Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Trợ động từ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="FRIENDLYBOY" data-source="post: 88389" data-attributes="member: 134052"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"><strong> CÁC TRỢ ĐỘNG TỪ (MODAL AUXILIARIES)</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).</span> <span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">present tense past tense</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">will</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">can</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">may</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">shall</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">must (have to)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">would (used to) could</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">might</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">should (ought to) (had better)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">(had to)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He canswims)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">They have to go now.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">He has to go now. (chia theo ngôi).</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">12.1Câu phủ định dùng trợ động từ</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">John will leave now. => John will not leave now.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">He can swim => He can not swim.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">John will leave now. =>Will he leave now?</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span><p style="text-align: right"><span style="font-family: 'Arial'"><strong><em>Sưu tầm</em></strong></span></p> <p style="text-align: right"><span style="font-family: 'Arial'"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="FRIENDLYBOY, post: 88389, member: 134052"] [CENTER][FONT=Arial][SIZE=4][B] CÁC TRỢ ĐỘNG TỪ (MODAL AUXILIARIES)[/B][/SIZE][/FONT][/CENTER] [FONT=Arial] Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).[/FONT] [FONT=Arial] present tense past tense will can may shall must (have to) would (used to) could might should (ought to) (had better) (had to) Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ: I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi) He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He canswims) They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.) They have to go now. He has to go now. (chia theo ngôi). 12.1Câu phủ định dùng trợ động từ Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính: John will leave now. => John will not leave now. He can swim => He can not swim. Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't. 12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu: John will leave now. =>Will he leave now? Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái: (1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ... (2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,.. Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had. [/FONT][RIGHT][FONT=Arial][B][I]Sưu tầm[/I][/B] [/FONT][/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Trợ động từ
Top