Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
NGÔN NGỮ HỌC
Tiếng Việt
Phương ngữ
Từ có nguồn gốc từ tiếng Khmer
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thich van hoc" data-source="post: 134571" data-attributes="member: 271810"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong>TỪ CÓ NGUỒN GỐC TỪ TIẾNG KHMER</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><a href="https://2.bp.blogspot.com/-yO0cew2-p3Y/UDEGq-3Mp4I/AAAAAAAACCY/N6OgAdfoK2Q/s1600/hoa+ban.jpg" target="_blank"><img src="https://2.bp.blogspot.com/-yO0cew2-p3Y/UDEGq-3Mp4I/AAAAAAAACCY/N6OgAdfoK2Q/s200/hoa+ban.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></a> </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Trong hệ thống từ vựng tiếng Việt, ngoài những từ có nguồn gốc từ tiếng Quảng Đông, Triều Châu, có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài như Anh, Pháp, còn có những từ bắt nguồn từ tiếng Khmer như: bòn (anh/chị), phum, sóc, cà om (cái hũ, cái tỉn), cà ròn (bao đan bằng lát) … những từ này tương đối dễ nhận biết. Nhưng theo giáo sư Lê Ngọc Trụ còn có những từ khác cũng có nguồn gốc từ tiếng Khmer như: cào (kéo gom lại thành đống), lóc (cá lóc), tra (cá tra), chụm (chụm lại), hoặc như: khố (cái khố), rôm (rôm sảy), vá (dụng cụ dùng để múc) …</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Dưới đây xin nêu một số từ có nguồn gốc từ tiếng Khmer được thu thập trong quyển <em>Tầm nguyên Tự điển Việt Nam</em> của Giáo sư Lê Ngọc Trụ. Tôi xin chép nguyên văn trong tự điển. Số trong ngoặc đơn là số trang trong tự điển. Chữ viết tắt <strong>Kh</strong>: Khmer, <strong>cv</strong>: còn viết, <strong>đn</strong>: đồng nghĩa, <strong>cn</strong>: cũng nói.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- bẻ </strong>(<em>béh</em> Kh.) Hái, bẻ. <strong><em>Bẻ</em></strong><em> bắp</em> (474)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- bòn</strong> (<em>bòn</em> Kh.) Anh (hay) Chị. <strong><em>Bòn</em></strong><em> ơi!</em> = Anh ơi (hay) Chị ơi! Cv. boòng (482)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- bưng</strong> (<em>bưng </em>Kh.) 1- Vùng đồng lầy nước đọng, nhiều bùn sình với lác sậy. <em>Đất </em><em><strong>bưng</strong>;</em><strong><em>bưng</em></strong><em> Môn; <strong>bưng </strong>Bạc có nhiều cá thia thia</em>.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">2- Vùng căn cứ du-kích kháng-chiến chống quân xâm lược Pháp-Mỹ<em>. Ra </em><em><strong>bưng</strong>, đi<strong>bưng</strong></em>. (490)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cà-om</strong> (<em>ko-om</em> Kh.) Cái hũ, cái tỉn … có dung tích vài ba lít. (496)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cà-ràng</strong> (<em>kran</em> Kh.) Loại bếp lò làm bằng đất sét nung có đáy rộng ra phía trước để làm chỗ để củi từ từ đẩy vào lò. <em>Ở ghe xài <strong>cà-ràng</strong> tiện lợi lắm</em>. (497)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cà-ròn</strong> (bao) (<em>karông</em> Kh.) Bao nhỏ đan bằng lát, có sức chứa khoảng 20-30 lít. đn.<em>bao đệm, bao nhíp.</em> (497)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cào</strong> (cao Kh.) Kéo gom lại thành đống. <strong><em>Cào</em></strong><em> cỏ, <strong>cào</strong> muối</em> … (500)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cáp-duồng</strong> (<em>cắp duông</em> Kh. <em>cắp</em> = chặt; <em>duồng</em> = Việt-Nam : chặt dân Việt-Nam) Tiếng thét của người Miên đang cuồng-nộ quyết giết người Việt (1945, 1970). <em>Tiếng la <strong>cáp-duồng</strong> làm muốn đứng tim.</em> (501)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cắc</strong> (<em>căk</em> Kh.) Đơn- vị tiền-tệ, có giá-trị bằng 10 xu hoặc bằng một phần mười đồng bạc. đn. <em>hào</em>. <em>Hai <strong>cắc</strong> tư</em> = 24 xu = 0,24 đồng. cv. cắt. (503)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- chạng</strong> (<em>chiệl </em>Kh.) Loại rổ to đan có lỗ thưa lớn, dùng đựng vật có thể-tích khá. <strong><em>Chạng</em></strong><em> bắp cải, <strong>chạng</strong> trái su</em>. (506)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'">- <strong>chỉ</strong> (<em>chêk </em>Kh) Đơn-vị trọng-lượng nặng 3,675 gram. <em>Cà-rá vàng đồ nặng hai <strong>chỉ </strong></em>(507)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- chình</strong> (<em>khchùng</em> Kh.) Loại cá thân hình trụ thon dài, da trần và nhớt, đặc-biệt là miệng tròn như ống giác có nhiều hấp-khẩu (507 – 508)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- chông</strong> (<em>chông</em> Kh.) Vật có mũi nhọn, dùng để làm bẫy hoặc chướng-ngại.<em>Vót </em><em><strong>chông</strong>, cấm <strong>chông</strong>, hầm <strong>chông</strong></em> (508).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- chơn</strong> (<em>chơơng</em> Kh.) Chi-dưới. cn. chưn, chân (508)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- chụm</strong> (<em>chum</em> Kh.) Bao-vây, gom lại quanh một điểm; chùm-nhum, dụm tụm.<em>Ngồi<strong>chụm</strong> lại</em> (508).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cồng </strong>(kôông Kh.) Loại nhac-khí gõ không định âm, nom như cái chiêng nhưng không có núm, dùng để phát hiệu. <em>Lệnh ông không bằng <strong>cồng</strong> bà</em> (521).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- cuộc</strong> (<em>kuôch </em>Kh.) Cột, quấn, buộc cho dính chặt với nhau (526).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- duồng</strong> (<em>duôn</em> Kh.) Từ do người Khmer dùng để gọi người Việt-Nam. <strong><em>Duồng</em></strong> <em>đến mời lục cả phải không?</em> (535)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'">- <strong>đuông </strong>(<em>đuông</em> Kh.) Ấu-trùng chuyên ăn cổ hủ dừa, dừa nước<em>. <strong>Đuông</strong> lăn bột;</em><em> bánh con <strong>đuông</strong></em>: bánh ngọt giòn có hình như con đuông khoanh cong (546).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- ênh</strong> (<em>ên </em>Kh.) Một mình. <em>Đi mình <strong>ênh</strong>; làm mình <strong>ênh</strong>; ngồi mình<strong> ênh</strong></em> (555).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- khèn</strong> (<em>khèn</em> Kh.) Ống sáo của một số dân tộc miền núi, làm bằng 7-8 ống tre hoặc trúc ghép lại. <em>Thổi <strong>khèn</strong></em> (597).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- khiên</strong> (<em>khêl</em> Kh.) Vật để che-đỡ cho tên, gươm, giáo … khỏi trúng người, thường đan bằng mây, hình giống cái chảo; ở mặt lõm có khoen để xỏ cánh tay vào. <em>Cảnh sát dã-chiến mang dùi-cui và <strong>khiên</strong></em> (597).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- khố</strong> (<em>kho-ô</em> Kh.) Miếng vải hẹp và dài để che-giữ bộ phận sinh dục . <em>Đàn ông</em><em> đóng<strong>khố</strong></em> (597).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- lóc</strong> (cá) (trây <em>rot</em> Kh.) Loại cá nước ngọt có vảy, đầu tựa đầu rắn (tên khoa học là<em>ophiocephalus</em>, vì lẽ <em>ophio</em> = rắn và <em>cephalus </em>= đầu); dân ta còn gọi bằng nhiều từ như: cá chuối, cá quả, cá tràu … <em>Có mùa cá <strong>lóc</strong> hay bị mực</em> (trong thịt có rải rác nhiều đốm đen): <em>khô <strong>lóc</strong>, mắm <strong>lóc</strong>, cá<strong> lóc</strong> bông</em> (nt: cá bông) (612)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- lọp</strong> (<em>lôp</em> Kh.) Ngư-cụ đan bằng tre, có hom, đặt mồi bên trong rồi đem đặt ở đáy nước để nhử bắt cá, rất thông-dụng ở Nam-Bộ.<em> Đặt <strong>lọp</strong> ở ngoài rạch </em>(612).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- lồng-mứt</strong> (<em>l-mút</em> Kh.) Loại thực vật có trái, trông dễ lộn với trái xa-bô-chê (614).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- mặc-nưa</strong> (mắc khưa Kh.) Loại cây nhỏ, lá tròn dài, trái có 1 hột dùng để nhuộm đen rất tốt. <em>Hàng Mỹ-A nhuộm <strong>mặc-nưa</strong> đen láy</em> (627).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- mẻ</strong> (con) (<em>khméh</em> Kh.) Chất chua do cơm nguội để lên men giấm, dùng làm gia-vị khi nấu ăn. <em>Nấu canh chua với con <strong>mẻ</strong></em> (630).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- mẹc</strong> (ông) (<em>mek</em> Kh.) Chức-danh của cấp cao nhứt trong hàng lục cả người Miên (Khmer). <em>Viếng chùa ông <strong>Mẹc</strong> trong tỉnh-lỵ Trà-Vinh</em> (630).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- mùng</strong> (<em>mung</em> Kh.) Dụng-cụ ngăn chặn muỗi chích. đn. màn. <em>Giăng <strong>mùng</strong>; vén</em><em> <strong>mùng</strong></em>(644).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- ná</strong> (<em>sna </em>Kh.) Cái nỏ. <em>Dùng<strong> ná </strong>bắn tên có tẩm thuốc độc</em> (646).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- nện</strong> ( <em>nen</em> Kh.) Dùng vật nặng giáng mạnh xuống để cho cứng, cho dặt-dẽ, cho chặt, … <em>Lấy đầm <strong>nện</strong> sân cho cứng</em> (649).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- ngan</strong> (con) (<em>ca ngan</em> Kh.) Gia-cầm cùng họ với vịt, nhưng lớn hơn, có mồng đỏ. đn.<em>vịt xiêm</em> (649)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- nghêu</strong> (<em>nghiêu</em> Kh.) Ngao, động-vật thân mềm có hai mảnh vỏ, sống ở bãi cát ven biển. <strong><em>Nghêu </em></strong><em>sò ốc hến</em> (649-650)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'">- <strong>nha-đam</strong> (<em>da đam</em> Kh.) Thực-vật có thân ngắn, mang lá mập, nhọn, bìa có gai, mặt trên lõm, màu xanh có bớt trắng lấm tấm. <em>Đậu xanh nấu đường với </em><em><strong>nha-đam</strong> ăn mát</em>(650).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- nóp</strong> (<em>nôp</em> Kh.) Dụng-cụ đan bằng lát (cói), dùng làm mùng chống muỗi cho người lỡ đường phải ngủ đêm tại vùng sông rạch. <em>“<strong>Nóp</strong> với giáo mang </em><em>ngang vai …” </em>(653)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- ria</strong> (<em>riel</em> Kh.) Đồng-bạc Miên. <em>Dọ<strong> ria</strong> lãnh tiền</em>. cn. rien (725)</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- rôm</strong> (<em>rôm</em> Kh. : nổi da gà) Sảy: những mụt nhỏ và đỏ lấm-tấm mọc thành từng đám ngoài da lúc trời nóng-nực, trông tựa như da gà<em>. <strong>Rôm </strong>ngứa; phấn</em><em> <strong>rôm</strong> </em>(729).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- sầu-đâu</strong> (cây) (<em>sođau</em> Kh.) Loại cây 4-5m; vỏ cây, lá và trái đều có vị đắng, độc. <em>Nấu lá <strong>sầu-đâu</strong> lấy nước tắm thì ghẻ gứa mau đóng mày </em>(742).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- sóc</strong> (<em>srôk </em>Kh.) Làng-mạc của đồng-bào dân-tộc ít người (Stiêng, Khmer, Rhade). <em>Dễ tìm lắm, cứ vào <strong>sóc</strong> hỏi thì ai cũng biết ông Lục hết</em> (750).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- sọt</strong> (<em>khsok</em> Kh.) Cái giỏ lỡ-cỡ đan bằng tre, sâu lòng, để đựng<em>. <strong>Sọt </strong>rác, <strong>sọt</strong> ổi</em> (750).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- tha-la</strong> (<em>sala </em>Kh.) Chòi nhỏ ở vệ đường, dành cho khách bộ-hành nghỉ chân. <em>Ngồi đụt nắng ở <strong>tha-la</strong> trên đường liên-tỉnh chạy vào châu-thành Trà-Vinh.</em> (772).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- thốt-nốt</strong> (<em>thnôt</em> Kh.) Thực-vật họ dừa, cao 20-25m; lá hình quạt; trái tròn, chứa nước ngọt dùng nấu đường; thường ở vùng có người Cam-bốt. <em>Đường <strong>thốt-nốt</strong> đổ khuôn hình trụ, vào bịch bằng lá <strong>thôt-nốt</strong>, bày bán ở chợ Gò-Dầu (Tây-Ninh)</em> (774)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- tiệm</strong> (<em>tiêm</em> Kh.) Cửa hàng, nơi buôn bán. <strong><em>Tiệm</em></strong><em> cơm; <strong>tiệm </strong>vàng; tiệm nước;<strong>tiệm </strong></em><em>chạp-phô</em>, … (777)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>-Tông-lê-xáp</strong> (<em>Tôn lê xap</em> Kh.) Biển hồ ở Cam-Bốt. <em>Sống bằng nghề cá ở </em><strong><em>Tông-lê-xáp</em></strong>(782).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- tra</strong> (cá) (<em>trây pra</em> Kh.) Loài cá da láng, lưng đen bụng trắng, có lớp mỡ dày, ở nước ngọt (783).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- tráp</strong> (<em>prò-op</em> Kh.) Đồ dùng hình hộp nhỏ, bằng gỗ hoặc kim-loại, thời trước dùng đựng các vật lỉnh-kỉnh, quí-giá, hoặc giấy-tờ, trầu-cau. <em>Khệ-nệ đẩy</em><em> nắp chiếc rương xe lên, ông tôi bưng ra một cái <strong>tráp</strong>, mở nắp lấy tờ bằng-</em><em> khoán dây ruộng muối ở Dao-Phay</em>(784)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- vá</strong> (<em>vek</em> Kh.) Muỗng to để múc. <em>Chị dùng cái <strong>vá </strong>làm bằng mủng vùa, múc bánh c</em><em>anh ngọt vào chén sành, và trao cho khách</em>. (Trung-thực – Nhựt báo Tiếng-Dội). đn. môi (803)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- vàm</strong> (<em>peam</em> Kh.) Ngã ba sông-rạch. <em>Ba sắp nhỏ bận đi lưới cá ở ngoài <strong>vàm</strong>,</em><em> cũng sắp sửa về</em> … (803).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- vắt</strong> (<em>tiêk</em> Kh.) Loài đỉa rừng. <em>Mùa mưa đi rừng thường bị <strong>vắt</strong> đeo</em> (805).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- vận</strong> (<em>vênh</em> Kh.) Cột gút vòng quanh một vật gì. <strong><em>Vận </em></strong><em>quần; quần lưng <strong>vận</strong></em> (không có cột dây lưng hoặc luồn thun). Nói trại: a/ Vấn: vấn thuốc lá; b/ Quấn: quấn khăn trùm đầu (805).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- vè</strong> (<em>veh</em> Kh.) Biến mất, rút lui. <em>Chém <strong>vè </strong>(</em>806).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- xăm</strong> (<em>xăm</em> Kh.) Chĩa ba dùng đâm cá (824).</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- Xiêm</strong> (<em>Siêm </em>Kh.) Người Thái-Lan. <em>Quân <strong>Xiêm</strong> thua to tại trận Rạch-Gầm. Dừa</em><em> <strong>Xiêm</strong>. Chuối<strong> Xiêm</strong></em><strong>:</strong> chuối sứ (841).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- xiêm lo</strong> (canh) (<em>somlo</em> Kh.) Thứ canh lỏng sệt nấu bằng bắp xát nhuyễn với mướp, bông bí, lá mồng-tơi hay bìm-bát, … (841)</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>- xoài</strong> (<em>xoai </em>Kh.) Loại cây ăn trái. <strong><em>Xoài</em></strong><em> tượng, <strong>xoài </strong>Gòn, <strong>xoài</strong> Cát, <strong>xoài </strong>Thanh-ca </em>(843).</span></p><p></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> Huỳnh Chương Hưng</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"> Quy Nhơn 19/8/2012</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">LÊ NGỌC TRỤ</span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">Nguyên giáo sư diễn giảng</span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">Đại học Văn khoa Sài Gòn</span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">TẦM NGUYÊN</span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">TỰ ĐIỂN VIỆT NAM</span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'">NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 1993</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thich van hoc, post: 134571, member: 271810"] [CENTER][FONT=arial][B]TỪ CÓ NGUỒN GỐC TỪ TIẾNG KHMER[/B][/FONT] [FONT=arial] [/FONT] [FONT=arial][URL="https://2.bp.blogspot.com/-yO0cew2-p3Y/UDEGq-3Mp4I/AAAAAAAACCY/N6OgAdfoK2Q/s1600/hoa+ban.jpg"][IMG]https://2.bp.blogspot.com/-yO0cew2-p3Y/UDEGq-3Mp4I/AAAAAAAACCY/N6OgAdfoK2Q/s200/hoa+ban.jpg[/IMG][/URL] [/FONT][/CENTER] [FONT=arial] Trong hệ thống từ vựng tiếng Việt, ngoài những từ có nguồn gốc từ tiếng Quảng Đông, Triều Châu, có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài như Anh, Pháp, còn có những từ bắt nguồn từ tiếng Khmer như: bòn (anh/chị), phum, sóc, cà om (cái hũ, cái tỉn), cà ròn (bao đan bằng lát) … những từ này tương đối dễ nhận biết. Nhưng theo giáo sư Lê Ngọc Trụ còn có những từ khác cũng có nguồn gốc từ tiếng Khmer như: cào (kéo gom lại thành đống), lóc (cá lóc), tra (cá tra), chụm (chụm lại), hoặc như: khố (cái khố), rôm (rôm sảy), vá (dụng cụ dùng để múc) …[/FONT] [FONT=arial] Dưới đây xin nêu một số từ có nguồn gốc từ tiếng Khmer được thu thập trong quyển [I]Tầm nguyên Tự điển Việt Nam[/I] của Giáo sư Lê Ngọc Trụ. Tôi xin chép nguyên văn trong tự điển. Số trong ngoặc đơn là số trang trong tự điển. Chữ viết tắt [B]Kh[/B]: Khmer, [B]cv[/B]: còn viết, [B]đn[/B]: đồng nghĩa, [B]cn[/B]: cũng nói.[/FONT] [FONT=arial][B]- bẻ [/B]([I]béh[/I] Kh.) Hái, bẻ. [B][I]Bẻ[/I][/B][I] bắp[/I] (474)[/FONT] [FONT=arial][B]- bòn[/B] ([I]bòn[/I] Kh.) Anh (hay) Chị. [B][I]Bòn[/I][/B][I] ơi![/I] = Anh ơi (hay) Chị ơi! Cv. boòng (482)[/FONT] [FONT=arial][B]- bưng[/B] ([I]bưng [/I]Kh.) 1- Vùng đồng lầy nước đọng, nhiều bùn sình với lác sậy. [I]Đất [/I][I][B]bưng[/B];[/I][B][I]bưng[/I][/B][I] Môn; [B]bưng [/B]Bạc có nhiều cá thia thia[/I].[/FONT] [FONT=arial]2- Vùng căn cứ du-kích kháng-chiến chống quân xâm lược Pháp-Mỹ[I]. Ra [/I][I][B]bưng[/B], đi[B]bưng[/B][/I]. (490)[/FONT] [FONT=arial][B]- cà-om[/B] ([I]ko-om[/I] Kh.) Cái hũ, cái tỉn … có dung tích vài ba lít. (496)[/FONT] [FONT=arial][B]- cà-ràng[/B] ([I]kran[/I] Kh.) Loại bếp lò làm bằng đất sét nung có đáy rộng ra phía trước để làm chỗ để củi từ từ đẩy vào lò. [I]Ở ghe xài [B]cà-ràng[/B] tiện lợi lắm[/I]. (497)[/FONT] [FONT=arial][B]- cà-ròn[/B] (bao) ([I]karông[/I] Kh.) Bao nhỏ đan bằng lát, có sức chứa khoảng 20-30 lít. đn.[I]bao đệm, bao nhíp.[/I] (497)[/FONT] [FONT=arial][B]- cào[/B] (cao Kh.) Kéo gom lại thành đống. [B][I]Cào[/I][/B][I] cỏ, [B]cào[/B] muối[/I] … (500)[/FONT] [FONT=arial][B]- cáp-duồng[/B] ([I]cắp duông[/I] Kh. [I]cắp[/I] = chặt; [I]duồng[/I] = Việt-Nam : chặt dân Việt-Nam) Tiếng thét của người Miên đang cuồng-nộ quyết giết người Việt (1945, 1970). [I]Tiếng la [B]cáp-duồng[/B] làm muốn đứng tim.[/I] (501)[/FONT] [FONT=arial][B]- cắc[/B] ([I]căk[/I] Kh.) Đơn- vị tiền-tệ, có giá-trị bằng 10 xu hoặc bằng một phần mười đồng bạc. đn. [I]hào[/I]. [I]Hai [B]cắc[/B] tư[/I] = 24 xu = 0,24 đồng. cv. cắt. (503)[/FONT] [FONT=arial][B]- chạng[/B] ([I]chiệl [/I]Kh.) Loại rổ to đan có lỗ thưa lớn, dùng đựng vật có thể-tích khá. [B][I]Chạng[/I][/B][I] bắp cải, [B]chạng[/B] trái su[/I]. (506)[/FONT] [FONT=arial]- [B]chỉ[/B] ([I]chêk [/I]Kh) Đơn-vị trọng-lượng nặng 3,675 gram. [I]Cà-rá vàng đồ nặng hai [B]chỉ [/B][/I](507)[/FONT] [FONT=arial][B]- chình[/B] ([I]khchùng[/I] Kh.) Loại cá thân hình trụ thon dài, da trần và nhớt, đặc-biệt là miệng tròn như ống giác có nhiều hấp-khẩu (507 – 508)[/FONT] [FONT=arial][B]- chông[/B] ([I]chông[/I] Kh.) Vật có mũi nhọn, dùng để làm bẫy hoặc chướng-ngại.[I]Vót [/I][I][B]chông[/B], cấm [B]chông[/B], hầm [B]chông[/B][/I] (508).[/FONT] [FONT=arial][B]- chơn[/B] ([I]chơơng[/I] Kh.) Chi-dưới. cn. chưn, chân (508)[/FONT] [FONT=arial][B]- chụm[/B] ([I]chum[/I] Kh.) Bao-vây, gom lại quanh một điểm; chùm-nhum, dụm tụm.[I]Ngồi[B]chụm[/B] lại[/I] (508).[/FONT] [FONT=arial][B]- cồng [/B](kôông Kh.) Loại nhac-khí gõ không định âm, nom như cái chiêng nhưng không có núm, dùng để phát hiệu. [I]Lệnh ông không bằng [B]cồng[/B] bà[/I] (521).[/FONT] [FONT=arial][B]- cuộc[/B] ([I]kuôch [/I]Kh.) Cột, quấn, buộc cho dính chặt với nhau (526).[/FONT] [FONT=arial][B]- duồng[/B] ([I]duôn[/I] Kh.) Từ do người Khmer dùng để gọi người Việt-Nam. [B][I]Duồng[/I][/B] [I]đến mời lục cả phải không?[/I] (535)[/FONT] [FONT=arial]- [B]đuông [/B]([I]đuông[/I] Kh.) Ấu-trùng chuyên ăn cổ hủ dừa, dừa nước[I]. [B]Đuông[/B] lăn bột;[/I][I] bánh con [B]đuông[/B][/I]: bánh ngọt giòn có hình như con đuông khoanh cong (546).[/FONT] [FONT=arial][B]- ênh[/B] ([I]ên [/I]Kh.) Một mình. [I]Đi mình [B]ênh[/B]; làm mình [B]ênh[/B]; ngồi mình[B] ênh[/B][/I] (555).[/FONT] [FONT=arial][B]- khèn[/B] ([I]khèn[/I] Kh.) Ống sáo của một số dân tộc miền núi, làm bằng 7-8 ống tre hoặc trúc ghép lại. [I]Thổi [B]khèn[/B][/I] (597).[/FONT] [FONT=arial][B]- khiên[/B] ([I]khêl[/I] Kh.) Vật để che-đỡ cho tên, gươm, giáo … khỏi trúng người, thường đan bằng mây, hình giống cái chảo; ở mặt lõm có khoen để xỏ cánh tay vào. [I]Cảnh sát dã-chiến mang dùi-cui và [B]khiên[/B][/I] (597).[/FONT] [FONT=arial][B]- khố[/B] ([I]kho-ô[/I] Kh.) Miếng vải hẹp và dài để che-giữ bộ phận sinh dục . [I]Đàn ông[/I][I] đóng[B]khố[/B][/I] (597).[/FONT] [FONT=arial][B]- lóc[/B] (cá) (trây [I]rot[/I] Kh.) Loại cá nước ngọt có vảy, đầu tựa đầu rắn (tên khoa học là[I]ophiocephalus[/I], vì lẽ [I]ophio[/I] = rắn và [I]cephalus [/I]= đầu); dân ta còn gọi bằng nhiều từ như: cá chuối, cá quả, cá tràu … [I]Có mùa cá [B]lóc[/B] hay bị mực[/I] (trong thịt có rải rác nhiều đốm đen): [I]khô [B]lóc[/B], mắm [B]lóc[/B], cá[B] lóc[/B] bông[/I] (nt: cá bông) (612)[/FONT] [FONT=arial][B]- lọp[/B] ([I]lôp[/I] Kh.) Ngư-cụ đan bằng tre, có hom, đặt mồi bên trong rồi đem đặt ở đáy nước để nhử bắt cá, rất thông-dụng ở Nam-Bộ.[I] Đặt [B]lọp[/B] ở ngoài rạch [/I](612).[/FONT] [FONT=arial][B]- lồng-mứt[/B] ([I]l-mút[/I] Kh.) Loại thực vật có trái, trông dễ lộn với trái xa-bô-chê (614).[/FONT] [FONT=arial][B]- mặc-nưa[/B] (mắc khưa Kh.) Loại cây nhỏ, lá tròn dài, trái có 1 hột dùng để nhuộm đen rất tốt. [I]Hàng Mỹ-A nhuộm [B]mặc-nưa[/B] đen láy[/I] (627).[/FONT] [FONT=arial][B]- mẻ[/B] (con) ([I]khméh[/I] Kh.) Chất chua do cơm nguội để lên men giấm, dùng làm gia-vị khi nấu ăn. [I]Nấu canh chua với con [B]mẻ[/B][/I] (630).[/FONT] [FONT=arial][B]- mẹc[/B] (ông) ([I]mek[/I] Kh.) Chức-danh của cấp cao nhứt trong hàng lục cả người Miên (Khmer). [I]Viếng chùa ông [B]Mẹc[/B] trong tỉnh-lỵ Trà-Vinh[/I] (630).[/FONT] [FONT=arial][B]- mùng[/B] ([I]mung[/I] Kh.) Dụng-cụ ngăn chặn muỗi chích. đn. màn. [I]Giăng [B]mùng[/B]; vén[/I][I] [B]mùng[/B][/I](644).[/FONT] [FONT=arial][B]- ná[/B] ([I]sna [/I]Kh.) Cái nỏ. [I]Dùng[B] ná [/B]bắn tên có tẩm thuốc độc[/I] (646).[/FONT] [FONT=arial][B]- nện[/B] ( [I]nen[/I] Kh.) Dùng vật nặng giáng mạnh xuống để cho cứng, cho dặt-dẽ, cho chặt, … [I]Lấy đầm [B]nện[/B] sân cho cứng[/I] (649).[/FONT] [FONT=arial][B]- ngan[/B] (con) ([I]ca ngan[/I] Kh.) Gia-cầm cùng họ với vịt, nhưng lớn hơn, có mồng đỏ. đn.[I]vịt xiêm[/I] (649)[/FONT] [FONT=arial][B]- nghêu[/B] ([I]nghiêu[/I] Kh.) Ngao, động-vật thân mềm có hai mảnh vỏ, sống ở bãi cát ven biển. [B][I]Nghêu [/I][/B][I]sò ốc hến[/I] (649-650)[/FONT] [FONT=arial]- [B]nha-đam[/B] ([I]da đam[/I] Kh.) Thực-vật có thân ngắn, mang lá mập, nhọn, bìa có gai, mặt trên lõm, màu xanh có bớt trắng lấm tấm. [I]Đậu xanh nấu đường với [/I][I][B]nha-đam[/B] ăn mát[/I](650).[/FONT] [FONT=arial][B]- nóp[/B] ([I]nôp[/I] Kh.) Dụng-cụ đan bằng lát (cói), dùng làm mùng chống muỗi cho người lỡ đường phải ngủ đêm tại vùng sông rạch. [I]“[B]Nóp[/B] với giáo mang [/I][I]ngang vai …” [/I](653)[/FONT] [FONT=arial][B]- ria[/B] ([I]riel[/I] Kh.) Đồng-bạc Miên. [I]Dọ[B] ria[/B] lãnh tiền[/I]. cn. rien (725)[/FONT] [FONT=arial][B]- rôm[/B] ([I]rôm[/I] Kh. : nổi da gà) Sảy: những mụt nhỏ và đỏ lấm-tấm mọc thành từng đám ngoài da lúc trời nóng-nực, trông tựa như da gà[I]. [B]Rôm [/B]ngứa; phấn[/I][I] [B]rôm[/B] [/I](729).[/FONT] [FONT=arial][B]- sầu-đâu[/B] (cây) ([I]sođau[/I] Kh.) Loại cây 4-5m; vỏ cây, lá và trái đều có vị đắng, độc. [I]Nấu lá [B]sầu-đâu[/B] lấy nước tắm thì ghẻ gứa mau đóng mày [/I](742).[/FONT] [FONT=arial][B]- sóc[/B] ([I]srôk [/I]Kh.) Làng-mạc của đồng-bào dân-tộc ít người (Stiêng, Khmer, Rhade). [I]Dễ tìm lắm, cứ vào [B]sóc[/B] hỏi thì ai cũng biết ông Lục hết[/I] (750).[/FONT] [FONT=arial][B]- sọt[/B] ([I]khsok[/I] Kh.) Cái giỏ lỡ-cỡ đan bằng tre, sâu lòng, để đựng[I]. [B]Sọt [/B]rác, [B]sọt[/B] ổi[/I] (750).[/FONT] [FONT=arial][B]- tha-la[/B] ([I]sala [/I]Kh.) Chòi nhỏ ở vệ đường, dành cho khách bộ-hành nghỉ chân. [I]Ngồi đụt nắng ở [B]tha-la[/B] trên đường liên-tỉnh chạy vào châu-thành Trà-Vinh.[/I] (772).[/FONT] [FONT=arial][B]- thốt-nốt[/B] ([I]thnôt[/I] Kh.) Thực-vật họ dừa, cao 20-25m; lá hình quạt; trái tròn, chứa nước ngọt dùng nấu đường; thường ở vùng có người Cam-bốt. [I]Đường [B]thốt-nốt[/B] đổ khuôn hình trụ, vào bịch bằng lá [B]thôt-nốt[/B], bày bán ở chợ Gò-Dầu (Tây-Ninh)[/I] (774)[/FONT] [FONT=arial][B]- tiệm[/B] ([I]tiêm[/I] Kh.) Cửa hàng, nơi buôn bán. [B][I]Tiệm[/I][/B][I] cơm; [B]tiệm [/B]vàng; tiệm nước;[B]tiệm [/B][/I][I]chạp-phô[/I], … (777)[/FONT] [FONT=arial][B]-Tông-lê-xáp[/B] ([I]Tôn lê xap[/I] Kh.) Biển hồ ở Cam-Bốt. [I]Sống bằng nghề cá ở [/I][B][I]Tông-lê-xáp[/I][/B](782).[/FONT] [FONT=arial][B]- tra[/B] (cá) ([I]trây pra[/I] Kh.) Loài cá da láng, lưng đen bụng trắng, có lớp mỡ dày, ở nước ngọt (783).[/FONT] [FONT=arial][B]- tráp[/B] ([I]prò-op[/I] Kh.) Đồ dùng hình hộp nhỏ, bằng gỗ hoặc kim-loại, thời trước dùng đựng các vật lỉnh-kỉnh, quí-giá, hoặc giấy-tờ, trầu-cau. [I]Khệ-nệ đẩy[/I][I] nắp chiếc rương xe lên, ông tôi bưng ra một cái [B]tráp[/B], mở nắp lấy tờ bằng-[/I][I] khoán dây ruộng muối ở Dao-Phay[/I](784)[/FONT] [FONT=arial][B]- vá[/B] ([I]vek[/I] Kh.) Muỗng to để múc. [I]Chị dùng cái [B]vá [/B]làm bằng mủng vùa, múc bánh c[/I][I]anh ngọt vào chén sành, và trao cho khách[/I]. (Trung-thực – Nhựt báo Tiếng-Dội). đn. môi (803)[/FONT] [FONT=arial][B]- vàm[/B] ([I]peam[/I] Kh.) Ngã ba sông-rạch. [I]Ba sắp nhỏ bận đi lưới cá ở ngoài [B]vàm[/B],[/I][I] cũng sắp sửa về[/I] … (803).[/FONT] [FONT=arial][B]- vắt[/B] ([I]tiêk[/I] Kh.) Loài đỉa rừng. [I]Mùa mưa đi rừng thường bị [B]vắt[/B] đeo[/I] (805).[/FONT] [FONT=arial][B]- vận[/B] ([I]vênh[/I] Kh.) Cột gút vòng quanh một vật gì. [B][I]Vận [/I][/B][I]quần; quần lưng [B]vận[/B][/I] (không có cột dây lưng hoặc luồn thun). Nói trại: a/ Vấn: vấn thuốc lá; b/ Quấn: quấn khăn trùm đầu (805).[/FONT] [FONT=arial][B]- vè[/B] ([I]veh[/I] Kh.) Biến mất, rút lui. [I]Chém [B]vè [/B]([/I]806).[/FONT] [FONT=arial][B]- xăm[/B] ([I]xăm[/I] Kh.) Chĩa ba dùng đâm cá (824).[/FONT] [FONT=arial][B]- Xiêm[/B] ([I]Siêm [/I]Kh.) Người Thái-Lan. [I]Quân [B]Xiêm[/B] thua to tại trận Rạch-Gầm. Dừa[/I][I] [B]Xiêm[/B]. Chuối[B] Xiêm[/B][/I][B]:[/B] chuối sứ (841).[/FONT] [FONT=arial][B]- xiêm lo[/B] (canh) ([I]somlo[/I] Kh.) Thứ canh lỏng sệt nấu bằng bắp xát nhuyễn với mướp, bông bí, lá mồng-tơi hay bìm-bát, … (841)[/FONT] [FONT=arial][B]- xoài[/B] ([I]xoai [/I]Kh.) Loại cây ăn trái. [B][I]Xoài[/I][/B][I] tượng, [B]xoài [/B]Gòn, [B]xoài[/B] Cát, [B]xoài [/B]Thanh-ca [/I](843).[/FONT] [FONT=arial] [/FONT] [FONT=arial] Huỳnh Chương Hưng[/FONT] [FONT=arial] Quy Nhơn 19/8/2012[/FONT] [FONT=arial] [/FONT] [CENTER][FONT=arial]LÊ NGỌC TRỤ[/FONT] [FONT=arial]Nguyên giáo sư diễn giảng[/FONT] [FONT=arial]Đại học Văn khoa Sài Gòn[/FONT] [FONT=arial]TẦM NGUYÊN[/FONT] [FONT=arial]TỰ ĐIỂN VIỆT NAM[/FONT] [FONT=arial]NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 1993[/FONT][/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
NGÔN NGỮ HỌC
Tiếng Việt
Phương ngữ
Từ có nguồn gốc từ tiếng Khmer
Top