Câu 1: Sự khác nhau về cấu hình electron giữa oxi và các nguyên tố khác trong nhóm VIA là
A. nguyên tử oxi có 2 electron độc thân.
B. nguyên tử oxi không có phân lớp d.
C. nguyên tử oxi không bền.
D. nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng.
Câu 2: Trong nhóm VIA, đi từ O đến Te thì bán kính nguyên tử
A. tăng, tính oxi hoá tăng.
B. tăng, tính oxi hoá giảm.
C. giảm, tính oxi hoá giảm.
D. giảm, tính oxi hoá tăng.
Câu 3: Ở điều kiện thường H2O là chất lỏng, còn H2S, H2Se và H2Te là những chất khí là do
A. oxi trong nước có lai hoá sp3.
B. H2O có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
C. oxi có độ âm điện lớn nhất.
D. giữa các phân tử H2O có liên kết hiđro.
Câu 4: Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh là do
A. oxi có độ âm điện lớn.
B. oxi có 6 electron lớp ngoài cùng.
C. oxi có nhiều trong tự nhiên.
D. oxi là chất khí.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân các hợp chất giàu oxi.
B. điện phân nước hoà tan H2SO4.
C. điện phân dung dịch CuSO4.
D. chưng phân đoạn không khí lỏng.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, sau khi điều chế oxi người ta có thể thu oxi bằng phương pháp
A. đẩy không khí.
B. đẩy nước.
C. chưng cất.
D. chiết.
Câu 7: Oxi và ozon là
A. hai dạng thù hình của oxi.
B. hai đồng vị của oxi.
C. hai đồng phân của oxi.
D. hai hợp chất của oxi.
Câu 8: Để phân biệt oxi và ozon, người ta có thể dùng
A. dd H2SO4.
B. Ag.
C. dd KI.
D. dd NaOH.
Câu 9: Trong công nghiệp, để sản xuất H2SO4 đặc, người ta thu khí SO3 trong tháp hấp thụ bằng
A. H2O.
B. H2SO4 98%.
C. H2SO4 loãng.
D. BaCl2 loãng.
Câu 10: Khi đun nóng lưu huỳnh từ nhiệt độ thường đến 1700OC, sự biến đổi công thức phân tử của lưu huỳnh là:
A. S --> S[SUB]2[/SUB] --> S[SUB]8[/SUB] --> Sn. B. Sn --> S8 --> S2 --> S.
C. S8 --> Sn --> S2 --> S.
D. S2 --> S8 --> Sn --> S.
Câu 11: Lưu huỳnh tà phương (S\[\alpha\]) và lưu huỳnh đơn tà (S\[\beta\] ) là
A. hai dạng thù hình của lưu huỳnh.
B. hai đồng vị của lưu huỳnh.
C. hai đồng phân của lưu huỳnh.
D. hai hợp chất của lưu huỳnh.
Câu 12: Người ta có thể điều chế khí H2S bằng phản ứng nào dưới đây?
A. CuS + HCl.
B. FeS + H2SO4 loãng.
C. PbS + HNO3.
D. ZnS + H2SO4 đặc.
Câu 13: Trong công nghiệp người ta thường điều chế CuSO4 bằng cách cho Cu phản ứng với
A. dung dịch Ag2SO4.
B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
D. dung dịch H2SO4 loãng có sục khí oxi.
Câu 14: Ở nhiệt độ thường, công thức phân tử của lưu huỳnh là
A. S2.
B. Sn.
C. S8.
D. S.
Câu 15: H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc nào dưới đây?
A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.
Câu 16: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì muối thu được là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3 và FeSO4.
D. Fe3(SO4)2.
Câu 17: Nếu cho H2SO4 đặc với số mol như nhau phản ứng vừa đủ với các chất thì phản ứng nào thu được lượng CuSO4 ít nhất?
A. H2SO4 + CuO.
B. H2SO4 + CuCO3.
C. H2SO4 + Cu.
D. H2SO4 + Cu(OH)2.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S.
B. CuS + 2HCl --> CuCl2 + H2S.
C. H2S + Pb(NO3)2 --> PbS + 2HNO3.
D. K2S + Pb(NO3)2 --> PbS + 2KNO3.
Câu 19: Cho hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và SO3. Có thể loại bỏ SO2 và SO3 ra khỏi hỗn hợp bằng
A. dung dịch Ba(OH)2.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch KMnO4.
D. dung dịch Na2CO3.
Câu 20: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là
A. Na2CO3.
B. CaCO3.
C. Al.
D. quỳ tím.
Câu 21: Cho FeS (1); Cu (2); MgO (3); Fe (4); Fe3O4 (5); Cr (6). Dung dịch H2SO4 đặc nguội không tác dụng với
A. (1), (2).
B. (2), (4).
C. (1), (6).
D. (4), (6).
Câu 22: Chỉ từ các chất: Fe, S, dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 có thể có bao nhiêu phương pháp điều chế khí H2S bằng 2 phản ứng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2.
B. 13,6.
C. 12,8.
D. 14,4.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 35,5.
B. 41,5.
C. 65,5.
D. 113,5.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp CaCO3, ZnS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng khí đó tác dụng với SO2 dư thu được 9,6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,7.
B. 29,4.
C. 24,9.
D. 27,9.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,01 mol FeS rồi cho khí thu được hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ, thu được V lít dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 27: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2(đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 15,68.
Câu 28: Cho 0,25 mol Fe tan vừa hết trong 0,6 mol H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 50,0.
B. 40,0.
C. 42,8.
D. 67,6.
Câu 29: Cho 17,6 gam FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ vừa đủ bởi 291 ml dung dịch CuSO4 10%. Khối lượng riêng của dung dịch CuSO4 đã dùng là
A. 1,4 g/ml.
B. 1,3 g/ml.
C. 1,2 g/ml.
D. 1,1 g/ml.
Câu 30: Dẫn từ từ đến dư khí H2S qua dung dịch X chứa NaCl, NH4Cl, CuCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y gồm
A. CuS và FeS.
B. CuS và S.
C. CuS.
D. Fe2S3 và CuS.
Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn 9,7 gam một chất A thu được khí SO2 và 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II (chứa 80,2% kim loại về khối lượng). Lượng SO2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 16 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của A là
A. ZnS2.
B. ZnS.
C. CuS2.
D. CuS.
Câu 32: Cho 2,24 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 50 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X chứa
A. Na2SO3 và NaHSO3.
B. NaHSO3.
C. Na2SO3.
D. Na2SO3 và NaOH.
Câu 33 (B-07): Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là
A. FeCO3.
B. FeS2.
C. FeS.
D. FeO.
A. nguyên tử oxi có 2 electron độc thân.
B. nguyên tử oxi không có phân lớp d.
C. nguyên tử oxi không bền.
D. nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng.
Câu 2: Trong nhóm VIA, đi từ O đến Te thì bán kính nguyên tử
A. tăng, tính oxi hoá tăng.
B. tăng, tính oxi hoá giảm.
C. giảm, tính oxi hoá giảm.
D. giảm, tính oxi hoá tăng.
Câu 3: Ở điều kiện thường H2O là chất lỏng, còn H2S, H2Se và H2Te là những chất khí là do
A. oxi trong nước có lai hoá sp3.
B. H2O có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
C. oxi có độ âm điện lớn nhất.
D. giữa các phân tử H2O có liên kết hiđro.
Câu 4: Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh là do
A. oxi có độ âm điện lớn.
B. oxi có 6 electron lớp ngoài cùng.
C. oxi có nhiều trong tự nhiên.
D. oxi là chất khí.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân các hợp chất giàu oxi.
B. điện phân nước hoà tan H2SO4.
C. điện phân dung dịch CuSO4.
D. chưng phân đoạn không khí lỏng.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, sau khi điều chế oxi người ta có thể thu oxi bằng phương pháp
A. đẩy không khí.
B. đẩy nước.
C. chưng cất.
D. chiết.
Câu 7: Oxi và ozon là
A. hai dạng thù hình của oxi.
B. hai đồng vị của oxi.
C. hai đồng phân của oxi.
D. hai hợp chất của oxi.
Câu 8: Để phân biệt oxi và ozon, người ta có thể dùng
A. dd H2SO4.
B. Ag.
C. dd KI.
D. dd NaOH.
Câu 9: Trong công nghiệp, để sản xuất H2SO4 đặc, người ta thu khí SO3 trong tháp hấp thụ bằng
A. H2O.
B. H2SO4 98%.
C. H2SO4 loãng.
D. BaCl2 loãng.
Câu 10: Khi đun nóng lưu huỳnh từ nhiệt độ thường đến 1700OC, sự biến đổi công thức phân tử của lưu huỳnh là:
A. S --> S[SUB]2[/SUB] --> S[SUB]8[/SUB] --> Sn. B. Sn --> S8 --> S2 --> S.
C. S8 --> Sn --> S2 --> S.
D. S2 --> S8 --> Sn --> S.
Câu 11: Lưu huỳnh tà phương (S\[\alpha\]) và lưu huỳnh đơn tà (S\[\beta\] ) là
A. hai dạng thù hình của lưu huỳnh.
B. hai đồng vị của lưu huỳnh.
C. hai đồng phân của lưu huỳnh.
D. hai hợp chất của lưu huỳnh.
Câu 12: Người ta có thể điều chế khí H2S bằng phản ứng nào dưới đây?
A. CuS + HCl.
B. FeS + H2SO4 loãng.
C. PbS + HNO3.
D. ZnS + H2SO4 đặc.
Câu 13: Trong công nghiệp người ta thường điều chế CuSO4 bằng cách cho Cu phản ứng với
A. dung dịch Ag2SO4.
B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
D. dung dịch H2SO4 loãng có sục khí oxi.
Câu 14: Ở nhiệt độ thường, công thức phân tử của lưu huỳnh là
A. S2.
B. Sn.
C. S8.
D. S.
Câu 15: H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc nào dưới đây?
A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.
Câu 16: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì muối thu được là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3 và FeSO4.
D. Fe3(SO4)2.
Câu 17: Nếu cho H2SO4 đặc với số mol như nhau phản ứng vừa đủ với các chất thì phản ứng nào thu được lượng CuSO4 ít nhất?
A. H2SO4 + CuO.
B. H2SO4 + CuCO3.
C. H2SO4 + Cu.
D. H2SO4 + Cu(OH)2.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S.
B. CuS + 2HCl --> CuCl2 + H2S.
C. H2S + Pb(NO3)2 --> PbS + 2HNO3.
D. K2S + Pb(NO3)2 --> PbS + 2KNO3.
Câu 19: Cho hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và SO3. Có thể loại bỏ SO2 và SO3 ra khỏi hỗn hợp bằng
A. dung dịch Ba(OH)2.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch KMnO4.
D. dung dịch Na2CO3.
Câu 20: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là
A. Na2CO3.
B. CaCO3.
C. Al.
D. quỳ tím.
Câu 21: Cho FeS (1); Cu (2); MgO (3); Fe (4); Fe3O4 (5); Cr (6). Dung dịch H2SO4 đặc nguội không tác dụng với
A. (1), (2).
B. (2), (4).
C. (1), (6).
D. (4), (6).
Câu 22: Chỉ từ các chất: Fe, S, dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 có thể có bao nhiêu phương pháp điều chế khí H2S bằng 2 phản ứng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2.
B. 13,6.
C. 12,8.
D. 14,4.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 35,5.
B. 41,5.
C. 65,5.
D. 113,5.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp CaCO3, ZnS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng khí đó tác dụng với SO2 dư thu được 9,6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,7.
B. 29,4.
C. 24,9.
D. 27,9.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,01 mol FeS rồi cho khí thu được hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ, thu được V lít dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 27: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2(đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 15,68.
Câu 28: Cho 0,25 mol Fe tan vừa hết trong 0,6 mol H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 50,0.
B. 40,0.
C. 42,8.
D. 67,6.
Câu 29: Cho 17,6 gam FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ vừa đủ bởi 291 ml dung dịch CuSO4 10%. Khối lượng riêng của dung dịch CuSO4 đã dùng là
A. 1,4 g/ml.
B. 1,3 g/ml.
C. 1,2 g/ml.
D. 1,1 g/ml.
Câu 30: Dẫn từ từ đến dư khí H2S qua dung dịch X chứa NaCl, NH4Cl, CuCl2 và FeCl3 thu được kết tủa Y gồm
A. CuS và FeS.
B. CuS và S.
C. CuS.
D. Fe2S3 và CuS.
Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn 9,7 gam một chất A thu được khí SO2 và 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II (chứa 80,2% kim loại về khối lượng). Lượng SO2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 16 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của A là
A. ZnS2.
B. ZnS.
C. CuS2.
D. CuS.
Câu 32: Cho 2,24 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 50 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X chứa
A. Na2SO3 và NaHSO3.
B. NaHSO3.
C. Na2SO3.
D. Na2SO3 và NaOH.
Câu 33 (B-07): Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là
A. FeCO3.
B. FeS2.
C. FeS.
D. FeO.
Sưu tầm