: blue">/s/</span> sau âm <span style="color: red">P, K, F</span>. Ngoài ra nó được phát âm là <span style="color: blue">/z/</span>.</p><p></p><p>Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là <span style="color: blue">/iz/</span></p><p></p><p>b, Các danh từ kết thúc bằng <span style="color: red">S, SS, SH, TCH, CH, X, Z</span> khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là <span style="color: blue">/iz/</span></p><p></p><p>c, Các danh từ kết thúc bằng <span style="color: red">-Y</span> sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ <span style="color: red">-Y </span>và thêm <span style="color: blue">–IES</span>. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.</p><p></p><p>Các danh từ riêng kết thúc bằng <span style="color: red">-Y </span>chỉ cần thêm <span style="color: blue">-S</span> thôi, như: Mary - Marys.</p><p></p><p>Các danh từ tận cùng bằng <span style="color: red">-Y</span> theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm <span style="color: blue">-S</span>.</p><p></p><p>Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.</p><p></p><p>d, Các danh từ kết thúc bằng <span style="color: red">-F</span> hoặc <span style="color: red">-FE </span>sau <span style="color: blue">L</span> hay <span style="color: blue">một nguyên âm dài</span>, ngoại trừ nguyên âm <span style="color: blue">/oo/</span> khi chuyển sang số nhiều bỏ <span style="color: red">-F</span> và thêm <span style="color: red">-VES</span>, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.</p><p></p><p>Các danh từ kết thúc bằng <span style="color: red">–F</span> sau nguyên âm <span style="color: blue">/oo/</span> khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.</p><p></p><p>Các chữ mượn của ngoại quốc kết thúc bằng <span style="color: red">-F</span> hoặc <span style="color: red">-FE </span>về số nhiều cũng chỉ cần thêm <span style="color: blue">-S</span>,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.</p><p></p><p>e, Có một ít từ chấm dứt bằng <span style="color: red">-F</span> về số nhiều có thể chỉ thêm <span style="color: blue">-S</span> hoặc thêm <span style="color: blue">-VES</span>,như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.</p><p></p><p>f, Các danh từ tận cùng bằng <span style="color: red">- O</span> hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm <span style="color: blue">-ES</span>.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.</p><p></p><p>Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng <span style="color: red">-O </span>chỉ thêm <span style="color: blue">-S</span></p><p> <span style="color: blue">Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,</span></p><p><span style="color: blue"></span></p><p><span style="color: blue">kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Mr Bi, post: 16777, member: 2548"] Trong tiếng anh có những từ loại sau đây Adjactives (Tính từ) Adverbs (Trạng từ hay phó từ) Conjunctions (Liên từ) Interection (Thán từ) Nouns (Danh từ) Prepositions (Giới từ) Pronouns (Đại từ) Verbs (Động từ) Trong chương này, chúng ta sẽ nhắc lại về Parts of Speech( từ loại) để chúng hiểu các từ kết hợp với nhau như thế nào để tạo nên nghĩa của cả một câu. Tiếng Anh là một ngôn ngữ linh hoat. Nghĩa của một từ được bắt nguồn [COLOR=blue]ko chỉ [/COLOR]từ cách nó được phát âm và đánh vần [COLOR=blue]mà còn [/COLOR]từ cách nó được sử dụng trong câu. Ví dụ: - Là danh từ : I ate a [I][COLOR=blue]fish[/COLOR][/I] for dinner. - Là động từ : We [I][COLOR=blue]fish[/COLOR][/I] in the lake on every Tuesday. [B][COLOR=red]Adjactives[/COLOR][/B] Tính từ là các từ dùng để miêu tả( bổ nghĩa) cho danh từ và đại từ. Tính từ trả lời cho câu hỏi What kind? How much? Which one? How many? What kind? [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]red[/COLOR] nose [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]gold[/COLOR] ring How much? [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]more[/COLOR] sugar [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]little[/COLOR] effort Which one? [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]second[/COLOR] chance [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]those[/COLOR] chocolates How many? [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]several[/COLOR] chances [COLOR=white]__[/COLOR][COLOR=red]six[/COLOR] books Có 5 loại tính từ :common adjectives, proper adjectives, compound adjectives, articles, and indefinite adjectives. - Common adjectives (tính từ chung) dùng để miêu tả người và sự vật [COLOR=red]strong[/COLOR] man [COLOR=red]green[/COLOR] plant [COLOR=red]beautiful[/COLOR] view - Proper adjectives( tính từ riêng) được hình thành từ danh từ riêng [COLOR=red]California[/COLOR] vegetables (from the noun “California”) [COLOR=red]Mexican[/COLOR] food (from the noun “Mexico”) - Compound adjectives (tính từ ghép) được tạo thành từ 2 từ kết hợp lại: [COLOR=red]far-off [/COLOR]country [COLOR=red]teenage[/COLOR] person - Articles (Mạo từ) là dạng đặc biệt của tính từ. Có 3 mạo từ là [COLOR=red]a[/COLOR], [COLOR=red]an[/COLOR], [COLOR=red]the[/COLOR] [COLOR=red]The[/COLOR] được gọi là mạo từ xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc đã được xác định từ trước đó hoặc người nói và người nghe đều biết. [COLOR=red]a[/COLOR] và [COLOR=red]an[/COLOR] được gọi là mạo từ ko xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc ko cần xác định từ trước hoặc người nói và người nghe có biết hay ko. - Indefinite adjectives (tính từ bất định) là các từ mà không định rõ sô lượng của một vật hoặc việc. [COLOR=red]all, another, any, both, each, either, few, many, more, most, neither, other, several, some[/COLOR] To be continued... Cách sử dụng tính từ trong câu văn: 2 quy tắc cơ bản - Đi trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó: [COLOR=red]blue[/COLOR] sky [COLOR=red]important[/COLOR] appointment - Đi sau các linking verb (hệ từ) như [COLOR=blue]be, seem, appear, look, feel, smell, sound, taste, become, grow, remain, stay [/COLOR]và [COLOR=blue]turn[/COLOR] để làm vị ngữ trong câu: + It is [COLOR=red]cold[/COLOR], [COLOR=red]wet[/COLOR] and [COLOR=red]windy[/COLOR]. + Nam feels [COLOR=red]sad[/COLOR]. Các trường hợp đặc biệt ( Các bạn nhớ là [COLOR=blue]đặc biệt [/COLOR]đấy) : - Tính từ đứng sau một nhóm từ với ngụ ý đo lường: A river two hundred kilometers [COLOR=red]long[/COLOR] A road fifty feet [COLOR=red]wide[/COLOR] - Tính từ đứng sau các từ như : something, nothing, anything, everthing I'll tell you something [COLOR=red]new[/COLOR] That is nothing [COLOR=red]new[/COLOR] [B][COLOR=blue]Adverbs[/COLOR][/B] Adverbs ( trạng từ hay còn gọi là phó từ) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ(v) , tính từ(adj) hay những phó từ(adv) khác. Phó từ dùng để trả lời cho câu hỏi When? Where? How? or To what extent? VD : When? left yesterday begin now Where? fell below move here How? happily sang danced badly To what extent? partly finished eat completely Có 5 loại trạng từ chính đó là: 1) Thể cách(manner): [COLOR=blue]quickly, hard, well[/COLOR].... 2) Nơi chốn(place): [COLOR=blue]here, there, everywhere[/COLOR]... 3) Thời gian( time): [COLOR=blue]now, soon, then, yesterday[/COLOR]... 4) Tần suất(Frequency):[COLOR=blue]often, usually, never[/COLOR]... 5) Mức độ(degree):[COLOR=blue]very, rather, quite, too[/COLOR]... Hầu hết các trạng từ được cấu tạo bằng cách thêm đuôi [COLOR=blue]-ly [/COLOR]vào sau các tính từ VD : Adjective -> Adverb Quick —> [COLOR=blue]quickly[/COLOR] Careful —> [COLOR=blue]carefully[/COLOR] Accurate —> [COLOR=blue]accurately [/COLOR] Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều các trạng từ không có đuôi [COLOR=blue]-ly [/COLOR]như: [COLOR=blue]afterward, almost, already, also, back, even,far, fast, hard, here, how, late,long, low, more, near, never, next...[/COLOR] Các sử dụng trạng từ: - Dùng để bổ nghĩa cho động từ: Experiments using dynamite must be [COLOR=red]done[/COLOR] [COLOR=blue]carefully[/COLOR]. [COLOR=white]aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa[/COLOR]verb adv. - Dùng để bổ nghĩa cho tính từ : Sam had an [COLOR=blue]unbelievably[/COLOR] [COLOR=red]huge[/COLOR] appetite for chips. [COLOR=white]aaaaaaaaaaaa[/COLOR]adv[COLOR=white]aaaaaaaa[/COLOR]adj - Dùng để bổ nghĩa cho một trạng từ khác : They sang [COLOR=red]so[/COLOR] [COLOR=blue]clearly.[/COLOR] [COLOR=white]aaaaaaaa[/COLOR]adv. adv. Ngoài ra, chúng ta còn có các phó từ dùng làm liên từ để kết nối các ý tưởng và đoạn văn như : [COLOR=blue]accordingly, again, consequently, finally, however, indeed, otherwise, nevertheless..[/COLOR] [B][COLOR=red]CONJUNCTIONS[/COLOR][/B] Conjunctions (liên từ) là các từ dùng để liên kết (nối) hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề với nhau. Có 3 loại liên từ chính là: [COLOR=red]coordinating conjunctions, correlative conjunctions, and subordinating conjunctions[/COLOR]. * [COLOR=red]Coordinating conjunctions [/COLOR]( Liên từ kết hợp) là các từ dùng để nối hai câu đơn thành một câu ghép Ex: He had a pen, he had a pencil --> He had a pen [COLOR=blue]and[/COLOR] a pencil He went to the door, he opend it ---> He went to the door [COLOR=blue]and[/COLOR] opend it. Có 7 liên từ chính trong dạng nàylà :[COLOR=blue]for, and, nor, but, or, yet, so.[/COLOR] Có một cách để nhớ cả 7 từ này đó là bạn hãy nhớ từ [COLOR=red]FANBOYS[/COLOR] ([COLOR=blue]for, and, nor, but, or, yet, so[/COLOR]). * [COLOR=red]Correlative conjunctions[/COLOR] ( Liên từ tương quan) cũng là các liên từ dùng để nối các từ và nhóm từ với nhau, nhưng chỉ khác là chúng thường đi thành cặp. Chẳng hạn như [COLOR=blue]both . . .and, either . . . or, neither . . . nor, not only . . . but also, whether . . . or[/COLOR] Ex: He was [COLOR=blue]both[/COLOR] tired [COLOR=blue]and[/COLOR] hungry. [COLOR=white]aaaa[/COLOR]Anh ấy vừa mệt vừa đói. [COLOR=white]aaaa[/COLOR]He was [COLOR=blue]not only [/COLOR]tired [COLOR=blue]but also [/COLOR]hungry [COLOR=white]aaaa[/COLOR]Anh ấy không những mệt mà còn đói nữa * [COLOR=red]Subordinating conjunctions[/COLOR] (Liên từ phụ thuộc)là các liên từ thường dùng để nối [COLOR=blue]mệnh đề chính [/COLOR](thường là các câu hoàn chỉnh và mang nghĩa chủ đạo trong câu)với [COLOR=blue]mệnh đề phụ [/COLOR](thường là các câu chưa hoàn chỉnh và sẽ không có nghĩa nếu đứng một mình) trong câu. Có rất nhiều liên từ phụ thuộc khác nhau và mình chỉ đưa ra những liên từ hay được sử dụng nhất: [COLOR=blue]after, although, as, as if, as long as, as soon as, as though, because, before, even though,if ,in order that, since, so that, though, till,unless, until, when ,whenever, where, wherever,[/COLOR] EX: He said [COLOR=blue]that[/COLOR] he would help [COLOR=white]aaaa[/COLOR]Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ giúp đỡ [COLOR=white]aaaa[/COLOR]You will recognize him[COLOR=blue]when[/COLOR] you see. [COLOR=white]aaaa[/COLOR]Bạn sẽ nhận ra anh ấy khi bạn gặp anh ấy [B][COLOR=blue]Interjections[/COLOR] [/B] - Thán từ là các từ dùng để thể hiện những cảm xúc mạnh của người nói. Do vậy, thán từ thường không liên kết với các từ khác trong câu theo một ngữ pháp riêng nào mà thán từ thường được phân cách với câu nói bằng một dấu phẩy(comma) hoặc một dấu cảm thán(exclamation). EX: [COLOR=blue]Oh![/COLOR] What a shock you gave me with that gorilla suit. [COLOR=blue]Wow![/COLOR] That’s not a gorilla suit! Phần phụ đề: Một số câu cảm thán tiếng Anh hay bắt gặp (có một số câu hơi thô tục nhưng mình nghĩ chúng ta cũng cần biết) Oh! My God! [COLOR=white]aaaa[/COLOR] (Ôi, trời ơi) God bless me![COLOR=white]aaaa[/COLOR]( cầu chúa phù hộ cho con) Oh, hell![COLOR=white]aaaa[/COLOR](Mẹ kiếp) Damn you![COLOR=white]aaaa[/COLOR](Đồ chết tiệt) Phần tiếp theo sẽ là bài biết về danh từ do bạn [COLOR=red]girlxinh [/COLOR]đã viết trong box, mình thấy khá là đầy đủ và xin được post vào topic này [B][COLOR=blue]Nouns[/COLOR][/B](Danh từ) 1. Danh từ là gì 2. Các loại danh từ 3. Số nhiều [COLOR=blue]1. Danh từ là gì[/COLOR]: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ. Ví dụ: Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ) I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ) I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ) [COLOR=blue]2. Các loại danh từ:[/COLOR] có 4 loại danh từ trong tiếng Anh a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table. b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness. d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team [COLOR=blue]3. Số nhiều: [/COLOR] a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm [COLOR=red]"S" [/COLOR]vào số ít Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts S được phát âm là [COLOR=blue]/s/[/COLOR] sau âm [COLOR=red]P, K, F[/COLOR]. Ngoài ra nó được phát âm là [COLOR=blue]/z/[/COLOR]. Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là [COLOR=blue]/iz/[/COLOR] b, Các danh từ kết thúc bằng [COLOR=red]S, SS, SH, TCH, CH, X, Z[/COLOR] khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là [COLOR=blue]/iz/[/COLOR] c, Các danh từ kết thúc bằng [COLOR=red]-Y[/COLOR] sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ [COLOR=red]-Y [/COLOR]và thêm [COLOR=blue]–IES[/COLOR]. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories. Các danh từ riêng kết thúc bằng [COLOR=red]-Y [/COLOR]chỉ cần thêm [COLOR=blue]-S[/COLOR] thôi, như: Mary - Marys. Các danh từ tận cùng bằng [COLOR=red]-Y[/COLOR] theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm [COLOR=blue]-S[/COLOR]. Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys. d, Các danh từ kết thúc bằng [COLOR=red]-F[/COLOR] hoặc [COLOR=red]-FE [/COLOR]sau [COLOR=blue]L[/COLOR] hay [COLOR=blue]một nguyên âm dài[/COLOR], ngoại trừ nguyên âm [COLOR=blue]/oo/[/COLOR] khi chuyển sang số nhiều bỏ [COLOR=red]-F[/COLOR] và thêm [COLOR=red]-VES[/COLOR], như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives. Các danh từ kết thúc bằng [COLOR=red]–F[/COLOR] sau nguyên âm [COLOR=blue]/oo/[/COLOR] khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs. Các chữ mượn của ngoại quốc kết thúc bằng [COLOR=red]-F[/COLOR] hoặc [COLOR=red]-FE [/COLOR]về số nhiều cũng chỉ cần thêm [COLOR=blue]-S[/COLOR],như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes. e, Có một ít từ chấm dứt bằng [COLOR=red]-F[/COLOR] về số nhiều có thể chỉ thêm [COLOR=blue]-S[/COLOR] hoặc thêm [COLOR=blue]-VES[/COLOR],như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves. f, Các danh từ tận cùng bằng [COLOR=red]- O[/COLOR] hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm [COLOR=blue]-ES[/COLOR].Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes. Nhưng những từ nguyên là của nước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng [COLOR=red]-O [/COLOR]chỉ thêm [COLOR=blue]-S[COLOR=windowtext] Ví[/COLOR][COLOR=windowtext] dụ: kilo (một kilôgram) - kilos, kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.[/COLOR][/COLOR] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Từ loại trong tiếng Anh
Top