Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Code
Tự học lập trình Swift - Bài 2: Căn bản về ngôn ngữ Swift
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Aries_VnK" data-source="post: 166779" data-attributes="member: 313350"><p>Chào các bạn, ở bài trước mình đã giới thiệu tổng thể về ngôn ngữ Swift, bài này mình sẽ đi vào cụ thể từng phần.</p><p>Đầu tiên các bạn mở Xcode và tạo file playground như sau:</p><p></p><p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center">[ATTACH=full]27[/ATTACH]</p> <p style="text-align: center"></p><p><span style="color: #0000b3">Ở đây các bạn chọn "Get started with a playground" </span></p><p><span style="color: #0000b3"></span></p><p>[ATTACH=full]28[/ATTACH]<span style="color: #0000b3"> Tên file (project) và chọn platform - chọn iOS hay OS X đều được.</span></p><p></p><p>Và cuối cùng, chúng ta được giao diện code như sau:</p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]29[/ATTACH]</p><p></p><p>Trên đây là những cái mà xcode auto sinh ra, trong Swift cũng như các ngôn ngữ khác, dùng "/<span style="color: #00b300">/</span>" để comment dòng lệnh và "<span style="color: #00b359">/* đoạn code...*/ </span>để comment khối lệnh.</p><p>Thư viện <span style="color: #ff0000">UIKit</span> là thư viện của apple, ở đây được import sẵn. Tiếp theo là dòng lệnh "<span style="color: #0000ff">var</span> <span style="color: #808080">str </span>= <span style="color: #ff0000">"Hello, playground"</span>.Ở đây, các bạn có thể thấy ở khung bên trái, khai báo một biến <span style="color: #808080">str </span>và gán giá trị = <span style="color: #ff0000">"Hello, playground"</span> và ở khung bên phải, X code đã nắm bắt được giá trị của <span style="color: #808080">str</span> và hiển thị lên cho chúng ta thấy, đó chính là đặc tính real-runtime mà bài trước mình đã giới thiệu cho các bạn.</p><p>Bây giờ, mình sẽ đi vào các nội dung cụ thể của bài hôm nay.</p><p></p><p><strong><span style="font-size: 15px">1. Biến (Variables)</span></strong></p><p><strong><span style="font-size: 15px"></span></strong></p><p style="text-align: left"> Biến được dùng để lưu trữ các giá trị, để tạo một biến, chúng ta dùng cú pháp sau:</p> <p style="text-align: left"> <span style="color: #0000ff">var </span>tên biến: <span style="color: #99ccff">kiểu biến</span>(không bắt buộc) = <span style="color: #0000b3">giá trị khởi tạo</span> (lưu ý rằng Swift không kết thúc dòng lệnh = ";" )</p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"> <span style="color: #0000b3">Trong Swift thì có các kiểu dữ liệu sau:</span></p> <p style="text-align: left"> [ATTACH=full]31[/ATTACH]</p> <p style="text-align: left"></p><p><span style="color: #5900b3"> Ví dụ về khai báo biến</span></p><p style="text-align: center">[ATTACH=full]32[/ATTACH]</p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left">Vì là biến, nên bạn có thể thay đổi bất giá trị của nó ở bất kỳ đâu, khi đó giá trị sẽ là giá trị sau cùng bạn gán. Như ở ví dụ trên, biến <span style="color: #808080">name </span>mình khởi tạo là <span style="color: #ff0000">"Tran Thi Nham"</span>, lúc này bên khung bên phải hiển thị giá trị = <span style="color: #ff0000">"Tran Thi Nham"</span>, khi xuống dưới mình gán lại giá trị là <span style="color: #ff0000">"New name" </span>thì giá trị lúc này của biến name sẽ là <span style="color: #ff0000">"New name"</span>. Tương tự với biến <span style="color: #808080">age </span>cũng vậy.</p> <p style="text-align: left">Ngoài ra, như bài trước mình đã giới thiệu, Swift có thể tự định nghĩa kiểu dữ liệu của biến nếu ta khởi tạo ngay giá trị khi khai báo, vì thế ở ví dụ trên mình có thể bỏ phần kiểu biến và gán luôn giá trị, Swift vẫn sẽ hiểu biến <span style="color: #808080">name </span>mang kiểu <span style="color: #99ccff">String</span>, biến <span style="color: #808080">age </span>mang kiểu <span style="color: #99ccff">Int</span>...</p><p></p><p><strong><span style="font-size: 15px">2. Hằng số (Constants)</span></strong></p><p><strong><span style="font-size: 15px"></span></strong></p><p>Hằng cũng như biến, dùng để lưu trữ giá trị, tuy nhiên hằng số thì không thể thay đổi giá trị của nó, tức khi khai báo ta khởi tạo giá trị cho hằng là bao nhiêu thì trong suốt quá trình, giá trị của hằng đó luôn không đổi. Trong Swift, để khai báo hằng ta thay từ khóa <span style="color: #0000ff">var </span>bằng từ khóa <span style="color: #0000ff">let</span>.</p><p></p><p><span style="color: #0000b3">Mình có đoạn mã ví dụ như sau:</span></p><p>[ATTACH=full]33[/ATTACH]</p><p></p><p>Như bạn thấy, có lỗi sảy ra khi ở line 11 khi mình thay đổi giá trị của <span style="color: #808080">name_1</span>, trong khi mình khai báo <span style="color: #808080">name_1 </span>là một hằng số.</p><p></p><p><strong><span style="font-size: 15px">3. Các toán tử (Operators)</span></strong></p><p><strong><span style="font-size: 15px"></span></strong></p><p>Cũng như C và các ngôn ngữ khác, Swift hỗ trợ các toán tử sau</p><p>[ATTACH=full]36[/ATTACH]</p><p></p><p><span style="color: #0000b3">Và dưới đây là một đoạn ví dụ dùng các phép toán tử cho các bạn dễ hình dung.</span></p><p>[ATTACH=full]37[/ATTACH]</p><p></p><p>Trong playground tì phép so sánh đúng thì sẽ trả về <span style="color: #0000ff">true </span>còn sai thì trả về <span style="color: #0000ff">false</span>.</p><p></p><p><strong><span style="font-size: 15px">4.If/else</span></strong></p><p></p><p>Trong Swift thì khối lệnh if/else cũng viết như trong C/Objective - C</p><p>[ATTACH=full]38[/ATTACH]</p><p></p><p>5. Vòng lặp (Loops)</p><p>6. Functions</p><p>7.Optionals</p><p>8.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Aries_VnK, post: 166779, member: 313350"] Chào các bạn, ở bài trước mình đã giới thiệu tổng thể về ngôn ngữ Swift, bài này mình sẽ đi vào cụ thể từng phần. Đầu tiên các bạn mở Xcode và tạo file playground như sau: [CENTER] [ATTACH=full]27._xfImport[/ATTACH] [/CENTER] [COLOR=#0000b3]Ở đây các bạn chọn "Get started with a playground" [/COLOR] [ATTACH=full]28._xfImport[/ATTACH][COLOR=#0000b3] Tên file (project) và chọn platform - chọn iOS hay OS X đều được.[/COLOR] Và cuối cùng, chúng ta được giao diện code như sau: [CENTER][ATTACH=full]29._xfImport[/ATTACH][/CENTER] Trên đây là những cái mà xcode auto sinh ra, trong Swift cũng như các ngôn ngữ khác, dùng "/[COLOR=#00b300]/[/COLOR]" để comment dòng lệnh và "[COLOR=#00b359]/* đoạn code...*/ [/COLOR]để comment khối lệnh. Thư viện [COLOR=#ff0000]UIKit[/COLOR] là thư viện của apple, ở đây được import sẵn. Tiếp theo là dòng lệnh "[COLOR=#0000ff]var[/COLOR] [COLOR=#808080]str [/COLOR]= [COLOR=#ff0000]"Hello, playground"[/COLOR].Ở đây, các bạn có thể thấy ở khung bên trái, khai báo một biến [COLOR=#808080]str [/COLOR]và gán giá trị = [COLOR=#ff0000]"Hello, playground"[/COLOR] và ở khung bên phải, X code đã nắm bắt được giá trị của [COLOR=#808080]str[/COLOR] và hiển thị lên cho chúng ta thấy, đó chính là đặc tính real-runtime mà bài trước mình đã giới thiệu cho các bạn. Bây giờ, mình sẽ đi vào các nội dung cụ thể của bài hôm nay. [B][SIZE=4]1. Biến (Variables) [/SIZE][/B] [LEFT] Biến được dùng để lưu trữ các giá trị, để tạo một biến, chúng ta dùng cú pháp sau: [COLOR=#0000ff]var [/COLOR]tên biến: [COLOR=#99ccff]kiểu biến[/COLOR](không bắt buộc) = [COLOR=#0000b3]giá trị khởi tạo[/COLOR] (lưu ý rằng Swift không kết thúc dòng lệnh = ";" ) [COLOR=#0000b3]Trong Swift thì có các kiểu dữ liệu sau:[/COLOR] [ATTACH=full]31._xfImport[/ATTACH] [/LEFT] [COLOR=#5900b3] Ví dụ về khai báo biến[/COLOR] [CENTER][ATTACH=full]32._xfImport[/ATTACH][/CENTER] [LEFT] Vì là biến, nên bạn có thể thay đổi bất giá trị của nó ở bất kỳ đâu, khi đó giá trị sẽ là giá trị sau cùng bạn gán. Như ở ví dụ trên, biến [COLOR=#808080]name [/COLOR]mình khởi tạo là [COLOR=#ff0000]"Tran Thi Nham"[/COLOR], lúc này bên khung bên phải hiển thị giá trị = [COLOR=#ff0000]"Tran Thi Nham"[/COLOR], khi xuống dưới mình gán lại giá trị là [COLOR=#ff0000]"New name" [/COLOR]thì giá trị lúc này của biến name sẽ là [COLOR=#ff0000]"New name"[/COLOR]. Tương tự với biến [COLOR=#808080]age [/COLOR]cũng vậy. Ngoài ra, như bài trước mình đã giới thiệu, Swift có thể tự định nghĩa kiểu dữ liệu của biến nếu ta khởi tạo ngay giá trị khi khai báo, vì thế ở ví dụ trên mình có thể bỏ phần kiểu biến và gán luôn giá trị, Swift vẫn sẽ hiểu biến [COLOR=#808080]name [/COLOR]mang kiểu [COLOR=#99ccff]String[/COLOR], biến [COLOR=#808080]age [/COLOR]mang kiểu [COLOR=#99ccff]Int[/COLOR]...[/LEFT] [B][SIZE=4]2. Hằng số (Constants) [/SIZE][/B] Hằng cũng như biến, dùng để lưu trữ giá trị, tuy nhiên hằng số thì không thể thay đổi giá trị của nó, tức khi khai báo ta khởi tạo giá trị cho hằng là bao nhiêu thì trong suốt quá trình, giá trị của hằng đó luôn không đổi. Trong Swift, để khai báo hằng ta thay từ khóa [COLOR=#0000ff]var [/COLOR]bằng từ khóa [COLOR=#0000ff]let[/COLOR]. [COLOR=#0000b3]Mình có đoạn mã ví dụ như sau:[/COLOR] [ATTACH=full]33._xfImport[/ATTACH] Như bạn thấy, có lỗi sảy ra khi ở line 11 khi mình thay đổi giá trị của [COLOR=#808080]name_1[/COLOR], trong khi mình khai báo [COLOR=#808080]name_1 [/COLOR]là một hằng số. [B][SIZE=4]3. Các toán tử (Operators) [/SIZE][/B] Cũng như C và các ngôn ngữ khác, Swift hỗ trợ các toán tử sau [ATTACH=full]36._xfImport[/ATTACH] [COLOR=#0000b3]Và dưới đây là một đoạn ví dụ dùng các phép toán tử cho các bạn dễ hình dung.[/COLOR] [ATTACH=full]37._xfImport[/ATTACH] Trong playground tì phép so sánh đúng thì sẽ trả về [COLOR=#0000ff]true [/COLOR]còn sai thì trả về [COLOR=#0000ff]false[/COLOR]. [B][SIZE=4]4.If/else[/SIZE][/B] Trong Swift thì khối lệnh if/else cũng viết như trong C/Objective - C [ATTACH=full]38._xfImport[/ATTACH] 5. Vòng lặp (Loops) 6. Functions 7.Optionals 8. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Code
Tự học lập trình Swift - Bài 2: Căn bản về ngôn ngữ Swift
Top