Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
MARKETS
RAO VẶT
Trường hợp nào không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ 2024?
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Xoanvpccnh165" data-source="post: 199497" data-attributes="member: 317988"><p>Không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ là mong muốn của mọi người dân vì đây là khoản tiền nhiều nhất phải nộp khi được cấp Sổ đỏ bên cạnh các khoản tiền khác như lệ phí trước bạ, lệ phí làm bìa. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé!</p><p></p><p><strong>1. Trường hợp có giấy tờ quyền sử dụng đất theo quy định</strong></p><p></p><p>Căn cứ khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, hộ gia đình, cá nhân hiện đang sử dụng đất ổn định và có một trong các loại giấy tờ lập trước 15/10/1993 dưới đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:</p><p></p><p>Các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền cấp trong khi thực hiện theo chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam hoặc Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</p><p></p><p>Một trong các giấy tờ quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền của chế độ cũ cấp, gồm: Văn tự đoạn mãi có chứng nhận của cơ quan chế độ cũ; Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế nhà ở mà gắn với đất có chứng nhận của cơ quan chế chế độ cũ; Bản di chúc/giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được chứng nhận bởi cơ quan thuộc chế độ cũ; Giấy phép hợp thức hoá kiến trúc được cấp bởi cơ quan thuộc chế độ cũ; Giấy phép cho xây cất nhà ở; Bản án của Toà án chế độ cũ đã có hiệu lực.</p><p></p><p>Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc có tên ở trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính.</p><p></p><p>Giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất được UBND cấp xã xác nhận đã sử dụng đất trước 15/10/1993.</p><p></p><p>Sổ mục kê, sổ kiến điền được lập trước 18/12/1980 mà có tên của người sử dụng đất.</p><p></p><p>Một trong các giấy tờ được lập khi thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980, gồm có: Bản tổng hợp về các trường hợp sử dụng đất hợp pháp được lập bởi UBND cấp xã/Hội đồng ruộng đất cấp xã/cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, tỉnh; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã có xác định người sử dụng đất là hợp pháp; Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất; Giấy tờ chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất được cấp bởi UBND cấp xã, huyện, tỉnh.</p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://i.imgur.com/EOastss.jpeg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p>Giấy tờ kê khai, đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, huyện, tỉnh xác nhận, trong đó ghi diện tích đất có nhà.</p><p></p><p>Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ chiến sĩ để là nhà ở theo Chỉ thị 282/CT-CP ngày 11/7/1991 và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất để làm nhà ở của cán bộ chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng, đồng thời đã được phê duyệt tại thời điểm được giao đất.</p><p></p><p>Dự án/văn bản/danh sách về di dân để đi xây dựng khu kinh tế mới, tái định cư được UBND cấp huyện, tỉnh hoặc được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và có tên của người sử dụng đất.</p><p></p><p>Giấy tờ có nội dung thể hiện quyền sở hữu nhà ở, công trình; Giấy tờ về xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, tỉnh hoặc cơ quan quản lý về nhà ở, xây dựng cho phép/chứng nhận.</p><p></p><p>Giấy tờ về việc tạm giao đất của UBND cấp huyện, tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được phê duyệt bởi UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp trước 01/7/1980 hoặc được phê duyệt, chấp thuận bởi UBND cấp huyện, tỉnh.</p><p></p><p>Giấy tờ của cơ quan thẩm quyền về giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí cho cán bộ, công nhân tự làm nhà ở/xây dựng nhà ở để phân/cấp cho cán bộ và công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách của Nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân tự đóng góp để xây dựng.</p><p></p><p>Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất trước 15/10/1993 do UBND cấp tỉnh quy định.</p><p></p><p><strong>2. Có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh trước 01/7/2004</strong></p><p></p><p>Căn cứ khoản 2 Điều 137 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về giao đất để làm nhà ở/nhà ở kết hợp sản xuất nông, lâm nghiệp trước 01/7/2004 thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất.</p><p></p><p style="text-align: center"><img src="https://i.imgur.com/BPyfRk8.jpeg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p><strong>3. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật, không thuộc trường hợp giao không đúng thẩm quyền</strong></p><p></p><p>Theo Điều 138 Luật Đất đai 2024, có một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể gồm các trường hợp sau:</p><p></p><p>* Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước 18/12/1980, được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp:</p><p></p><p>Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất bằng/lớn hơn hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng với hạn mức công nhận đất ở, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất.</p><p></p><p>Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất nhỏ hơn so với hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ tiện tích của thửa đất đó, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất.</p><p></p><p>Đối với phần diện tích thửa đất còn lại sau khi xác định công nhận đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Nếu hiện trạng sử dụng đất là đất nông nghiệp thì sẽ được công nhận là hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.</p><p></p><p>*Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ 18/12/1980 - trước 15/10/1993, được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp:</p><p></p><p>Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất bằng/lớn hơn hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng với hạn mức công nhận đất ở, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất.</p><p></p><p>Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất nhỏ hơn so với hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ tiện tích của thửa đất đó, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất.</p><p></p><p>Đối với phần diện tích thửa đất còn lại sau khi xác định công nhận đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Nếu hiện trạng sử dụng đất là đất nông nghiệp thì sẽ được công nhận là hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.</p><p></p><p>*Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng giao đất nông nghiệp mà đã sử dụng đất ở, phi nông nghiệp trước 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.</p><p></p><p>Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng giao đất nông nghiệp mà đã sử dụng đất ở, phi nông nghiệp trước 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất, có đăng ký thường trú tại địa phương thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận, và không phải nộp tiền sử dụng đất.</p><p></p><p>Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: <strong>Trường hợp nào không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ 2024?</strong> Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:</p><p></p><p style="text-align: center"><strong><span style="color: rgb(226, 80, 65)">MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ</span></strong></p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center">Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội</p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"><span style="color: rgb(226, 80, 65)">Hotline : 0966.22.7979</span></p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center">Email: <a href="mailto:ccnguyenhue165@gmail.com">ccnguyenhue165@gmail.com</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Xoanvpccnh165, post: 199497, member: 317988"] Không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ là mong muốn của mọi người dân vì đây là khoản tiền nhiều nhất phải nộp khi được cấp Sổ đỏ bên cạnh các khoản tiền khác như lệ phí trước bạ, lệ phí làm bìa. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé! [B]1. Trường hợp có giấy tờ quyền sử dụng đất theo quy định[/B] Căn cứ khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, hộ gia đình, cá nhân hiện đang sử dụng đất ổn định và có một trong các loại giấy tờ lập trước 15/10/1993 dưới đây thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất: Các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền cấp trong khi thực hiện theo chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam hoặc Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Một trong các giấy tờ quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền của chế độ cũ cấp, gồm: Văn tự đoạn mãi có chứng nhận của cơ quan chế độ cũ; Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế nhà ở mà gắn với đất có chứng nhận của cơ quan chế chế độ cũ; Bản di chúc/giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được chứng nhận bởi cơ quan thuộc chế độ cũ; Giấy phép hợp thức hoá kiến trúc được cấp bởi cơ quan thuộc chế độ cũ; Giấy phép cho xây cất nhà ở; Bản án của Toà án chế độ cũ đã có hiệu lực. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc có tên ở trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính. Giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất được UBND cấp xã xác nhận đã sử dụng đất trước 15/10/1993. Sổ mục kê, sổ kiến điền được lập trước 18/12/1980 mà có tên của người sử dụng đất. Một trong các giấy tờ được lập khi thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980, gồm có: Bản tổng hợp về các trường hợp sử dụng đất hợp pháp được lập bởi UBND cấp xã/Hội đồng ruộng đất cấp xã/cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, tỉnh; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã có xác định người sử dụng đất là hợp pháp; Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất; Giấy tờ chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất được cấp bởi UBND cấp xã, huyện, tỉnh. [CENTER][IMG]https://i.imgur.com/EOastss.jpeg[/IMG][/CENTER] Giấy tờ kê khai, đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, huyện, tỉnh xác nhận, trong đó ghi diện tích đất có nhà. Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ chiến sĩ để là nhà ở theo Chỉ thị 282/CT-CP ngày 11/7/1991 và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất để làm nhà ở của cán bộ chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng, đồng thời đã được phê duyệt tại thời điểm được giao đất. Dự án/văn bản/danh sách về di dân để đi xây dựng khu kinh tế mới, tái định cư được UBND cấp huyện, tỉnh hoặc được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và có tên của người sử dụng đất. Giấy tờ có nội dung thể hiện quyền sở hữu nhà ở, công trình; Giấy tờ về xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện, tỉnh hoặc cơ quan quản lý về nhà ở, xây dựng cho phép/chứng nhận. Giấy tờ về việc tạm giao đất của UBND cấp huyện, tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được phê duyệt bởi UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp trước 01/7/1980 hoặc được phê duyệt, chấp thuận bởi UBND cấp huyện, tỉnh. Giấy tờ của cơ quan thẩm quyền về giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí cho cán bộ, công nhân tự làm nhà ở/xây dựng nhà ở để phân/cấp cho cán bộ và công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách của Nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân tự đóng góp để xây dựng. Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất trước 15/10/1993 do UBND cấp tỉnh quy định. [B]2. Có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh trước 01/7/2004[/B] Căn cứ khoản 2 Điều 137 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về giao đất để làm nhà ở/nhà ở kết hợp sản xuất nông, lâm nghiệp trước 01/7/2004 thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất. [CENTER][IMG]https://i.imgur.com/BPyfRk8.jpeg[/IMG][/CENTER] [B]3. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật, không thuộc trường hợp giao không đúng thẩm quyền[/B] Theo Điều 138 Luật Đất đai 2024, có một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể gồm các trường hợp sau: * Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước 18/12/1980, được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp: Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất bằng/lớn hơn hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng với hạn mức công nhận đất ở, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất. Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất nhỏ hơn so với hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ tiện tích của thửa đất đó, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất. Đối với phần diện tích thửa đất còn lại sau khi xác định công nhận đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Nếu hiện trạng sử dụng đất là đất nông nghiệp thì sẽ được công nhận là hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. *Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ 18/12/1980 - trước 15/10/1993, được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp: Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất bằng/lớn hơn hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng với hạn mức công nhận đất ở, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất. Đối với đất có nhà ở/nhà ở và công trình để phục vụ cho đời sống, nếu diện tích của thửa đất nhỏ hơn so với hạn mức được công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ tiện tích của thửa đất đó, đồng thời không phải nộp tiền sử dụng đất. Đối với phần diện tích thửa đất còn lại sau khi xác định công nhận đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Nếu hiện trạng sử dụng đất là đất nông nghiệp thì sẽ được công nhận là hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. *Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng giao đất nông nghiệp mà đã sử dụng đất ở, phi nông nghiệp trước 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng giao đất nông nghiệp mà đã sử dụng đất ở, phi nông nghiệp trước 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất, có đăng ký thường trú tại địa phương thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, được UBND cấp xã xác nhận không tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận, và không phải nộp tiền sử dụng đất. Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: [B]Trường hợp nào không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ 2024?[/B] Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin: [CENTER][B][COLOR=rgb(226, 80, 65)]MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ[/COLOR][/B][COLOR=rgb(226, 80, 65)][/COLOR] Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội [COLOR=rgb(226, 80, 65)]Hotline : 0966.22.7979[/COLOR] Email: [EMAIL]ccnguyenhue165@gmail.com[/EMAIL][/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
MARKETS
RAO VẶT
Trường hợp nào không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ 2024?
Top