Từ Hán - Việt

Ngọc Suka

Cộng tác viên
1. Thế nào là từ Hán - Việt?
Là vốn từ vay mượn của tiếng Việt từ tiếng Hán đã được Việt hóa.

2. Tác dụng

- Về sắc thái ý nghĩa: Từ Hán - Việt mang sắc thái ý nghĩa khái quát, trừu tượng (đối lập với tính cụ thể cảm tính trong từ thuần Việt). Từ nó nó tạo ra được hiệu quả biểu đạt rất riêng: thể hiện tính tĩnh tại của sự vật, hiện tượng được miêu tả (đối lập với tính sống động của từ thuần Việt).

pip1371613229.jpg

Tu dien Han Viet
Ví dụ: các cặp từ sau có sự đối lập rất rõ ràng về sắc thái ý nghĩa: thi hài - xác chết; thảo mộc - cây cỏ; hoàng hôn - buổi chiều/ chập tối/ sẩm tối...

- Về sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, thanh nhã (đối lập với sắc thái trung hòa, thân mật, khiếm nhã của từ thuần Việt)

Ví dụ: tạ thế - mất; hy sinh - chết; phụ nữ - đàn bà; hỏa thân - ở trần...
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài tập: Tìm từ Hán - Việt và chỉ ra tác dụng của nó trong khổ thơ sau:

Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến -
Quang Dũng)

Trả lời:

- Những từ Hán Việt được sử dụng là: đoàn binh, biên giới, biên giới, biên cương, viễn xứ, chiến trường, áo bào, độc hành.

- Việc sử dụng những từ Hán Việt ở đây đã tạo ra sắc thái trang trọng, mang ý nghĩa khái quát, làm tôn thêm vẻ đẹp của người lính Tây Tiến, góp phần tạo ra vẻ đẹp hào hùng cho hình tượng.​
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top