[Tự học tiếng Hàn] Giáo trình Seoul 1 (Sơ cấp)

Tami

New member
Xu
0
Từ khi Việt Nam và Hàn Quốc kí kết quan hệ ngoại giao 1992 đến nay mối quan hệ luôn được cải thiện cũng như đã nâng tầm. Trong mối quan hệ ấy đánh dấu bằng văn kiện bang giao chiến lược, hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc...vv

Trong xu thế đó với hoàn cảnh quốc gia vừa ra khỏi chiến tranh và đang cải cách kinh tế đã đón dòng đầu tư mạnh mẽ từ Hàn Quốc. Xu thế đã tạo đặc điểm giao thoa văn hóa Việt - Hàn rất đặc biệt. Tiếng Hàn, phim ảnh, thời trang, mỹ phẩm, đồ dùng gia dụng, điện tử, ô tô,.. đang hiện diện ngày càng rõ rệt ở Việt Nam và Đông Nam Á.

15781202_746855458797682_5600317667754406037_n.jpg

Học tiếng Hàn để tham gia xu thế đó không phải là ý tưởng tồi cho 20-30 năm tới.

Mời các bạn cùng tự học với mình các bài giảng tiếng Hàn sau nhé!
------


1과 : 이것은 무엇입니까? ( Sơ Cấp )


ĐÂY LÀ CÁI GÌ? / CÁI NÀY LÀ CÁI GÌ

회화: (HỘI THOẠI)

*이것은 무엇입니까?? (Cái này là cái gì?)
책상입니다. (Là cái bàn)*저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
저것은 의자입니다. (Cái kia là cái ghế)


문법: (NGỮ PHÁP)

(LÀ ........)

1. 이것 (그것/저것) 은 무엇입니까? : Cái này (cái đó/ cái kia) là cái gì?

이것은 무엇입니까? (Cái này là cái gì?)
저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)

2. (이것/그것/저것) N 입니다 : Cái này (cái đó/ cái kia) + N+ là

CHÚ Ý:

a.Khi đặt câu hỏi:

***Nếu đồ vật gần người nói, xa người trả lời thì dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để trả lời
***Nếu đồ vật xa người nói, gần người trả lời thì dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và dùng 이것 (CÁI NÀY) để trả lời
***Nếu đồ vật gần người nói và người trả lời thì đều dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và trả lời
***Nếu đồ vật xa cả người nói và người trả lời thì dùng 저것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và trả lời

b.Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng được.


단어 : TỪ MỚI

과 (bài học,và..)
이것 (cái này )
은 (trợ từ )
책상 (cái bàn)
의자 (cái ghế)
발음 (phát âm)
문법 (ngữ pháp)
책 (sách)
창문 (cửa sổ)
볼펜 (bút bi )
문 (cửa)
연필 (bút chì)

Nguồn: Sưu tầm


Chúc các bạn tự học tiếng Hàn tốt!
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

2과 : 이것은 시계입니까? ( Sơ Cấp )

CÁI NÀY LÀ ĐỒNG HỒ PHẢI KHÔNG?

회화: (HỘI THOẠI)

*이것은시계입니까?? (Cái này là đồng hồ phải không?)
--네, 시계입니다. (Vâng. Là đồng hồ ạ)
*이것은 구두입니까? (Cái này là đôi giày phải không?)
--아니오, 구두가 아닙니다. (Không, không phải là đôi giày)
--그것은 운동화입니다. (Cái đó là đôi giày thể thao)

문법: (NGỮ PHÁP)

1. 이것 (그것/저것)은 N입니까? : cái này( cái đó/ cái kia)+N+Có phải không ?

이것은 시계입니까? (cái này là đồng hồ phải không ?)
그것은 운동화입니까? (cái đó là giầy thể thao phải không ?)

2. 네, N 입니다 :vâng, là N

네, 시계 입니다. (vâng là đồng hồ )
네, 구두입니다. (vâng là đôi giầy )

3. 아니오, N 이/가 아닙니다. :không, không phải là danh từ

아니오, 시계가 아닙니다 (không,không phải là đồng hồ)
아니오, 책이 아닙니다 (không,không phải là sách)

단어 : TỪ MỚI


시계 (đồng hồ)
네 (vâng, dạ)
구두 (giày: chung chung)
아니오 (Không)
아닙니다 (không phải là..)
운동화 (giày thể thao)
꽃 (Hoa)
공책 (cuốn tập)
나무 (cây, cây xanh)
가방 (cái cặp, túi xách

Sưu tầm
 
Sửa lần cuối:

3과 : 안녕하십니까?

Xin chào!!

회화: -HỘI THOẠI

*안녕하십니까? Xin chào
--제 이름은 김영숙입니다. Tên tôi là Kim Yeong Suk

*네,반갑습니다, 영숙 씨. Vâng, rất vui được gặp bạn. Yeoksuk
--저는 월슨입니다. Tôi là Wilson
--저는 영국사람입니다. Tôi là người Anh
--저는 한국어를 공부합니다. Tôi đang học tiếng Hàn

문법: -NGỮ PHÁP

1. N1 은/는 N2 입니다: N1 LÀ N2

N2 có thể là Tên người, địa danh, nghề nghiệp, đồ vật...

저는 김영숙입니다. ---Tôi là Kim Yeong Suk
윌슨은 영국 사람입니다.----Wilson là người Anh

Chú ý : Danh từ ghép nếu tiếng Hàn là N1-N2 thì tiếng Việt sẽ là N2-N1
영국 사람 --- Người Anh

2. 제 N : N CỦA TÔI

제 이름은 김영숙입니다----Tên tôi là Kim Yeong Suk ---Tên của tôi là Kim Yeong Suk
이것은 제 책입니다. ---Cái này là sách của tôi. ---Đây là sách của tôi
-Phần này sẽ nằm trong phần sở hữu cách sẽ được post trong các bài kế tiếp

3. N1 은/는 N2 을/를 V -ㅂ니다. N1 --ĐỘNG TỪ ---N2

-Khi động từ không có Batchim - tức là động từ không có phụ âm bên dưới thì ta bỏ 다 của động từ và thêm ㅂ니다. ㅂsẽ thêm bên dưới của động từ

저는 한국어를 공부합니다. --- Tôi học tiếng Hàn-공부하다: Học -----공부하 + ㅂ니다 -----공부합니다
윌슨은 일본어를 공부합니다. ----Wilson học tiếng Nhật

N1 은/는 N2 을/를 V -습니다. N1 --ĐỘNG TỪ ---N2

-Dùng đối với động từ có Batchim. Bỏ 다 của động từ, sau đó thêm 습니다

윌슨은 밥을 먹습니다.

Wilson - đang -ăn cơm

먹다:Ăn -----먹 + 습니다-------먹습니다

단어 : TỪ MỚI

안녕하십니까?: Xin chào!
제 : Của tôi
이름 : Tên
반갑습니다 : Rất vui, hân hạnh
씨 : Thêm vào sau tên của người
저 : Tôi - ngôi thứ 1
영국:Nước Anh
사람: Người
한국어: Tiếng Hàn
공부하다: Học
한국: Hàn Quốc
밥:Cơm
먹다: Ăn
일본어: Tiếng Nhật
일본: Nước Nhật
중국어:Tiếng Trung Quốc, tiếng Hoa
중국: Trung Quốc
미국:Nước Mĩ
선생님:Thầy giáo, cô giáo
 

4과: 여기는 어디입니까? -Đây là đâu ạ?

회화: HỘI THOẠI

*여기는 어디입니까? Đây là đâu ạ?
--여기는 서울대학교입니다. Đây là trường Đại học Seoul
* 우리는 외국 학생입니다. Chúng tôi là sinh viên nước ngoài
* 우리는 서울대학교에서 한국어를 배웁니다. Chúng tôi đang học tiếng Hàn ở trường Đại học Seoul
*선생님은 무엇을 하십니까? giáo viên đang làm gì ạ?
--나는 한국어를 가르칩니다. Tôi đang dạy tiếng Hàn

문법: NGỮ PHÁP

1. 여기는 N입니다. Đây là N -N: địa điểm

*여기는 서울대학교입니다.----Đây là Đại học Seoul
* 여기는 베트남입니다.--------Đây là Việt Nam
*여기는 호찌민입니다. -----Đây là thành phố Hồ Chí Minh
--의문문 (Câu hỏi)
----여기는 N 입니까? ---- Đây là N phải không?

*여기는 서울입니까? ----- Đây là Seoul phải không?
--네, 여기는 서울입니다.----- Vâng, Đây là Seoul

2. 여기는 어디입니까?----- Đây là đâu?

*여기는 어디입니까? ----Đây là đâu ạ?
--여기는 서울입니다. ----Đây là Seoul

*여기는 어디입니까?---- Đây là đâu ạ?
--여기는 교실입니다. ----Đây là phòng học/giảng đường

3. N1은/는 N2에서 N3을/를 Vㅂ/습니다. ----N1 thực hiện hành động N3 tại/ở N2

*우리는 서울대학교에서 한국어를 배웁니다.----Chúng tôi học Tiếng Hàn tại/ở đại học Seoul
*윌슨 씨는 도서관에서 책을 읽습니다.--Wilson đọc sách ở thư viện

4. N은/는 무엇을 V ㅂ니까?/습니까? : N đang làm gì?

Dùng để hỏi ai đó đang làm gì, cũng có thể dùng để hỏi nghề nghiệp của ai đó

*당신은 무엇을 합니까?--Anh đang làm gì vậy?
*윌슨 씨는 무엇을 읽습니까?--Wilson đang làm gì vậy ?

당신: Ngôi thứ 2 - Anh, bạn, chị, cô, em...

5. V 십니까? : ....Đang làm gì thế ạ?

Đây là lối nói tôn kính, dùng khi nói với người hơn mình về tuổi tác, cấp bậc, địa vị xã hội...
Dùng với động từ không có Batchim

*김 선생님은 무엇을 하십니까?--Thầy Kim đang làm gì ạ?
나는 영어를 가르칩니다.--Tôi đang dạy tiếng Anh
*윌슨 씨는 한국어를 배우십니까?--Wilson đang học tiếng Hàn phải không?
네, 저는 한국어를 배웁니다.--Vâng, tôi đang học tiếng Hàn

V-으십니까? Dùng khi động từ có Batchim

*무엇을 읽으십니까?--Đang đọc gì thế ạ?
한국어 책을 읽습니다.--Đang đọc sách tiếng Hàn

Chú ý: Không sử dụng lối nói tôn trọng để trả lời.

단어 : TỪ MỚI
여기: Đây, nơi đây
어디: ở đâu, đâu
서울대학교: Đại học Seoul
우리: Chúng tôi, chúng ta
외국: Nước ngoài
학생: Học sinh
...에서: Ở, tại -nơi chốn
배우다: Học
하다: Làm
나: Tôi -Dùng với người thấp hơn mình về tuổi tác, địa vị, chức vụ...
가르치다: Dạy -học
교실: Phòng học, lớp học
대학교: Đại học
읽다: Đọc
학교: Trường học
집: Nhà
 

5과 : 식당에 가십니까?

Anh đang đi đến nhà ăn à?

회화 -HỘI THOẠI

*윌슨 씨, 어디에 가십니까? -----Wilson, anh đang đi đâu đấy?
저는 학교에 갑니다.----- Tôi đang đi đến trường
*영숙 씨는 식당에 가십니까?----- Yeongsuk đang đi đến nhà ăn à?
아니오, 식당에 가지 않습니다.----- Không, tôi không đi đến nhà ăn.
--저는 도서관에 갑니다. -----Tôi đang đi đến thư viện
*철수 씨도 같이 도서관에 갑니까?----- Cheolsu cũng cùng đi đến thư viện chứ?
*우리는 도서관에서 책을 읽습니다---- Chúng tôi đang đọc sách ở thư viện.

문법: -NGỮ PHÁP

1. N1 은/는 N2에 갑니다.: N1 ĐI ĐẾN N2
N1 là chủ ngữ, N2 là địa điểm)

저는 학교에 갑니다 ----Tôi đi đến trường / Tôi đi học
김 선생님은 도서관에 갑니다.----Thầy Kim đi đến thư viện

Câu hỏi: N1 은/는 N2에 갑니까? N1 CÓ ĐI ĐẾN N2 KHÔNG?

김 선생님은 영국에 갑니까? -----Thầy Kim có đi Anh không?

2. N1 은/는 N2에 옵니다 : N1 ĐẾN N2
(N1 là chủ ngữ, N2 là địa điểm)

월슨 씨는 한국에 옵니다. -----Wilson đang đến Hàn Quốc/ Wilson đến Hàn Quốc

Câu hỏi : N1 은/는 N2에 옵니까? N1 CÓ ĐẾN N2 KHÔNG?à

영숙 씨는 도서관에 옵니까? -----Yeongsuk có đến thư viện không?

Phân biệt 가다 & 오다.

Khi một hành động nào đó đi xa người nói sẽ dùng가다 và ngược lại khi một hành động tiến gần đến người nói thì sẽ dùng 오다.

3. N1은/는 V 지 않습니다: N1 -THÌ- KHÔNG V..

Không phân biệt động từ có Batchim hay không có Batchim

우리는 도서관에 가지 않습니다 ----Chúng tôi không đi đến thư viện
우리는 영어를 공부하지 않습니다.------Chúng tôi không học Tiếng Anh

4. N 도: N CŨNG

영숙 씨는 영어를 가르칩니다. 저도 영어를 가르칩니다. ----Yeongsuk dạy tiếng Anh. Tôi cũng dạy tiếng Anh
우리는 학교에 갑니다. 철수도 학교에 갑니다. -----Chúng tôi đi đến trường. Cheolsu cũng đi đến trường

5. 같이 V : CÙNG NHAU LÀM GÌ ĐÓ

철수 씨도 같이 도서관에 갑니다.---Cheolsu cũng cùng đi đến thư viện
우리는 같이 공부합니다.---Chúng tôi học cùng nhau/ Chúng tôi cùng nhau học

6. 혼자 V : LÀM GÌ ĐÓ MỘT MÌNH

나는 혼자 공부합니다.---Tôi đang học một mình
집에 혼자 갑니까?---Đi về nhà một mình à?
네, 혼자 갑니다 -----Ừ, về một mình]


TỪ MỚI TRONG BÀI

식당: Nhà hàng, nhà ăn
갑니다: Đi
가십니까?: Đi không? (câu hỏi dùng với người lớn hơn mình)
도서관: Thư viện
도: Cũng
같이: Cùng, cùng với
옵니다: Đến
혼자: Một mình
시장: Chợ
커피숍: Quán cà phê
대답하세요: Hãy trả lời.
 

6과 : 오늘은 날씨가 어떻습니까?

--Thời tiết hôm nay thế nào? --

회화 -HỘI THOẠI

*오늘은 날씨가 어떻습니까? ---Hôm nay thời tiết thế nào?
날씨가 좋습니다. -- Thời tiết tốt
*덥습니까? ---Nóng không?
아니오, 덥지 않습니다. --Không, không nóng
*춥습니까? ---Lạnh không?
아니오, 춥지 않습니다. 오늘은 따뜻합니다. -- Không, Không lạnh. Hôm nay trời ấm áp
*일본은 요즈음 날씨가 어떻습니까? -- Nhật Bản dạo này thời tiết như thế nào?

문법: NGỮ PHÁP-

1. N 이/가 A ㅂ/습니다. N THÌ A

(Nói về tính chất của 1 vật, sự việc nào đó
날씨가 따뜻합니다.--Thời tiết ấm áp
교실이 덥습니다.----Phòng học nóng

N có Batchim thì cộng với 이 còn không có batchim thì cộng với 가
---A có Batchim thì cộng với 습니다., còn không có batchim thì cộng với ㅂ니다.

2. Câu hỏi: N이/가 Aㅂ/습니까? N THÌ A KHÔNG?
-----------------------------N CÓ A KHÔNG?

(Dùng để hỏi sự vật, sự việc nào đó có phải như thế không?)

날씨가 춥습니까?---Thời tiết có lạnh không?

이것이 좋습니까?---Cái này tốt không?

3. N이/가 A지 않습니다. N THÌ KHÔNG A.

날씨가 덥지 않습니다. ---Thời tiết không nóng/ Trời không nóng
가방이 좋지 않습니다. ---Cái cặp không tốt

4. N이/가 어떻습니까? : N THÌ NHƯ THẾ NÀO? / N THÌ THẾ NÀO?

(Dùng để hỏi 1 sự vật, sự việc như thế nào?)

날씨가 어떻습니까? ---Thời tiết như thế nào?
책이 어떻습니까? ----Cuốn sách thế nào?

5. N1 은/는 N2이/가 A ㅂ니다/습니다. N1 -- N2 THÌ A.

오늘은 날씨가 덥습니다.

Hôm nay thời tiết nóng
Hôm nay trời nóng
Trời hôm nay nóng
Thời tiết hôm nay nóng

TỪ MỚI

오늘: Hôm nay
날씨: Thời tiết
어떻다: Như thế nào, thế nào
좋다: Tốt, hay, giỏi
덥다: Nóng
춥다: Lạnh
따뜻하다: Ấm áp
요즈음: Dạo này, gần đây
나쁘다: Xấu, không tốt
비: Mưa
눈: Tuyết , mắt
잘: Tốt, giỏi, hay
맞다: Đúng
그림: Tranh
고르다: Chọn, lựa chọn
 

7과 :오늘은 무슨 요일입니까?--Hôm nay là thứ mấy?

회화 -HỘI THOẠI


*오늘은 무슨 요일입니까?--Hôm nay là thứ mấy?
오늘은 목요일입니다. -- Hôm nay là thứ năm
*내일은 무엇을 하십니까?----Mai anh sẽ làm gì?
--학교에 갑니다.-- Đi học
*토요일과 일요일에도 학교에 가십니까? --Thứ bảy và chủ nhật cũng đi học chứ?
아니요, 주말에는 집에서 쉽니다. --Không, cuối tuần tôi nghỉ ở nhà
--텔레비전을 보고, 책을 읽습니다. --Xem Tivi và đọc sách

문법: -NGỮ PHÁP

1. N은/는 무슨 N입니까? : ----N LÀ N GÌ?

오늘은 무슨 요일입니까?---Hôm nay là thứ mấy?
오늘은 화요일입니다.---Hôm nay là thứ ba
이것은 무슨 책입니까?----Cái này là sách gì vậy?
그것은 한국어책입니다.---Cái đó là sách Tiếng Hàn

2. N Thời gian, thời điểm -에: Vào lúc, vào N thời gian

우리는 수요일에 도서관에 갑니다.----Chúng tôi đi đến thư viện vào thứ 4

나는 토요일에 학교에 가지 않습니다.----Tôi không đến trường vào chủ nhật/ Chủ nhật tôi không đi đến trường

N에도: Thậm chí N, Ngay cả N cũng
Nói về sự khác thường

철수는 일요일에도 학교에 갑니다---Cheolsu ngay cả chủ nhật cũng đến trường

N에는: Vào, vào lúc N Thời gian, thời điểm
Dùng để nhấn mạnh

주말에는 집에서 쉽니다.-----Vào cuối tuần thì tôi nghỉ ở nhà
금요일에는 학교에서 공부합니다.----Vào thứ sáu tôi học ở trường

3. N1와/과 N2 : --N1 VÀ N2

Nếu N1 có batchim thì cộng với 과
Và ngược lại nếu N1 không có batchim thì cộng với 와
Các bạn cần lưu ý, cái này không giống với 은/는, 이/가, 을/를..

금요일과 토요일에는 학교에 갑니다.----Vào thứ 6 và thứ 7 tôi đi học
나는 영어와 한국어를 가르칩니다.---Tôi dạy tiếng Anh và tiếng Hàn

4. S1/V1/A1 고 S2/V2/A2 : -- S1/V1/A1 VÀ S2/V2/A2
Không phân biệt động từ, tính từ có Batchim hay không có Batchim

오늘은 날씨가 나쁘고 춥습니다.---[Hôm nay thời tiết không tốt và lạnh
나는 도서관에 가고 철수 씨는 식당에 갑니다.---Tôi đi đến thư viện, còn/và 철수 đi đến nhà hàng/ nhà ăn]
나는 한국어를 배우고 영어를 가르칩니다.----Tôi học tiếng Hàn và dạy tiếng Anh

TỪ MỚI

무슨: gì..
...요일: Thứ...
목요일: Thứ sáu
토요일: Thứ bảy
와/과: Và
일요일: Chủ nhật
주말: Cuối tuần
쉬다: Nghỉ ngơi
텔레비전: Tivi
보다: Xem, nhìn, coi
--고: Và
월요일: Thứ hai
화요일: Thứ ba
수요일: Thứ tư
금요일: Thứ sáu
장미: Hoa hồng
공원: Công viên
친구: Bạn
영화: Phim
수첩: Sổ tay
쓰다: Viết, sử dụng, đắng -vị
연결하다: Liên kết, kết nối
틀리다: Sai
 

8과:내 방은 3층에 있어요.

------Phòng của tôi ở tầng 3------


회화 HỘI THOẠI

내 방은 3층에 있어요.---Phòng của tôi ở tầng 3
내 방에눈 책상과 침대가 있어요.----Ở phòng của tôi có bàn học và giường
침대 옆에는 무엇이 있어요? -----Bên cạnh giường có cái gì?
침대 옆에는 텔레비전이 있어요. --Bên cạnh giường có Tivi
*냉장고도 있어요?---Cũng có tủ lạnh chứ?
아니요, 냉장고는 없어요. --không, không có tủ lạnh
냉장고는 아래층에 있어요. --Tủ lạnh có ở tầng dưới

문법: NGỮ PHÁP

1. N1은/는 N2에 있어요. : --- N1 THÌ CÓ Ở N2/ N1 Ở N2
N1 là 1 vật nào đó, còn N2 là địa điểm, nơi chốn

내 방은 3층에 있어요.----Phòng của tôi có ở tầng 3
Phòng của tôi ở lầu 3---교실은 몇 층에 있어요?
Phòng học ở lầu mấy?
Phòng học có ở tầng mấy?

N1에는 N2이/가 있어요. : -- Ở N1 CÓ N2/ Ở N1 THÌ CÓ N2

3층에는 내 방이 있어요.
[Ở tầng 3 có phòng của tôi
Phòng của tôi thì ở tầng 3]
아래층에는 냉장고가 있어요.
Ở tầng dưới có tủ lạnh

2. Chia đuôi 요.

Đây là đuôi kết thúc câu thì hiện tại ngắn.
Dưới đây là 3 nhóm động từ, tính từ chia đuôi요 có quy tắc. Ngoài ra còn có những nhóm động từ bất quy tắc không theo các cách chia dưới đây.

a. Động từ, tính từ bỏ 다 kết thúc bằng ㅗ hoặc ㅏ thì sẽ cộng với 아요.

Ví dụ:

*좋다 Tốt -> Bỏ 다 -Trở thành 좋 có nguyên âm ㅗ ta sẽ cộng với 아요 -> 좋아요.
좋다 ->좋아요

*오다 Đến -Bỏ 다 -> Trở thành 오 có nguyên âm ㅗ ta sẽ cộng với아요 -> 오아요
Nhưng sẽ viết thành 와요.
오다 -; 오아요 -> 와요

*가다 Đi -; Bỏ 다 -> Trở thành 가 -ó nguyên âm ㅏta sẽ cộng với아요 ; 가요
가다 ; 가요

b. Các động từ, tính từ còn lại -Ngoại trừ động từ có 하다-ta sẽ bỏ 다 và cộng với 어요.

Ví dụ:

*있다 Có -;Bỏ 다 trở thành 있, vì không có âm ㅗ và ㅏ, và không phải là Động/tính từ có 하다 -> Nên ta sẽ cộng với 어요-> 있어요.
있다 - 있어요

*쉬다 Nghỉ, nghỉ ngơi- Bỏ 다 trở thành 쉬, vì không có âm ㅗ và ㅏ, và không phải là Động/tính từ có 하다 -> Nên ta sẽ cộng với 어요-> 쉬어요.
쉬다 - 쉬어요

c. Các động từ tính từ có 하다, ta sẽ bỏ 다 và cộng với 여요 để trở thành Động/Tính từ 해요.

Ví dụ:

*공부하다 Học -;공부해요.
*좋아하다 Thích - 좋아해요.
* 따뜻하다 Ấm áp - 따뜻해요.

3. N1 은/는 N2에 없어요..—N1 THÌ KHÔNG CÓ Ở N2

냉장고는 내 방에 없어요.----Tủ lạnh thì không có ở phòng của tôi

N1에는 N2이/가 없어요..--Ở N1 THÌ KHÔNG CÓ N2
내 방에는 냉장고가 없어요.----Ở phòng của tôi thì không có tủ lạnh

TỪ MỚI

내...: .....Của tôi
방: Phòng
층: Tầng, lầu
침대: Giường
옆: Bên cạnh, kế bên
냉장고: Tủ lạnh
없다: Không có
아래층: Tầng dưới
바지: Quần
위: Trên
몇: Mấy
일하다: Làm việc
아래: Dưới
앞: Trước
모자: Nón, mũ
일: 1
이: 2
삼: 3
사: 4
오: 5
육: 6
칠: 7
팔: 8
 

9과:어제 무엇을 했어요?--Hôm qua bạn đã làm gì?--

회화 -HỘI THOẠI

*어제 무엇을 했어요?--Hôm qua bạn đã làm gì?
시내에서 친구를 만났어요.-- Tôi đã gặp bạn ở trung tâm thành phố
그리고 다방에서 차를 마시고, 극장에 갔어요. --Và uống nước ở quán, rồi đi xem phim
*무슨 영화를 보았어요? ---"lá thư"
음악이 아주 좋았어요. --Nhạc hay lắm!

문법 NGỮ PHÁP

1. THÌ QUÁ KHỨ:

Động từ/ Tính từ + 었/았/였습니다.

Cũng giống như chia đuôi 요, chia động từ/tính từ thì quá khứ cũng chia động từ/tính từ thành 3 nhóm cơ bản (có quy tắc), ngoài ra còn có những nhóm động/tính từ bất quy tắc không tuân theo 3 nguyên tắc dưới đây. Sẽ có những bảng chia đuôi cho những nhóm động từ bấy quy tắc đó

a. Động từ, tính từ bỏ 다 kết thúc bằng ㅗ hoặc ㅏ thì sẽ cộng với 았습니다/ 았어요.

Ví dụ:

*영화를 보다 Xem phimbỏ 다 trở thành 영화를 보, vì kết thúc là ㅗ nên sẽ cộng với았습니다/ 았어요 để -;영화를 보았습니다/ 았어요 viết lại thành영화를 봤습니다/ 영화를 봤어요 Đã xem phim

*차를 마시다 Uống trà
Phủ định của차를 마시다 là 차를 마시지 않다. Không uống trà
Bỏ 다 trở thành 차를 마시지 않, vì kết thúc là ㅏ nên sẽ cộng với 았습니다/ 았어요 ->차를 마시지 않았습니다/ 았어요 Đã không uống trà

*국장에 가다 Đi đến rạp hát bỏ 다 thành 국장에 가, vì kết thúc là ㅏnên sẽ cộng với았습니다/ 았어요 để -> 국장에 가았습니다/ 았어요
국장에 가았습니다/ 았어요 viết lại thành국장에 갔습니다/국장에 갔어요

b. Các động từ, tính từ còn lại Ngoại trừ động từ có 하다 ta sẽ bỏ 다 và cộng với 었습니다/ 었어요

Ví dụ:

*책을 읽다 Đọc sách bỏ 다 thành 책을 읽, vì kết thúc là l không phải ㅗ,ㅏ nên sẽ cộng với었습니다/ 었어요để -> 책을 읽었습니다/ 었어요

*영어를 가르치다 (Dạy tiếng Anh) bỏ 다 thành 영어를 가르치, vì kết thúc là ㅣnên sẽ cộng với었습니다/ 었어요để -> 영어를 가르치었습니다/ 었어요
Viết lại thành 영어를 가르쳤습니다/영어를 가르쳤어요

c. Các động từ tính từ có 하다, ta sẽ bỏ 다 và cộng với 였습니다/였어요 để trở thành Động/Tính từ 했습니다/ 했어요.

Ví dụ:

*공부하다 Học -t;공부했습니다 / 공부했어요
*좋아하다 Thích -t; 좋아했습니다 / 공부했어요
* 따뜻하다 Ấm áp -t; 따뜻했습니다 / 공부했어요


2. S1고 S2 : S1 RỒI/ SAU ĐÓ S2

Diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp nhau, hành động 1 kết thúc thì hành động 2 bắt đầu

나는 커피숍에서 차를 마시고 극장에 갔어요.
Tôi đã uống trà ở quán cà phê rồi/ sau đó đi đến rạp hát
친구를 만나고 도서관에서 공부했어요.
Tôi đã gặp bạn rồi sau đó học ở thư viện

TỪ MỚI

어제: Hôm qua
시내: Nội thành, trung tâm
그리고: Và
차: Trà
마시다 : Uống
극장: Rạp hát, nhà hát
편지: Thư
음악: Nhạc
아주: Rất
공부: Học
커피: Cà phê
물: Nước
재미있다: Thú vị, hay
운동하다: Vận động, tập thể dục
주스: Nước trái cây
 

10과:어디에서 오셨어요?
Bạn từ đâu đến vậy?


회화 -HỘI THOẠI

*마리 씨는 어디에서 오셨어요?--- Marry đến từ đâu vậy?
저는 프랑스에서 왔어요.--- Tôi đến từ Pháp
*언제 한국에 오셨어요?-- Bạn đến Hàn Quốc từ khi nào?
저는 2월 26일에 왔어요.--- Tôi đến ngày 26 tháng 2
*한국어 공부가 재미있어요? ---Việc học tiếng Hàn thú vị chứ
네, 재미있지만 어려워요. ---Vâng, thú vị nhưng mà khó quá!

문법 (NGỮ PHÁP)

1. N에서 오다 : ĐẾN TỪ N -N LÀ NƠI CHỐN, ĐỊA ĐIỂM

Ví dụ:

**어디에서 오셨어요?--Anh đến từ đâu ạ?/Anh từ đâu đến ạ?
일본에서 왔어요.--Tôi đến từ Nhật

**미국에서 오셨어요?--Anh đến từ Mỹ à?
아니요, 미국에서 오지 않았어요.--Không phải, tôi không đến từ Mỹ
영국에서 왔어요--Tôi đến từ Anh

2. V - 으셨습니까?/습니다: ĐÂY LÀ LỐI NÓI TÔN KÍNH (THÌ QUÁ KHỨ

Với những động từ có Batchim sẽ + 으셨습니까?/습니다 và ngược lại với những động từ không có Batchim sẽ + 셨습니까?/습니다

Ví dụ:

**언제 한국에 오셨습니까?--Anh đến Hàn Quốc khi nào vậy ạ?

**김 선생님이 프랑스에 가셨어요.--Thầy Kim đã đi Pháp

3. ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC - ㅂ:

Cách nhận biết: Khi ta bỏ 다 thì thân động từ ấy sẽ kết thúc là Batchim ㅂ

Ví dụ

**춥다 Lạnh bỏ 다 thì thân động từ ấy sẽ kết thúc là Batchim ㅂ

ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC - ㅂ khi gặp nguyên âm thì biến đổi thành 우:

VD:

춥다lạnh: -->추우 +어요 -->추워요 HIỆN TẠI--;추웠어요QUÁ KHỨ
덥다Nóng:-->더우+어요 --->더워요 HIỆN TẠI-->더웠어요[QUÁ KHỨ
반갑다vui mừng:-->반가우+어요-->반가워요HIỆN TẠI-->반가웠어요[QUÁ KHỨ

Chú ý :

Một số động từ cũng kết thúc là batchim ㅂ nhưng không theo quy luật này như:
잡다bắt
입다 Mặc
좁다Chật, hẹp

4. S1 지만 S2 : S1 NHƯNG S2

--t;Chỉ hai hành động trái ngược nhau, hoặc cùng 1 hành động, sự việc nhưng có 2 tính chất khác nhau

Ví dụ:

**오늘은 날씨가 좋지만 더워요.--Thời tiết hôm nay đẹp nhưng nóng

**내 방에 텔레비전은 있지만 냉장고는 없어요.--Ờ phòng của tôi thì có TV nhưng không có tủ lạnh

TỪ MỚI

에서: Từ...
프랑스: Pháp
언제: Khi nào, bao giờ
월: Tháng
일: Ngày
...지만..: ...nhưng...
어렵다: Khó
쉽다: Dễ
맵다: Cay
재미없다: Chán, dở, không thú vị
며칠: Ngày mấy
유월: Tháng 6
시월: Tháng 10
구: 9
십: 10
호주: Úc
일: Công việc
제주도: Đảo Jeju
 

11과:거기 김 선생님 댁입니까?
Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?--

회화 -HỘI THOẠI


*여보세요. 거기 김 선생님 댁입니까? Alo, Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?
--네, 그렇습니다. 실례지만, 누구세요? Vâng, Đúng rồi ạ. Xin lỗi ai vậy?
*저는 윌슨입니다. 김 선생님의 친구입니다. 선생님 계십니까? Tôi là Wilson, là bạn của ông Kim. Ông ấy có nhà không ạ?
--아니요, 지금 안 계세요. -Không, bây giờ ông không có ở nhà ạ
*아,그러면 다시 전화하겠습니다. 안녕히 계세요. A, vậy thì tôi sẽ gọi lại. Xin chào!

문법 -NGỮ PHÁP

1. SỞ HỮU CÁCH:

N1 의 N2 -------N2 CỦA N1

**김영숙 씨의 친구 ----- Bạn của Kim Yeong Suk

-N1: 김영숙 씨
-N2: 친구-Bạn

**나의 책 ---Sách của tôi
---나의 được rút gọn thành 내..

**저의 가방 --- Cặp của tôi
---저의 được rút gọn thành 제

2. 누구------Ai..?

**오늘은 누구를 만났습니까?--Hôm nay bạn đã gặp ai vậy?

**이것은 누구의 책입니까?--Cái này là sách của ai đây?---Đây là sách của ai vậy?

**누구에게 전화했어요?--Đã gọi điện cho ai vậy?
---친구에게 전화했어요.---Đã gọi điện cho bạn

누가 = 누구가 -----Ai -đóng vai trò là chủ ngữ

**누가 왔어요?---Ai đã đến vậy?
---친구가 왔어요?---Bạn đã đến/ Một người bạn...

**교실에 누가 계세요?---Ai đang ở trong phòng học vậy?
---김 선생님이 계세요.---Thầy Kim đang ở trong phòng học

3. V-으세요.

Đây là đuôi câu lịch sự. Nếu Động từ có Batchim thì + 으세요. Và ngược lại động từ không có Batchim thì + 세요.

**선생님, 어디에 가세요?---Thầy ơi, thầy đang đi đâu đấy?

**김 선생님은 한국어를 가르치세요.---Thầy Kim đang dạy tiếng Hàn

**박 선생님은 교실에 안 계세요.---Thầy Park không có trong ở lớp học
---계시다 là kính ngữ của 있다. -Có..

4. 안 V ------ KHÔNG + ĐỘNG TỪ

---Đây là câu phủ định : 안 V = V 지 않다.

**철수는 안 왔어요. = 철수는 오지 않았어요.
---Cheol đã không đến

**나는 윌슨 씨를 안 만났어요 = 나는 윌슨 를 만나지 않았어요.
----Tôi đã không gặp Wilson

**영숙 씨는 오늘 학교에 안 갔어요.
---= 영숙 씨는 오늘 학교에 가지 않았어요.
---Hôm nay Yeongsuk không đến trường
---Hôm nay Yeongsuk không đi học

5. THÌ TƯƠNG LAI:

V -- 겠- : Sẽ thực hiện 1 hành động nào đó, mang ý chắc chắn sẽ thực hiện hoặc sẽ xảy ra.
--Không phân biệt động từ có Batchim hay không có Batchim.

**다시 전화하겠습니다.---Tôi sẽ gọi lại

**한국아를 배우겠어요.---Tôi sẽ học tiếng Hàn

**나는 주스를 마시겠어요.---Tôi sẽ uống nước trái cây

**토요일에 무엇을 하시겠습니까?---Thứ bảy này anh sẽ làm gì?

TỪ MỚI

거기: Ở đó
댁: Nhà -Là kính ngữ của 집
여보세요: Alô, Em-anh, chị...ơi -Khi gọi ai đó
아주머니: Dì, cô, bà -Dành cho người lớn tuổi, đã lập gia đình
그렇다: Như thế
실례지만: Xin lỗi ...Dùng khi muốn hỏi, hay nhờ cậy ai việc gì
누구: Ai
의: Của Sở hữu cách
계시다: Có, ở -Kính ngữ của 있다
지금: Bây giờ
안: Không
아: Ah, À
그러면: Nếu vậy thì...
다시: Lại Thực hiện lại..
전화하다: Gọi điện thoại
...겠...: Sẽ Thì tương lai
...에게: Cho...làm gì cho ai đó
그래요. Thế à, Vậy à. Đúng thế. Đúng rồi
 

12과이 사과는 한 개에 얼마입니까?
Táo này bao nhiêu tiền 1 trái ạ


회화 -HỘI THOẠI


아저씨: 어서 오세요.----------Xin mời vào
존스: 사과 좀 주세요.----------Cho cháu 1 ít táo
이 사과는 한 개에 얼마입니까?----------Táo này bao nhiêu tiền 1 trái ạ?
아저씨: 오백 원입니다.----------500 won
존스: 네 개 주십시오. 맥주도 세 병 주세요.----------Cho cháu 4 trái. Và cho cháu them 3 chai bia
아저씨: 여기 있어요. 모두 칠천사백 원입니다.----------Đây cháu. Tất cả là 7400 won

문법 -NGỮ PHÁP

1. 이 -그 / 저- N : N này -Đó, Kia

이 옷 : Cái áo này
그 가게 : Tiệm đó, cửa hàng đó
저 사람: Người kia

**이꽃은 얼마입니까?--Hoa này bao nhiêu tiền?

**저 사람은 김 선생님의 친구입니다--Người kia là bạn của thầy Kim

2. V으세요 / 으십시오 Tôn kính

Cấu trúc: Động từ có 받침 thì + 으세요 / 으십시오
--------------Ngược lại động từ không có받침 thì + 세요 / 십시오

Đây là dạnh câu mệnh lệnh, cầu khiến : HÃY , XIN HÃY ..

**어서 오세요. = 어서 오십시오 Tôn kính
--Xin mời vào

**안녕히 계세요 = 안녕히 계십시오-Tôn kính
--Tạm biệt Xin hãy ở lại vui vẻ, bình an

**한국어를 배우세요. --Hãy học tiếng Hàn
**한국어를 배우십시오--Xin hãy học tiếng Hàn

**이 책을 읽으세요.--Hãy đọc sách này
**이 책을 읽으십시오.--Xin hãy đọc sách này

3. Đơn vị: 개: ~~ Cái, ~~ Trái.. :

한 + 개 --1 trái, 1 cái
두 2 trái, 2 cái
세 3 trái, 3 cái
네 4 trái, 4 cái
다섯 5 trái, 5 cái
여섯 6 trái, 6 cái

*병 : ~~ Chai
1chai, 2 chai, 3 chai, 4 chai,--한, 두, 세, 네, 다섯, 여섯.....+ 병 5 chai, 6 chai....

*원 : ~~ Won: đơn vị tiền tệ Hàn Quốc
--백 원, 천 원, 만 원, 십만 원 ....: 100 won, 1000 won, 10.000 won, 100.000 won...

**바나나 한 개 얼마입니까?--Chuối 1 quả bao nhiêu tiền?

**콜라 두 병 주세요.--Hãy cho tôi 2 chai Coca

4. 좀 ~~Một chút, một ít..

**물 좀 주세요.--Cho tôi 1 ít nước

** 그 책 좀 주십시오.--Làm ơn đưa / cho tôi quyển sách đó

5. Danh từ 은/는 얼마입니까?

--Danh từ- giá bao nhiêu?
-- Dùng để hỏi giá cái gì đó. : ...BAO NHIÊU TIỀN?

** 저것은 얼마입니까?--Cái kia bao nhiêu tiền ?

** 이것은 얼마입니까?--Cái này bao nhiêu tiền?
팔천à 원입니다.
--8000 won

6. Số lượng từ 에 얼마입니까?

Lượng từ- giá bao nhiêu?
Lượng từ- bao nhiêu tiền?

Ví dụ:

**이것은 한 개에 얼마입니까?--Cái này bao nhiêu tiền 1 cái?
--그것은 한 개에 사백 원 입니다.--Cái đó 400 won 1 cái

7. 모두 : Tất cả..

**모두 얼마입니까?--Tất cả bao nhiêu tiền?
**모두 왔습니까?--Tất cả đã đến rồi ư?
**모두 우리 집에 오세요.--Tất cả hãy đến nhà tôi

8. 여기 있습니다.

--Đây ạ. / Có đây ạ.—

**물 좀 주세요.--Làm ơn cho tôi chút nước
--여기 있습니다--Có đây ạ

**맥주 3병 주십시오.--Xin cho 3 chai bia
--여기 있습니다--Có đây ạ

TỪ MỚI

이~~: ..này
사과: Táo
한~~ : 1~~Lượng từ
~~개: Cái, trái
얼마: Bao nhiêu
어서: Xin mời..
아저씨: Chú
좀: 1 chút, 1 ít
주다: Cho
백: 100
원: Won -tiền tệ Hàn Quốc
네~~: 4 -Lượng từ
맥주: Bia
세~~: 3 -Lượng từ
~~병: ~~ Chai
모두: Tất cả
천: 1000
그: Đó..
저: Kia..
이거: Cái này
저거: Cái kia
두: 2 -Lượng từ
다섯: 5 -Lượng từ
바나나: Chuối
만: 10.000
콜라: Cola
가게: Cửa hàng, tiệm
 

13과 :뭘 드릴까요?
Anh/chị dùng gì ạ?

회화 -HỘI THOẠI


아주머니: 어서 오세요. 여기 앉으세요.--------- Xin mời vào. Mời ngồi ở đây ạ
---------뭘 드릴까요?--------- Tôi giúp được gì ạ? / Quí khách dùng gì ạ?
영숙 : 메뉴 좀 주세요.---------Cho tôi xem thực đơn
---------윌슨 씨, 무엇을 먹을까요?---------Wilson, ăn gì nhỉ?
윌슨 : 불고기를 먹읍시다.---------Ăn thịt nướng đi
영숙 : 좋아요. 냉면도 먹을 까요---------Được. Ăn mì lạnh không?
윌슨 : 네, 아주머니, 불고기하고 냉면 두 그릇 주세요.---------Ừ, cô ơi, cho cháu thịt nướng và hai tô mì lạnh nhé

문법 -NGỮ PHÁP

1. Động từ -으ㄹ 까요?

- Nếu động từ kết thúc có Batchim thì sẽ bỏ다 và cộng với 을 까요
- Ngược lại nếu động từ kết thúc không có Batchim thì ta sẽ bỏ 다 và cộng với ㄹ 까요

Ý nghĩa: có tính rủ rê, có cả người nói cùng tham gia vào việc gì đó : "sẽ cùng....nhé, sẽ cùng...nhỉ"

** 도서관에 갈까요?--Sẽ cùng đến thư viện nhé?

** 책을 읽을까요?--Sẽ đọc sách nhé?

** 무엇을 먹을까요?--Ăn gì đây nhỉ?

2. V-으ㅂ시다.

- Nếu động từ kết thúc có Batchim thì sẽ bỏ다 và cộng với 읍시다
- Ngược lại nếu động từ kết thúc không có Batchim thì ta sẽ bỏ 다 và cộng vớiㅂ시다

Ý nghĩa: "cùng....đi", "Hãy cùng....làm gì đó"

** 우리- 극장에 갑시다.--Chúng ta Hãy cùng đi đến rạp chiếu phim đi

** 책을 읽읍시다.--Chúng ta cùng đọc sách đi

** 무엇을 먹을까요?--Chúng ta ăn gì nhé
--불고기를 먹읍시다--Ăn thịt nướng đi

** 언제 만날까요?--Khi nào sẽ gặp nhau đây?
--내일 만납시다.--Ngày mai gặp nhau đi

3. Danh từ1- 에게 -Danh từ 2-을/를 주다.

Ý nghĩa : Cho ai cái gì đó--------- Cho + Danh từ 1 + Danh từ 2

** 나는 윌슨에게 사과를 줍니다.--Tôi cho Wilson táo

** 철수는 영희에게 꽃을 주었어요.--Cheol Su đã cho Yeong Hee hoa

** 나에게 그 볼펜 좀 주세요.--Hãy cho tôi cây viết đó nhé

4. Danh từ 1- 께 Danh từ 2-을/를 드리다.

Ý nghĩa: Biếu, dùng, dâng, cho, đưa ..Danh từ 1 , Danh từ 2
---------Biếu, tặng ai cái gì -Đây là đuôi câu tôn kính

** 아주머니께 이 책을 드리겠습니다.-Cháu sẽ biếu cho cô quyển sách này

** 뭘 드릴까요?--Ah chị dùng gì ạ?
--커피 한 잔 주세요.-- Cho tôi 1 ly cà phê

4. 뭘 : Cái gì -đóng vai trò là tân ngữ trong câu

---------뭘 = 무엇을
---------누굴 = 누구를
---------뭐 = 무어

** 뭘 하고 있습니까?--Đang làm gì đấy?

** 누굴 기다려요?--Đang chờ ai đấy?

5. N (을/를) 먹다. : Ăn cái gì đó

** 철수는 사과를 먹습니다.--Cheol Su đang ăn táo
** 밥을 먹었어요?-- Đã ăn cơm chưa?
**냉면을 먹을까요?--Ăn mì lạnh nhé?
** 뭘 먹어요?--Ăn gì đấy?

6. Danh từ 1 하고 Danh từ 2

Ý nghĩa: Dùng để liệt kê 2 danh từ trở lên, không phân biệt danh từ có Batchim hay không có Batchim: VÀ

** 불고기하고 냉면 주세요.--Cho tôi thịt nướng và mì lạnh
** 공책하고 볼펜을 윌슨 씨에게 주었어요.--Tôi đã tặng Wilson sổ tay và bút bi

Danh từ 1 와/과 Danh từ 2

Ý nghĩa: Dùng để liệt kê 2 danh từ trở lên : VÀ
---------Nếu Danh từ 1 kết thúc có Batchim thì + 과 để nối với danh từ 2
---------Nếu Danh từ 1 không có Batchim thì + 와 để nối với Danh từ 2.

** ** 불고기와 냉면 주세요.--Cho tôi thịt nướng và mì lạnh
** 공책과 볼펜을 윌슨 씨에게 주었어요.--Tôi đã tặng Wilson sổ tay và bút bi

TỪ MỚI

뭘 : Cái gì
드리다 : Biếu, tặng -kính ngữ
_으ㄹ까요? : Sẽ cùng... nhé!
앉다 : Ngồi
메뉴 : Menu / thực đơn
불고기 : Thịt nướng
냉면: Mì lạnh
하고 / 과/ 와: Và
누굴: Ai đóng vai trò tân ngữ trong câu-
뭐: Cái gì
잔: Ly
우유: Sữa
 

VnKienthuc lúc này

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top