Từ khi Việt Nam và Hàn Quốc kí kết quan hệ ngoại giao 1992 đến nay mối quan hệ luôn được cải thiện cũng như đã nâng tầm. Trong mối quan hệ ấy đánh dấu bằng văn kiện bang giao chiến lược, hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc...vv
Trong xu thế đó với hoàn cảnh quốc gia vừa ra khỏi chiến tranh và đang cải cách kinh tế đã đón dòng đầu tư mạnh mẽ từ Hàn Quốc. Xu thế đã tạo đặc điểm giao thoa văn hóa Việt - Hàn rất đặc biệt. Tiếng Hàn, phim ảnh, thời trang, mỹ phẩm, đồ dùng gia dụng, điện tử, ô tô,.. đang hiện diện ngày càng rõ rệt ở Việt Nam và Đông Nam Á.
Học tiếng Hàn để tham gia xu thế đó không phải là ý tưởng tồi cho 20-30 năm tới.
Mời các bạn cùng tự học với mình các bài giảng tiếng Hàn sau nhé!
------
1과 : 이것은 무엇입니까? ( Sơ Cấp )
ĐÂY LÀ CÁI GÌ? / CÁI NÀY LÀ CÁI GÌ
회화: (HỘI THOẠI)
*이것은 무엇입니까?? (Cái này là cái gì?)
책상입니다. (Là cái bàn)*저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
저것은 의자입니다. (Cái kia là cái ghế)
문법: (NGỮ PHÁP)
(LÀ ........)
1. 이것 (그것/저것) 은 무엇입니까? : Cái này (cái đó/ cái kia) là cái gì?
이것은 무엇입니까? (Cái này là cái gì?)
저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
2. (이것/그것/저것) N 입니다 : Cái này (cái đó/ cái kia) + N+ là
CHÚ Ý:
a.Khi đặt câu hỏi:
***Nếu đồ vật gần người nói, xa người trả lời thì dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để trả lời
***Nếu đồ vật xa người nói, gần người trả lời thì dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và dùng 이것 (CÁI NÀY) để trả lời
***Nếu đồ vật gần người nói và người trả lời thì đều dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và trả lời
***Nếu đồ vật xa cả người nói và người trả lời thì dùng 저것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và trả lời
b.Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng được.
단어 : TỪ MỚI
과 (bài học,và..)
이것 (cái này )
은 (trợ từ )
책상 (cái bàn)
의자 (cái ghế)
발음 (phát âm)
문법 (ngữ pháp)
책 (sách)
창문 (cửa sổ)
볼펜 (bút bi )
문 (cửa)
연필 (bút chì)
Nguồn: Sưu tầm
Chúc các bạn tự học tiếng Hàn tốt!
Trong xu thế đó với hoàn cảnh quốc gia vừa ra khỏi chiến tranh và đang cải cách kinh tế đã đón dòng đầu tư mạnh mẽ từ Hàn Quốc. Xu thế đã tạo đặc điểm giao thoa văn hóa Việt - Hàn rất đặc biệt. Tiếng Hàn, phim ảnh, thời trang, mỹ phẩm, đồ dùng gia dụng, điện tử, ô tô,.. đang hiện diện ngày càng rõ rệt ở Việt Nam và Đông Nam Á.
Học tiếng Hàn để tham gia xu thế đó không phải là ý tưởng tồi cho 20-30 năm tới.
Mời các bạn cùng tự học với mình các bài giảng tiếng Hàn sau nhé!
------
1과 : 이것은 무엇입니까? ( Sơ Cấp )
ĐÂY LÀ CÁI GÌ? / CÁI NÀY LÀ CÁI GÌ
회화: (HỘI THOẠI)
*이것은 무엇입니까?? (Cái này là cái gì?)
책상입니다. (Là cái bàn)*저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
저것은 의자입니다. (Cái kia là cái ghế)
문법: (NGỮ PHÁP)
(LÀ ........)
1. 이것 (그것/저것) 은 무엇입니까? : Cái này (cái đó/ cái kia) là cái gì?
이것은 무엇입니까? (Cái này là cái gì?)
저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
2. (이것/그것/저것) N 입니다 : Cái này (cái đó/ cái kia) + N+ là
CHÚ Ý:
a.Khi đặt câu hỏi:
***Nếu đồ vật gần người nói, xa người trả lời thì dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để trả lời
***Nếu đồ vật xa người nói, gần người trả lời thì dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và dùng 이것 (CÁI NÀY) để trả lời
***Nếu đồ vật gần người nói và người trả lời thì đều dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và trả lời
***Nếu đồ vật xa cả người nói và người trả lời thì dùng 저것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và trả lời
b.Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng được.
단어 : TỪ MỚI
과 (bài học,và..)
이것 (cái này )
은 (trợ từ )
책상 (cái bàn)
의자 (cái ghế)
발음 (phát âm)
문법 (ngữ pháp)
책 (sách)
창문 (cửa sổ)
볼펜 (bút bi )
문 (cửa)
연필 (bút chì)
Nguồn: Sưu tầm
Chúc các bạn tự học tiếng Hàn tốt!
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: