Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Y HOC
Tràn dịch màng phổi - nguyên nhân, triệu chứng và chẩn đoán
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Đặng Yến" data-source="post: 191235" data-attributes="member: 316593"><p>Màng phổi gồm lá thành nằm áp sát thành ngực và lá tạng bao bọc nhu mô phổi. Giữa hai lá này có một khoang ảo, gọi là khoang màng phổi. Bình thường khoang màng phổi có 1 lượng dịch rất ít (15-20ml) giúp cho lá thành và lá tạng trượt lên nhau dễ dàng trong cử động hô hấp. Trong một số trường hợp bệnh lý, vì một số lý do nào đó xuất hiện lượng dịch nhiều hơn bình thường gây nên hội chứng tràn dịch màng phổi.</p><p></p><p></p><p><span style="font-size: 22px"><strong>Nguyên nhân</strong></span></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tràn dịch màng phổi tiên phát: hiếm gặp</li> <li data-xf-list-type="ul">Thứ phát sau một số bệnh: </li> <li data-xf-list-type="ul">Nhiễm khuẩn: Lao, viêm phổi, áp xe phổi</li> <li data-xf-list-type="ul">K phổi, ung thư di căn</li> <li data-xf-list-type="ul">Bệnh thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư</li> <li data-xf-list-type="ul">Tim (suy tim), suy giáp, suy dinh dưỡng</li> <li data-xf-list-type="ul">Chấn thương</li> <li data-xf-list-type="ul">Ký sinh trùng: giun chỉ, sán máng.</li> </ul><p><span style="font-size: 22px"><strong>Triệu chứng lâm sàng</strong></span></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Toàn thân: mệt mỏi, có thể sốt</li> <li data-xf-list-type="ul">Cơ năng:</li> <li data-xf-list-type="ul">Đau ngực: vị trí đau tương ứng với vị trí màng phổi bị tổn thương. Đau tăng lên khi hít vào, ho</li> <li data-xf-list-type="ul">Khó thở<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f61b.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt=":p" title="Stick out tongue :p" data-smilie="7"data-shortname=":p" />hụ thuộc vào mức độ tràn dịch. Tràn dịch ít người bệnh khó thở khi gắng sức, tư thế chống đau là nằm nghiêng về bên lành. Nếu tràn dịch nhiều, khó thở cả khi nghỉ ngơi.</li> <li data-xf-list-type="ul">Ho khan: khi thay đổi tư thế</li> <li data-xf-list-type="ul">Thực thể: </li> <li data-xf-list-type="ul">Trường hợp tràn dịch ít, khu trú: lâm sàng khó phát hiện, dựa vào chẩn đoán hình ảnh là chính (Xquang, siêu âm)</li> <li data-xf-list-type="ul">Trường hợp tràn dịch tự do, lượng trung bình và nhiều:</li> </ul><p>+Nhìn: bên bệnh phồng hơn bên lành, các khoang liên sườn giãn rộng, di động kém.</p><p></p><p>+Khám thấy hội chứng 3 giảm bên bệnh: Rung thanh giảm, gõ đục, rì rào phế nang giảm</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tràn dịch nhiều nghe thấy tiếng tim bị đẩy sang 1 bên.</li> </ul><p><span style="font-size: 22px"><strong>Cận lâm sàng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Xquang phổi (thẳng, nghiêng)</strong></span></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tràn dịch màng phổi tự do:</li> <li data-xf-list-type="ul">Tràn dịch ít: góc sườn hoành tù.</li> <li data-xf-list-type="ul">Tràn dịch trung bình: hình mờ đều ⅔ phế trường</li> <li data-xf-list-type="ul">Tràn dịch nhiều: mờ đều một bên phổi, trung thất bị đẩy sang bên đối diện</li> <li data-xf-list-type="ul">Tràn dịch màng phổi khu trú:tùy thuộc vào vị trí tràn dịch mà hình mờ của dịch nằm tương ứng với vùng bị tổn thương.</li> </ul><p><span style="font-size: 18px"><strong>Siêu âm</strong></span></p><p>Giúp xác định vùng tràn dịch và đo lượng dịch . Ngoài ra, siêu âm còn được làm cho định hướng chọc dò màng phổi, đặc biệt ở thể khu trú.</p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chọc dò màng phổi</strong></span></p><p>Mục đích: Chẩn đoán xác định, phân biệt , tìm nguyên nhân và điều trị</p><p></p><p>Dựa vào màu sắc dịch có thể định hướng nguyên nhân</p><p></p><p>Các xét nghiệm dịch màng phổi:</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">XN tế bào: tìm tế bào K</li> <li data-xf-list-type="ul">XN sinh hóa: định lượng protein, glucose. amylase…</li> <li data-xf-list-type="ul">XN vi sinh vật: nhuộm soi, soi tươi, nuôi cấy bệnh phẩm tìm vi sinh vật</li> </ul><p><span style="font-size: 22px"><strong>Biến chứng</strong></span></p><p>Một số biến chứng có thể có nếu không điều trị kịp thời tràn dịch màng phổi: dày dính màng phổi, suy hô hấp cấp, suy tuần hoàn cấp, biến chứng do chọc hút màng phổi: phù phổi cấp, tràn khí màng phổi, nhiễm khuẩn khoang màng phổi.</p><p></p><p></p><p><span style="font-size: 22px"><strong>Điều trị</strong></span></p><p>Điều trị nội khoa</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Điều trị triệu chứng:</li> <li data-xf-list-type="ul">Nếu bệnh nhân có sốt, cần cho bệnh nhân uống thuốc hạ sốt</li> <li data-xf-list-type="ul">Đau ngực: uống thuốc giảm đau</li> <li data-xf-list-type="ul">Khó thở: Chọc tháo dịch màng phổi( mỗi lần rút khoảng dưới 1 lít), thở oxy</li> <li data-xf-list-type="ul">Điều trị nguyên nhân</li> <li data-xf-list-type="ul">Lao: điều trị theo phác đồ điều trị Lao</li> <li data-xf-list-type="ul">Vi khuẩn: dùng kháng sinh thích hợp</li> <li data-xf-list-type="ul">Ung thư: Hóa trị liệu</li> </ul><p>Điều trị ngoại khoa</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Bóc tách ổ cặn màng phổi</li> <li data-xf-list-type="ul">Phục hồi lại ống ngực nếu vỡ</li> <li data-xf-list-type="ul">Lấy dị vật: trường hợp tràn dịch màng phổi sau áp xe phổi</li> </ul><p>Phục hồi chức năng</p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Tập thở làm giãn nở phổi</li> <li data-xf-list-type="ul">Tập vận động</li> </ul><p></p><p></p><p>Nguồn: Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Đặng Yến, post: 191235, member: 316593"] Màng phổi gồm lá thành nằm áp sát thành ngực và lá tạng bao bọc nhu mô phổi. Giữa hai lá này có một khoang ảo, gọi là khoang màng phổi. Bình thường khoang màng phổi có 1 lượng dịch rất ít (15-20ml) giúp cho lá thành và lá tạng trượt lên nhau dễ dàng trong cử động hô hấp. Trong một số trường hợp bệnh lý, vì một số lý do nào đó xuất hiện lượng dịch nhiều hơn bình thường gây nên hội chứng tràn dịch màng phổi. [SIZE=6][B]Nguyên nhân[/B][/SIZE] [LIST] [*]Tràn dịch màng phổi tiên phát: hiếm gặp [*]Thứ phát sau một số bệnh: [*]Nhiễm khuẩn: Lao, viêm phổi, áp xe phổi [*]K phổi, ung thư di căn [*]Bệnh thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư [*]Tim (suy tim), suy giáp, suy dinh dưỡng [*]Chấn thương [*]Ký sinh trùng: giun chỉ, sán máng. [/LIST] [SIZE=6][B]Triệu chứng lâm sàng[/B][/SIZE] [LIST] [*]Toàn thân: mệt mỏi, có thể sốt [*]Cơ năng: [*]Đau ngực: vị trí đau tương ứng với vị trí màng phổi bị tổn thương. Đau tăng lên khi hít vào, ho [*]Khó thở:phụ thuộc vào mức độ tràn dịch. Tràn dịch ít người bệnh khó thở khi gắng sức, tư thế chống đau là nằm nghiêng về bên lành. Nếu tràn dịch nhiều, khó thở cả khi nghỉ ngơi. [*]Ho khan: khi thay đổi tư thế [*]Thực thể: [*]Trường hợp tràn dịch ít, khu trú: lâm sàng khó phát hiện, dựa vào chẩn đoán hình ảnh là chính (Xquang, siêu âm) [*]Trường hợp tràn dịch tự do, lượng trung bình và nhiều: [/LIST] +Nhìn: bên bệnh phồng hơn bên lành, các khoang liên sườn giãn rộng, di động kém. +Khám thấy hội chứng 3 giảm bên bệnh: Rung thanh giảm, gõ đục, rì rào phế nang giảm [LIST] [*]Tràn dịch nhiều nghe thấy tiếng tim bị đẩy sang 1 bên. [/LIST] [SIZE=6][B]Cận lâm sàng[/B][/SIZE] [SIZE=5][B]Xquang phổi (thẳng, nghiêng)[/B][/SIZE] [LIST] [*]Tràn dịch màng phổi tự do: [*]Tràn dịch ít: góc sườn hoành tù. [*]Tràn dịch trung bình: hình mờ đều ⅔ phế trường [*]Tràn dịch nhiều: mờ đều một bên phổi, trung thất bị đẩy sang bên đối diện [*]Tràn dịch màng phổi khu trú:tùy thuộc vào vị trí tràn dịch mà hình mờ của dịch nằm tương ứng với vùng bị tổn thương. [/LIST] [SIZE=5][B]Siêu âm[/B][/SIZE] Giúp xác định vùng tràn dịch và đo lượng dịch . Ngoài ra, siêu âm còn được làm cho định hướng chọc dò màng phổi, đặc biệt ở thể khu trú. [SIZE=5][B]Chọc dò màng phổi[/B][/SIZE] Mục đích: Chẩn đoán xác định, phân biệt , tìm nguyên nhân và điều trị Dựa vào màu sắc dịch có thể định hướng nguyên nhân Các xét nghiệm dịch màng phổi: [LIST] [*]XN tế bào: tìm tế bào K [*]XN sinh hóa: định lượng protein, glucose. amylase… [*]XN vi sinh vật: nhuộm soi, soi tươi, nuôi cấy bệnh phẩm tìm vi sinh vật [/LIST] [SIZE=6][B]Biến chứng[/B][/SIZE] Một số biến chứng có thể có nếu không điều trị kịp thời tràn dịch màng phổi: dày dính màng phổi, suy hô hấp cấp, suy tuần hoàn cấp, biến chứng do chọc hút màng phổi: phù phổi cấp, tràn khí màng phổi, nhiễm khuẩn khoang màng phổi. [SIZE=6][B]Điều trị[/B][/SIZE] Điều trị nội khoa [LIST] [*]Điều trị triệu chứng: [*]Nếu bệnh nhân có sốt, cần cho bệnh nhân uống thuốc hạ sốt [*]Đau ngực: uống thuốc giảm đau [*]Khó thở: Chọc tháo dịch màng phổi( mỗi lần rút khoảng dưới 1 lít), thở oxy [*]Điều trị nguyên nhân [*]Lao: điều trị theo phác đồ điều trị Lao [*]Vi khuẩn: dùng kháng sinh thích hợp [*]Ung thư: Hóa trị liệu [/LIST] Điều trị ngoại khoa [LIST] [*]Bóc tách ổ cặn màng phổi [*]Phục hồi lại ống ngực nếu vỡ [*]Lấy dị vật: trường hợp tràn dịch màng phổi sau áp xe phổi [/LIST] Phục hồi chức năng [LIST] [*]Tập thở làm giãn nở phổi [*]Tập vận động [/LIST] Nguồn: Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Y HOC
Tràn dịch màng phổi - nguyên nhân, triệu chứng và chẩn đoán
Top