Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Thủ Thuật Tin học
Tự học Excel - Bài 10: Định dạng dữ liệu
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Butchi" data-source="post: 62587" data-attributes="member: 7"><p><strong><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'Arial'">Tự học Excel - Bài 10: Định dạng dữ liệu</span></span></p></strong></p><p style="text-align: center"><strong></p><p></strong></p><p></p><p>[FLASH]https://www.microsoft.com/vietnam/products/office/training/Movie/26.swf[/FLASH]</p><p></p><p><strong><em>Theo Microsoft Việt Nam</em></strong></p><p><strong><em></em></strong></p><p><strong><em></em></strong></p><p><strong><em></em></strong> <strong>Tiếp theo trong bài viết Làm việc với dữ liệu trong Excel 2010, bạn tìm hiểu cách định dạng dữ liệu trong Excel 2010</strong></p><p></p><p><strong>Định dạng chung</strong></p><p></p><p>Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh <strong>Ribbon</strong>. Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây.</p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-1.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p><strong> </strong></p><p><strong>Định dạng văn bản và số</strong></p><p></p><p>Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh <strong>Ribbon </strong>không có nút lệnh thì bạn truy cập vào hộp thoại <strong>Format Cells</strong>: Chọn <strong>Home -></strong>nhóm <strong>Cells</strong> ->Format -><strong>Format Cells…</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-2.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p> </p><p><strong> Giải thích hộp thoại Format Cells</strong></p><p></p><p><strong>Định dạng</strong></p><p> <strong>Mô tả</strong> </p><p> </p><p><strong>Tab Number</strong></p><p> </p><p><strong>Category </strong></p><p> </p><p>Danh sách các loại định dạng số, giá trị</p><p> </p><p><strong>Sample </strong></p><p> </p><p>Hiển thị định dạng của giá trị trong ô hiện hành theo các định dạng bạn chọn</p><p> </p><p><strong>Decimal places </strong></p><p><strong></strong></p><p> Tối đa có thể có 30 số sau dấu thập phân, chỉ áp dụng cho dạng Number, Currency, Accounting, Percentage, và Scientific.</p><p> </p><p><strong>Use 1000 Separator (,)</strong></p><p> </p><p>Chọn ô này nếu muốn có dấu phân cách giữa hàng nghìn, triệu, tỷ…chỉ áp dụng cho dạng Number</p><p></p><p><strong>Negative numbers</strong></p><p></p><p>Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency.</p><p> </p><p><strong>Symbol </strong></p><p> </p><p>Chọn loại ký hiệu tiền tệ, chỉ áp dụng cho dạng Currency và Accounting</p><p> </p><p><strong>Type </strong></p><p> </p><p>Chọn kiểu hiển thị phù hợp cho giá trị , chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, Fraction, Special, và Custom.</p><p> </p><p><strong>Locale (location)</strong></p><p> </p><p>Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, và Special.</p><p> </p><p> <strong>Tab Alignment</strong></p><p> </p><p> <strong>Text alignment Horizontal</strong></p><p> </p><p>Có các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị , các giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa.</p><p> </p><p><strong>Vertical </strong></p><p> </p><p>Có các lựa chọn dùng để canh chình nội dung theo chiều dọc. Mặc định Excel canh lề dưới cho văn bản. </p><p> <strong></strong></p><p><strong>Indent </strong></p><p> </p><p>Thụt đầu các dòng nội dung của ô.</p><p> </p><p> <strong>Orientation </strong></p><p> </p><p>Chọn các hướng của văn bản trong các ô.</p><p> </p><p><strong>Degrees </strong></p><p> </p><p>Đặt giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ</p><p> </p><p><strong>Text control Wrap text</strong></p><p> </p><p>Nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ dài nội dung. (xem chi tiết phần dưới)</p><p> </p><p><strong>Shrink to fit</strong></p><p> </p><p>Giảm kích cở chữ để tất cả nội dung trong ô vừa với độ rộng cột </p><p> </p><p><strong>Merge cells</strong></p><p> </p><p>Nối các ô chọn thành một ô (đã trình bày phần trên)</p><p></p><p><strong>Right-to-left Text direction</strong></p><p> </p><p>Xác định trình tự đọc và canh lề</p><p> </p><p><strong>Tab Font</strong></p><p></p><p><strong>Font </strong></p><p></p><p>Chọn kiểu Font cho các ô, font mặc định là Calibri</p><p></p><p><strong>Font style</strong></p><p></p><p> Chọn kiểu thường, in nghiên, in đậm…của Font chữ, kiểu mặc định là Regular.</p><p> </p><p><strong>Size </strong></p><p> </p><p>Kích thước font chữ , từ cở 1 đến 1638 và mặc định là cở chữ 11 point.</p><p> </p><p><strong>Underline </strong></p><p> </p><p>Chọn kiểu gạch chân cho văn bản trong danh sách, mặc định là None.</p><p> </p><p><strong>Color </strong></p><p> </p><p>Chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic (do Excel tự chọn màu)</p><p> </p><p><strong>Normal font</strong></p><p> </p><p>Nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng Font khác và trở về dạng bình thường</p><p> </p><p> <strong>Effects Strikethrough</strong></p><p> </p><p>Có thêm đường gạch ngang văn bản</p><p> </p><p><strong>Superscript </strong></p><p> </p><p> Làm cho văn bản co lại và đẩy lên trên</p><p> </p><p><strong>Subscript </strong></p><p> </p><p>Làm cho văn bản co lại và đẩy xuống dưới</p><p> </p><p> <strong>Preview </strong></p><p> </p><p> Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn</p><p> </p><p><strong>Tab Border</strong></p><p></p><p><strong>Line </strong></p><p> </p><p>Chọn kiểu và kích cở các đường kẻ khung, sau đó chọn các nút bên hộp Border để kẻ </p><p> </p><p><strong>Presets </strong></p><p> </p><p>Chọn không kẻ khung, kẽ đường bao và kẽ các đường phân cách giữa các ô </p><p> </p><p><strong>Color </strong></p><p> </p><p>Chọn màu cho các đường kẻ</p><p> </p><p><strong>Border </strong></p><p> </p><p>Các nút bao quanh hình minh họa dùng để kẽ các đường bao các ô</p><p> </p><p><strong>Tab Fill</strong></p><p> </p><p><strong>Background Color </strong></p><p> </p><p>Chọn màu nền cho các ô. Fill Effects cung cấp các hiệu ứng tô màu nền (xem chi tiết phần dưới).</p><p> </p><p><strong>More Colors</strong></p><p></p><p> Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu.</p><p> </p><p><strong>Pattern Color</strong></p><p> </p><p>Các mẫu màu nền </p><p> </p><p><strong>Pattern Style</strong></p><p> </p><p>các kiểu mẫu tô nền ô. Xem trước kết quả chọn màu và kiểu mẫu tại Sample </p><p> </p><p><strong>Tab Protection</strong></p><p> </p><p><strong>Locked </strong></p><p> </p><p>Khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa, … các ô, chỉ có tác dụng khi sheet được bảo vệ</p><p> </p><p><strong>Hidden </strong></p><p> </p><p>Ẩn công thức trong ô, chỉ co tác dụng khi sheet được bảo vệ (xem phần sau) </p><p> </p><p><strong>General </strong></p><p> </p><p>Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng General chuyển sang dạng Scientific.</p><p> </p><p><strong>Number</strong></p><p> </p><p>Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.</p><p> </p><p> <strong>Currency </strong></p><p> </p><p>Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.</p><p> </p><p><strong>Accounting </strong></p><p> </p><p>Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở hai cột khác nhau.[/TD]</p><p> </p><p> <strong>Date </strong></p><p> </p><p>Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel). </p><p> </p><p><strong>Time </strong></p><p> </p><p>Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).</p><p> </p><p> <strong>Percentage </strong></p><p> </p><p> Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. </p><p> </p><p> <strong>Fraction </strong></p><p> </p><p> Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn.</p><p> </p><p> <strong>Scientific </strong></p><p> </p><p> Hiển thị con số dưới dạng khoa học <Con số E+n>. Ví dụ, số 12345678901 định dạng theo Scientific là 1.23E+10, nghĩa là 1.23 x 1010. Bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân.[/TD]</p><p> </p><p> <strong>Text </strong></p><p> </p><p> Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số.[/TD]</p><p> </p><p> <strong>Special </strong></p><p> </p><p> Định dạng các con số dạng mã bưu chính (ZIP Code), số điện thoại, số bảo hiểm …[/TD]</p><p> </p><p> <strong>Custom </strong></p><p> </p><p>Dùng để hiệu chỉnh các mã định dạng đang áp dụng hay tạo mới các định dạng do bạn áp dụng. Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và phiên bản Excel. (xem phần sau) [/TD]</p><p> </p><p> </p><p><strong><em>Sử dụng Wrap Text</em></strong></p><p>Khi bạn muốn đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng thì bạn dùng chức năng <strong>wrap text </strong>hoặc dùng <strong><Alt+Enter></strong> để xuống dòng tại vị trí mong muốn.</p><p>B1. Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1</p><p>B2. Chọn <strong>Home </strong>-><strong>Alignment </strong>->chọn <strong>Wrap Text ( ).</strong> Nếu dòng không tự động mở rộng là do ô bị thiết lập chiều cao cố định, bạn vào <strong>Home </strong>-><strong>Cells</strong>-><strong>Format</strong>->tại <strong>Cells Size</strong> chọn <strong>AutoFit Row Height</strong></p><p></p><p> <strong><em>Xoay chữ (Orientation)</em></strong></p><p>B1. Chọn các ô cần xoay chữ <strong>A1<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f600.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt=":D" title="Big grin :D" data-smilie="8"data-shortname=":D" />1</strong></p><p>B2. Chọn <strong>Home </strong>->nhóm <strong>Alignment </strong>-><strong>Orientation </strong>-><strong>Angle Counterclockwise</strong></p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-3.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p><strong><em> </em></strong></p><p><strong><em>Định dạng khung (border)</em></strong></p><p></p><p>Kẽ đường bao xung quanh vùng <strong>B2:E18</strong> đậm, có đường phân cách giữa các ô bằng nét mãnh và màu tất cả đường kẽ là màu đỏ.</p><p>B1. Chọn danh sách cần kẽ khung <strong>B2:E18</strong></p><p>B2. Chọn <strong>Home </strong>->nhóm <strong>Cells</strong>-><strong>Format </strong>->Chọn <strong>Format Cells</strong></p><p>B3. Vào <strong>Tab Border</strong>, chọn màu là <strong>Red </strong>( ) tại <strong>Color</strong></p><p>B4. Chọn <strong>Style </strong>là nét đậm , sau đó chọn nút <strong>Outline </strong>tại <strong>Preset</strong></p><p>B5. Chọn <strong>Style </strong>là nét mảnh , sau đó chọn nút <strong>Inside </strong>tại <strong>Preset</strong></p><p>B6. Nhấn <strong>OK </strong>hoàn tất</p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-4.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p><strong><em> </em></strong></p><p><strong><em>Hiệu ứng tô nền ô (Fill effect)</em></strong></p><p></p><p>B1. Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18</p><p>B2. Chọn <strong>Home </strong>->nhóm <strong>Cells </strong>-><strong>Format </strong>->Chọn <strong>Format Cells</strong></p><p>B3. Vào <strong>Tab Fill </strong>->Chọn <strong>Fill Effects</strong>…</p><p>B4. Chọn các màu cần phối hợp: <strong>Color 1</strong> (ví dụ là màu vàng Yellow) và <strong>Color 2 </strong>(Blue)</p><p>B5. Chọn <strong>Shading styles</strong> là <strong>Vertical </strong>và chọn kiểu thứ 3</p><p>B6. Nhấn <strong>OK </strong>hai lần để hoàn tất.</p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-5.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p><strong><em> </em></strong></p><p><strong><em>Tự động định dạng có điều kiện.</em></strong></p><p></p><p>Với Excel 2010 định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn chỉ ra các mẫu trong dữ liệu và sử dụng rất đơn giản. Chỉ cần đánh dấu một nhóm các ô và kích vào <strong>Conditional Formatting</strong> trên ribbon <strong>Home</strong>. Khi đưa chuột trên những lựa chọn, bạn sẽ thấy preview của nó ngay lập tức. Có thể gán cho mỗi ô một màu để phán ảnh thứ hạng của nó trong toàn bộ dải các giá trị, thêm một thanh dữ liệu trong suốt phản ánh giá trị của ô… Cách thức tiến hành này cho phép đơn giản hơn rất nhiều so với sự phức tạp trong hộp thoại <strong>Conditional Formatting</strong> của Excel 2003.</p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-6.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p><strong><em> </em></strong></p><p><strong><em>Bảng và định dạng bảng (table)</em></strong></p><p></p><p>Excel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới. Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng. Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết.</p><p></p><p>Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng</p><p>B1. Chọn danh B2:E18</p><p>B2. Chọn <strong>Home</strong>->nhóm <strong>Styles</strong>->chọn <strong>Format As Table</strong></p><p>B3. Cửa sổ <strong>Style </strong>liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví dụ chọn mẫu <strong>Light </strong>số 9</p><p>B4. Cửa sổ <strong>Format As Table</strong> hiện lên nhấn <strong>OK </strong>để xác nhận.</p><p>• Để tạo mẫu mới thì tại bước 3 chọn <strong>New Table Style</strong>…, sau đó đặt tên cho biểu mẫu mới và nhấn <strong>Format </strong>để chế biến biểu mẫu.</p><p>• Muốn xóa một mẫu tự tạo thì vào <strong>Home->Style->Format As Table</strong>, tại phần <strong>Custom </strong>nhấp phải chuột lên biểu mẫu và chọn <strong>Delete</strong>.</p><p>• Các tùy chọn hiệu chỉnh bảng có ở <strong>Table Tools</strong>-><strong>Tab Design</strong> trên thanh <strong>Ribbon</strong></p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-7.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p><strong> </strong></p><p><strong>Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách</strong></p><p></p><p>• Để xóa một kiểu định dạng bảng đang áp dụng, trước tiên hãy chọn bảng, tại <strong>Tab Design</strong> vào nhóm <strong>Table Styles</strong> chọn <strong>More </strong>( ) ->chọn <strong>Clear</strong>. Đến lúc này vùng chọn vẫn còn là bảng do vậy nó có các tính năng của bảng.</p><p>• Để chuyển một bảng về thành danh sách thì chọn bảng, sau đó vào Tab <strong>Design</strong>, tại nhóm <strong>Tools </strong>chọn <strong>Convert to Range</strong>.</p><p></p><p> <strong>Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes)</strong></p><p></p><p>Các mẫu tài liệu dựng sẵn giúp người sử dụng tạo nên các tài liệu có dáng vẽ chuyên nghiệp và rất dễ sử dụng. Các biểu mẫu tài liệu được thiết kế sẵn với nhiều màu, font chữ, hình ảnh, đồ thị,… với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Ngoài ra chúng ta còn có thể hiệu chỉnh và chế biến các mẫu này.</p><p></p><p>• Để áp dụng biểu mẫu tài liệu bạn vào chọn nhóm <strong>Page Layout</strong> -><strong>Themes </strong>->Chọn một biểu mẫu từ danh sách.</p><p>• Có thể hiệu chỉnh biễu mẫu: vào <strong>Colors </strong>để chọn lại màu, vào <strong>Fonts </strong>để chọn lại kiểu <strong>Font </strong>và vào <strong>Effects </strong>để chọn lại hiệu ứng.</p><p>• Lưu ý bảng phải áp dụng <strong>Style </strong>thì mới có tác dụng.</p><p>• Tạo biểu mẫu mới <strong>Colors </strong>và <strong>Font </strong>bạn vào <strong>Page Layout</strong> -><strong>Themes </strong>->chọn <strong>Colors </strong>->chọn <strong>Create New Themes Colors </strong>hay <strong>Page Layout </strong>-><strong>Themes </strong>->chọn <strong>Fonts</strong>->chọn <strong>Create New Themes Fonts</strong>. Nhớ lưu lại (<strong>Save</strong>) sau khi tạo.</p><p>• Khi đổi kiểu mẫu khác đồng loạt các đối tượng được áp dụng biểu mẫu thay đổi định dạng và không bị thay đổi nội dung.</p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-8.png" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p> <p style="text-align: center"></p><p> </p><p></p><p>Sưu tầm*</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Butchi, post: 62587, member: 7"] [B][CENTER][SIZE=4][FONT=Arial]Tự học Excel - Bài 10: Định dạng dữ liệu[/FONT][/SIZE] [/CENTER] [/B] [FLASH]https://www.microsoft.com/vietnam/products/office/training/Movie/26.swf[/FLASH] [B][I]Theo Microsoft Việt Nam [/I][/B] [B]Tiếp theo trong bài viết Làm việc với dữ liệu trong Excel 2010, bạn tìm hiểu cách định dạng dữ liệu trong Excel 2010[/B] [B]Định dạng chung[/B] Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh [B]Ribbon[/B]. Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây. [CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-1.png[/IMG] [/CENTER] [B] Định dạng văn bản và số[/B] Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh [B]Ribbon [/B]không có nút lệnh thì bạn truy cập vào hộp thoại [B]Format Cells[/B]: Chọn [B]Home ->[/B]nhóm [B]Cells[/B] ->Format ->[B]Format Cells… [/B][CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-2.png[/IMG] [/CENTER] [B] Giải thích hộp thoại Format Cells[/B] [B]Định dạng[/B] [B]Mô tả[/B] [B]Tab Number[/B] [B]Category [/B] Danh sách các loại định dạng số, giá trị [B]Sample [/B] Hiển thị định dạng của giá trị trong ô hiện hành theo các định dạng bạn chọn [B]Decimal places [/B] Tối đa có thể có 30 số sau dấu thập phân, chỉ áp dụng cho dạng Number, Currency, Accounting, Percentage, và Scientific. [B]Use 1000 Separator (,)[/B] Chọn ô này nếu muốn có dấu phân cách giữa hàng nghìn, triệu, tỷ…chỉ áp dụng cho dạng Number [B]Negative numbers[/B] Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency. [B]Symbol [/B] Chọn loại ký hiệu tiền tệ, chỉ áp dụng cho dạng Currency và Accounting [B]Type [/B] Chọn kiểu hiển thị phù hợp cho giá trị , chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, Fraction, Special, và Custom. [B]Locale (location)[/B] Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, và Special. [B]Tab Alignment[/B] [B]Text alignment Horizontal[/B] Có các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị , các giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa. [B]Vertical [/B] Có các lựa chọn dùng để canh chình nội dung theo chiều dọc. Mặc định Excel canh lề dưới cho văn bản. [B] Indent [/B] Thụt đầu các dòng nội dung của ô. [B]Orientation [/B] Chọn các hướng của văn bản trong các ô. [B]Degrees [/B] Đặt giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ [B]Text control Wrap text[/B] Nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ dài nội dung. (xem chi tiết phần dưới) [B]Shrink to fit[/B] Giảm kích cở chữ để tất cả nội dung trong ô vừa với độ rộng cột [B]Merge cells[/B] Nối các ô chọn thành một ô (đã trình bày phần trên) [B]Right-to-left Text direction[/B] Xác định trình tự đọc và canh lề [B]Tab Font[/B] [B]Font [/B] Chọn kiểu Font cho các ô, font mặc định là Calibri [B]Font style[/B] Chọn kiểu thường, in nghiên, in đậm…của Font chữ, kiểu mặc định là Regular. [B]Size [/B] Kích thước font chữ , từ cở 1 đến 1638 và mặc định là cở chữ 11 point. [B]Underline [/B] Chọn kiểu gạch chân cho văn bản trong danh sách, mặc định là None. [B]Color [/B] Chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic (do Excel tự chọn màu) [B]Normal font[/B] Nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng Font khác và trở về dạng bình thường [B]Effects Strikethrough[/B] Có thêm đường gạch ngang văn bản [B]Superscript [/B] Làm cho văn bản co lại và đẩy lên trên [B]Subscript [/B] Làm cho văn bản co lại và đẩy xuống dưới [B]Preview [/B] Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn [B]Tab Border[/B] [B]Line [/B] Chọn kiểu và kích cở các đường kẻ khung, sau đó chọn các nút bên hộp Border để kẻ [B]Presets [/B] Chọn không kẻ khung, kẽ đường bao và kẽ các đường phân cách giữa các ô [B]Color [/B] Chọn màu cho các đường kẻ [B]Border [/B] Các nút bao quanh hình minh họa dùng để kẽ các đường bao các ô [B]Tab Fill[/B] [B]Background Color [/B] Chọn màu nền cho các ô. Fill Effects cung cấp các hiệu ứng tô màu nền (xem chi tiết phần dưới). [B]More Colors[/B] Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu. [B]Pattern Color[/B] Các mẫu màu nền [B]Pattern Style[/B] các kiểu mẫu tô nền ô. Xem trước kết quả chọn màu và kiểu mẫu tại Sample [B]Tab Protection[/B] [B]Locked [/B] Khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa, … các ô, chỉ có tác dụng khi sheet được bảo vệ [B]Hidden [/B] Ẩn công thức trong ô, chỉ co tác dụng khi sheet được bảo vệ (xem phần sau) [B]General [/B] Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng General chuyển sang dạng Scientific. [B]Number[/B] Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. [B]Currency [/B] Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. [B]Accounting [/B] Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở hai cột khác nhau.[/TD] [B]Date [/B] Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel). [B]Time [/B] Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel). [B]Percentage [/B] Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. [B]Fraction [/B] Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn. [B]Scientific [/B] Hiển thị con số dưới dạng khoa học <Con số E+n>. Ví dụ, số 12345678901 định dạng theo Scientific là 1.23E+10, nghĩa là 1.23 x 1010. Bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân.[/TD] [B]Text [/B] Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số.[/TD] [B]Special [/B] Định dạng các con số dạng mã bưu chính (ZIP Code), số điện thoại, số bảo hiểm …[/TD] [B]Custom [/B] Dùng để hiệu chỉnh các mã định dạng đang áp dụng hay tạo mới các định dạng do bạn áp dụng. Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và phiên bản Excel. (xem phần sau) [/TD] [B][I]Sử dụng Wrap Text[/I][/B] Khi bạn muốn đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng thì bạn dùng chức năng [B]wrap text [/B]hoặc dùng [B]<Alt+Enter>[/B] để xuống dòng tại vị trí mong muốn. B1. Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1 B2. Chọn [B]Home [/B]->[B]Alignment [/B]->chọn [B]Wrap Text ( ).[/B] Nếu dòng không tự động mở rộng là do ô bị thiết lập chiều cao cố định, bạn vào [B]Home [/B]->[B]Cells[/B]->[B]Format[/B]->tại [B]Cells Size[/B] chọn [B]AutoFit Row Height[/B] [B][I]Xoay chữ (Orientation)[/I][/B] B1. Chọn các ô cần xoay chữ [B]A1:D1[/B] B2. Chọn [B]Home [/B]->nhóm [B]Alignment [/B]->[B]Orientation [/B]->[B]Angle Counterclockwise[/B] [CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-3.png[/IMG] [/CENTER] [B][I] Định dạng khung (border)[/I][/B] Kẽ đường bao xung quanh vùng [B]B2:E18[/B] đậm, có đường phân cách giữa các ô bằng nét mãnh và màu tất cả đường kẽ là màu đỏ. B1. Chọn danh sách cần kẽ khung [B]B2:E18[/B] B2. Chọn [B]Home [/B]->nhóm [B]Cells[/B]->[B]Format [/B]->Chọn [B]Format Cells[/B] B3. Vào [B]Tab Border[/B], chọn màu là [B]Red [/B]( ) tại [B]Color[/B] B4. Chọn [B]Style [/B]là nét đậm , sau đó chọn nút [B]Outline [/B]tại [B]Preset[/B] B5. Chọn [B]Style [/B]là nét mảnh , sau đó chọn nút [B]Inside [/B]tại [B]Preset[/B] B6. Nhấn [B]OK [/B]hoàn tất [CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-4.png[/IMG] [/CENTER] [B][I] Hiệu ứng tô nền ô (Fill effect)[/I][/B] B1. Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18 B2. Chọn [B]Home [/B]->nhóm [B]Cells [/B]->[B]Format [/B]->Chọn [B]Format Cells[/B] B3. Vào [B]Tab Fill [/B]->Chọn [B]Fill Effects[/B]… B4. Chọn các màu cần phối hợp: [B]Color 1[/B] (ví dụ là màu vàng Yellow) và [B]Color 2 [/B](Blue) B5. Chọn [B]Shading styles[/B] là [B]Vertical [/B]và chọn kiểu thứ 3 B6. Nhấn [B]OK [/B]hai lần để hoàn tất. [CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-5.png[/IMG] [/CENTER] [B][I] Tự động định dạng có điều kiện.[/I][/B] Với Excel 2010 định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn chỉ ra các mẫu trong dữ liệu và sử dụng rất đơn giản. Chỉ cần đánh dấu một nhóm các ô và kích vào [B]Conditional Formatting[/B] trên ribbon [B]Home[/B]. Khi đưa chuột trên những lựa chọn, bạn sẽ thấy preview của nó ngay lập tức. Có thể gán cho mỗi ô một màu để phán ảnh thứ hạng của nó trong toàn bộ dải các giá trị, thêm một thanh dữ liệu trong suốt phản ánh giá trị của ô… Cách thức tiến hành này cho phép đơn giản hơn rất nhiều so với sự phức tạp trong hộp thoại [B]Conditional Formatting[/B] của Excel 2003. [CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-6.png[/IMG] [/CENTER] [B][I] Bảng và định dạng bảng (table)[/I][/B] Excel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới. Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng. Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết. Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng B1. Chọn danh B2:E18 B2. Chọn [B]Home[/B]->nhóm [B]Styles[/B]->chọn [B]Format As Table[/B] B3. Cửa sổ [B]Style [/B]liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví dụ chọn mẫu [B]Light [/B]số 9 B4. Cửa sổ [B]Format As Table[/B] hiện lên nhấn [B]OK [/B]để xác nhận. • Để tạo mẫu mới thì tại bước 3 chọn [B]New Table Style[/B]…, sau đó đặt tên cho biểu mẫu mới và nhấn [B]Format [/B]để chế biến biểu mẫu. • Muốn xóa một mẫu tự tạo thì vào [B]Home->Style->Format As Table[/B], tại phần [B]Custom [/B]nhấp phải chuột lên biểu mẫu và chọn [B]Delete[/B]. • Các tùy chọn hiệu chỉnh bảng có ở [B]Table Tools[/B]->[B]Tab Design[/B] trên thanh [B]Ribbon[/B] [CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-7.png[/IMG] [/CENTER] [B] Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách[/B] • Để xóa một kiểu định dạng bảng đang áp dụng, trước tiên hãy chọn bảng, tại [B]Tab Design[/B] vào nhóm [B]Table Styles[/B] chọn [B]More [/B]( ) ->chọn [B]Clear[/B]. Đến lúc này vùng chọn vẫn còn là bảng do vậy nó có các tính năng của bảng. • Để chuyển một bảng về thành danh sách thì chọn bảng, sau đó vào Tab [B]Design[/B], tại nhóm [B]Tools [/B]chọn [B]Convert to Range[/B]. [B]Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes)[/B] Các mẫu tài liệu dựng sẵn giúp người sử dụng tạo nên các tài liệu có dáng vẽ chuyên nghiệp và rất dễ sử dụng. Các biểu mẫu tài liệu được thiết kế sẵn với nhiều màu, font chữ, hình ảnh, đồ thị,… với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Ngoài ra chúng ta còn có thể hiệu chỉnh và chế biến các mẫu này. • Để áp dụng biểu mẫu tài liệu bạn vào chọn nhóm [B]Page Layout[/B] ->[B]Themes [/B]->Chọn một biểu mẫu từ danh sách. • Có thể hiệu chỉnh biễu mẫu: vào [B]Colors [/B]để chọn lại màu, vào [B]Fonts [/B]để chọn lại kiểu [B]Font [/B]và vào [B]Effects [/B]để chọn lại hiệu ứng. • Lưu ý bảng phải áp dụng [B]Style [/B]thì mới có tác dụng. • Tạo biểu mẫu mới [B]Colors [/B]và [B]Font [/B]bạn vào [B]Page Layout[/B] ->[B]Themes [/B]->chọn [B]Colors [/B]->chọn [B]Create New Themes Colors [/B]hay [B]Page Layout [/B]->[B]Themes [/B]->chọn [B]Fonts[/B]->chọn [B]Create New Themes Fonts[/B]. Nhớ lưu lại ([B]Save[/B]) sau khi tạo. • Khi đổi kiểu mẫu khác đồng loạt các đối tượng được áp dụng biểu mẫu thay đổi định dạng và không bị thay đổi nội dung. [CENTER][IMG]https://esvn.vn/DATA/dungdq/San-pham-cong-nghe/Office-Excel/dinh-dang-8.png[/IMG] [/CENTER] Sưu tầm* [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
CÔNG NGHỆ
Công Nghệ Thông Tin
Thủ Thuật Tin học
Tự học Excel - Bài 10: Định dạng dữ liệu
Top