Từ loại trong tiếng Anh (the Parts of Speech)

benoinhieu_kg

New member
Xu
40
TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

1. Danh từ (noun)


Danh từ được sử dụng để gọi tên người và sự vật. Danh từ được dùng làm chủ từ (subject), túc từ (object) hoặc bổ ngữ (complement) trong câu

2. Mạo từ (article)

Mạo từ dùng để giới thiệu một danh từ.
Có hai loại mạo từ: mạo từ bất định (indefinite article) và mạo từ xác định (definite article). Mạo từ bất định được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. Khi đề cập tới một người hoặc sự việc cụ thể thì bạn phải dùng với mạo từ xác định, không phân biệt số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được.

Mạo từ bất định có hai hình thức: "A" và "AN". "A" được dùng trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm; "AN" trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Lưu ý, việc xác định phụ âm hay nguyên âm là dựa trên các phát âm (phonetic) chứ không phải chữ cái (alphabet). Ví dụ, từ "university", mặc dù "U" là một nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh, nhưng lại được phát âm là /ju/ trong từ này, nên chúng ta phải dùng "A" trước đó: a university.

Mạo từ xác định "THE" có hai cách phát âm: ə/ trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm; /ði/ trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

3. Đại từ (pronoun)

Đại từ dùng để thay thế danh từ nhằm tránh lặp lại danh từ.
Tiếng Anh có các loại đại từ: nhân xưng (personal), sở hữu (possessive), phản thân (reflexive), chỉ định (demonstrative), bất định (indefinite), quan hệ (relative), nghi vấn (interrogative).
Đại từ cũng đóng vai trò chủ từ, túc từ và bổ ngữ trong câu.

4. Tính từ (adjective)

Tính từ dùng để bổ nghĩa cho những từ tương đương với danh từ và được đặt trước danh từ.
Nếu dùng past participle (V-ed) hoặc present participle (V-ing) như tính từ thì V-ed để diễn tả trạng thái bị động, và V-ing diễn tả trạng thái chủ động.
Ví dụ: your blog is interesting, so I'm interested in reading it.

Tôi muốn dừng lại ở đây một chút để phân tích sự khác nhau giữa "another" và "other" (một thắc mắc từ rất nhiều học viên của tôi).

"Another" là sự kết hợp của "AN" và "OTHER". Như vậy, nếu là tính từ, "another" chỉ có thể bổ nghĩa cho một danh từ số ít và chưa xác định (an indefinite singular noun). Nếu muốn bổ nghĩa cho danh từ không đếm được, danh từ xác định hoặc danh từ số nhiều, bạn nhất thiết phải dùng "other". Nếu dùng "another" và "other" như đại từ (để thay thế danh từ), thì "other" hoặc phải dùng với mạo từ xác định (the other) hoặc phải ở hình thức số nhiều (others).

5. Động từ (verb)

Động từ dùng để diễn tả hành động.

6. Trạng từ (adverb)

Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cả câu.
Tiếng Anh có các loại trạng từ chỉ: thói quen (frequency), mức độ (degree), trạng thái (manner), nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng bộ (concession), điều kiện (condition), kết quả (result).
Lưu ý: trạng từ chỉ mức độ (adverb of degree) dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc một trạng từ khác. Ví dụ: very, extremely, quite, rather,... Như vậy, nếu bạn muốn nói " tôi rất thích đọc blog của người khác", thì bạn phải chuyển sang tiếng Anh là "I like to read others' blogs very much", chứ bạn KHÔNG thể nói "I very like...".

7. Giới từ (preposition)


Giới từ là từ giới thiệu một túc từ, và tạo nên một cụm từ (phrase). Như vậy, đi sau giới từ bắt buộc phải là một danh từ hoặc từ tương đương với danh từ. Ví dụ, nếu muốn nói "tôi thích đọc blog của người khác" thì tiếng Anh là "I'm interested in reading others' blogs" (reading là hình thức danh động từ - Gerund).
Cụm từ có thể đóng vai trò là tính từ (adjective phrase) nếu bổ nghĩa cho một danh từ (hoặc từ tương đương danh từ). Nếu bổ nghĩa cho một câu, cụm từ sẽ đóng vai trò trạng từ (adverb phrase).

8. Liên từ (conjunction)

Liên từ được dùng để liên kết hai từ, hai cụm từ, hoặc hai câu (mệnh đề).
Có hai loại liên từ: liên kết (coordinating) và chính phụ (subordinating).
Liên từ liên kết dùng để diễn tả sự thêm vào (addition), sự chọn lựa (choices), hoặc sự tương phản (contrast).
Liên từ chính phụ chỉ dùng để nối hai mệnh đề. Khác với liên từ liên kết - nối hai mệnh đề độc lập (independent clauses), liên từ chính phụ nối hai mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses). Liên từ chính phụ bao gồm các loại: chỉ trạng thái (manner), nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng bộ (concession), điều kiện (condition), kết quả (result)

(sưu tầm)
 
PARTS OF SPEECH OF WORD FORMS
I. Danh từ (Nouns):

1. Định nghĩa: Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng hoặc con người.

2. Phân loại danh từ:
- Danh từ đếm được (countable nouns): book, student, table, ...
- Danh từ không đếm được (uncountable nouns): water, grass, information, ....
- Danh từ đơn (simple nouns): war (chiến tranh), bus (xe buyùt), ....
- Danh từ kép (Compound nouns): world peace (hòa bình thế giới), bus station (trạm xe buyùt), ....

3. Chức năng:
a. Làm chủ ngữ (Subject-): The children go to school every day.
b. Làm tân ngữ động từ và giới từ: (Object): The mother gave a cake to her son
c. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (Sau keep / seem/ be/ feel/ look) (Complement): He is my best friend.
d. Làm bổ ngữ cho tân ngữ (Sau call/ select/ name/....) We call him Tom

II. Đại từ (Pronouns):

1. Định nghĩa: Đại từ là những từ thay thế cho danh từ.

2. Phân loại đại từ:
a. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): có hai loại:
- Đại từ làm chủ ngữ: I/ We/ You/ They/ She/ He/ It
- Đại từ làm tân ngữ: me/ us/ you/ them/ her/ him/ it
b. Đại từ chỉ định: This/ that/ these/ those
c. Đại từ bất định: (Chỉ người) someone, somebody, no one, nobody, anyone, anybody, everyone
(Chỉ vật) something, nothing, anything, everything

3. Chức năng: giống như danh từ

III. Tính từ (Adjectives):

1. Định nghĩa: là từ dùng để miêu tả hay cho biết thêm chi tiết về danh từ.

2. Phân loại:
a. Tính từ miêu tả: SIZE + SHAPE + AGE + COLOR + NATIONAL + MATERIAL
. (kích thước + hình dạng + tuổi + màu + quốc tịch + chất liệu)
b. Tính từ sở hữu: my/ our / your / their / her / his/ its
c. Tính tư chỉ số lượng: much/ little/ few/ a lot of / plenty of / each/ every/ another

3. Chức năng:
a. Bổ nghĩa cho danh từ: A beautiful girl
b. Bổ nghĩa cho đại từ: Something new
c. Đứng sau: keep / seem/ be/ feel/ look... và bổ nghĩa cho chủ ngữ; He looks happy.
d. Đúng sau keep /make let + O + Adj và bổ nghĩa cho tân ngữ. We make our parents happy.

IV. Trạng từ (Adverbs):

1. ĐỊnh nghĩa: là những từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ.. và dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ , trạng từ khác hoặc cả câu.

2. Phân loại:
a. Trạng từ chỉ thể cách: well, carefully, quickly, hard, fast
b. Trạng từ chỉ thời gian: early/ late / yet/ now, today, yesterday, before, after, tomorrow...
c. Trạng từ chỉ mức độ: too much/ too little/ very / extremely/ a lot / nearly
d. Trạng từ chỉ địa điểm: here/ there/ upstairs/ at home / in the garden...
e. Trạng từ chỉ tần suất: always/ often/ usually/ sometimes/ hardly/ once a week.....

3. Chức năng:
a. Bổ nghĩa cho tính từ: A very beautiful girl
b. Bổ nghĩa cho động từ: walk slowly; study hard; play well
c. Bổ nghĩa cho trạng từ khác: walk very slowly; study so hard; play quite well

Bài tập thực hành
Complete the sentences using the correct form of the words in brackets.
1. He feels very …………..............……….………so he talks …………..............……….……… (Anger)
2. She looks…………..............……….………in her new coat. (Attraction)
3. He plays soccer …………..............……….……… (Beauty)
4. Nam is always …………..............……….………. He is on his ……............……….……… this week. (Business)
5. Mr. Han is a …………..............……….……… driver. He drives …………..............……….……… (Care)
6. I live on …………..............……….……… highland in Dalak. (Center)
7. Hoa has a fine …………..............……….……… of stamp. (Collect)
8. His …………..............……….……… helps him successful. (Curious)
9. AIDS is a………..............……….disease (Danger)
10. Her parents’ …………..............……….……… makes her very sad. (Death)
11. Mai understands me …………..............……….……… (Depth)
12. There is no …………..............……….……… between my answer and his. (Differ)
13. We have a lot of …………..............……….……… in learning English. (Difficult)
14. The is an…………..............……….……… football match this afternoon. (Excite)
15. We are very proud of our………..............………. (Friend)
16. He speaks English …………..............……….……… (Fluency)
17. If you smoke, it is …………..............……….……… to you. (Harm)
18. She sent her best wishes for my future…………..............……….……… (Happiness)
19. He does exercise every morning, so he is very…………..............……….……… (Health)
20. Exercises …………..............……….………your health. (Strong)
21. …………..............……….………students don’t often succeed in the tests. (Laziness)
22. . ………..............……….are trying to find out new stars. (Science)
23. Nam is very…………..............……….……… and heavy. (Strength)
24. I don’t like hot weather. I like…………..............……….……… weather (Warmth)
25. Ha Long Bay is a …………..............……….……… Bay. (Wonder)

(Các bạn cứ làm đi nhá, rồi sau đó mình sẽ kiểm tra lại giúp)
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top