Để củng cố kiến thức, cùng mình tham khảo một số dạng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập lịch sử thời cận đại này nhé

trắc nghiệm ôn tập lịch sử thế giới cận đại .png

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP LỊCH SỬ THỜI CẬN ĐẠI - BÀI 8 (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1. Cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức chiến tranh giành độc lập là

A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII
B. Cải cách nông nô ở Nga (1860 – 1861)
C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII

Đáp án: C

Câu 2.
Cuộc cách mạng tư sản dưới sự lãnh đạo của liên minh giữa tư sản với quý tộc mới là

A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII
B. Cải cách nông nô ở Nga (1860 – 1861)
C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII

Đáp án: A

Câu 3.
Cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức cuộc vận động thống nhất đất nước là

A. Cách mạng Nga 1905 – 1907
B. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
C. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX

Đáp án: D

Câu 4.
Cuộc cách mạng tư sản nào được coi là “Đại cách mạng”?

A. Cách mạng Nga 1905- 1907
B. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVII
C. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX

Đáp án: C

Câu 5.
Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản là

A. Tấn công vào giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp tư sản
B. Lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp nông dân và nhân dân lao động
C. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp tư sản và nông dân
D. Giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời với lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa

Đáp án: D

Câu 6.
Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian nào?

A. Giữa thế kỉ XIX
B. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
C. Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XX

Đáp án: C

Câu 7.
Một điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản khi chuyển sang giai đoạn độc quyền là

A. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài
B. Thành lập nhiều tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
C. Hợp tác với các nước, các khu vực trên thế giới
D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa

Đáp án: D

Câu 8.
Mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản đã dẫn đến cuộc đấu tranh của

A. Công nhân chống ách áp bức bóc lột, đòi cải thiện đời sống
B. Vô sản chống tư sản
C. Công nhân và nông dân chống tư sản
D. Các tầng lớp nhân dân chống tư sản

Đáp án: B

Câu 9.
Cơ sở dẫn tới sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là

A. Lí luận của chủ nghĩa Mác
B. Vai trò to lớn của Mác và Ăngghen
C. Thực tiễn phong trào đấu tranh của công nhân
D. Sự phát triển phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản

Đáp án: D

Câu 10.
Người sáng lập học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là

A. Mác và Lênin
B. Mác và Ăngghen
C. Ăngghen và Lênin
D. Ăngghen và Đimitơrốp

Đáp án: B

Câu 11.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời vào năm

A. 1846
B. 1848
C. 1887
D. 1889

Đáp án: B

Câu 12.
Để giải quyết những mâu thuẫn xung quanh vấn đề thuộc địa, các nước đế quốc đã

A. Tấn công nước Nga
B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị
C. Đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân trong nước
D. Gây ra cuộc chiến tranh thế giới để chia lại thị trường, thuộc địa

Đáp án: D

Câu 13.
Chủ nghĩa Mác - Lê nin là cương lĩnh cách mạng cho

A. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
B. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. Cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân.
D. Cuộc đấu tranh vì hoà bình và tiến bộ xã hội.

Đáp án: B

Câu 14.
"Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại", đó là chủ trương của

A. Quốc tế thứ nhất.
B. Quốc tế thứ hai.
C. Mác và Ăng-ghen trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
D. Quốc tế thứ ba.

Đáp án: C

Câu 15.
Một cuộc tấn công "chọc trời" của giai cấp vô sản diễn ra vào ngày 18-3-1871, đó là sự kiện nào?

A. Phong trào Hiến chương ở Anh.
B. Phong trào Sơ-lê-din ở Đức.
C. Phong trào Li-ông ở Pháp.
D. Công xã Pa-ri (Pháp).

Đáp án: D

Câu 16.
Số phận chung của Ấn Độ và Trung Quốc giữa thế kỉ XIX là

A. Bị thực dân Pháp xâm lược.
B. Bị thực dân Anh xâm lược.
C. Bị thực dân Tây Ban Nha can thiệp sâu vào nội bộ.
D. Bị thực dân Bồ Đào Nha thôn tính.

Đáp án: B

Câu 17.
Người là linh hồn của Quốc tế thứ nhất, đó là

A. Các Mác.
B. Ăng-ghen.
C. Lê nin.
D. Hồ Chí Minh.

Đáp án: A

Câu 18.
Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa là

A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ.
B. giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Nhật Bản không muốn duy trì chế độ phong kiến.
D. Nhật Bản đã có cuộc Cải cách Minh Trị.

Đáp án: B

Câu 19.
Kết quả lớn nhất của Chiến tranh giành độc lập của các thuộc Anh ở Bắc Mĩ năm 1775 - 1783 là gì?

A. Buộc thực dân Anh phải rút quân khỏi Bắc Mĩ.
B. Nước Mĩ tuyên bố độc lập và đi lên tư bản chủ nghĩa.
C. Bắc Mĩ giành độc lập, Hợp chủng quốc Hoa Kì ra đời.
D. Bắc Mĩ thông qua Tuyên ngôn Độc lập.

Đáp án: C

Câu 20.
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản dựa vào sức mạnh trên các lĩnh vực nào để thi hành chính sách xâm lược và bành trướng sang các nước?

A. Sức mạnh về kinh tế, chính trị và văn hoá.
B. Sức mạnh về quân sự và chính trị.
C. Sức mạnh về khoa học - kĩ thuật và quân sự.
D. Sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự.

Đáp án: D

Câu 21.
Vào thế kỉ XV - XVI, hai nước ở Đông Nam Á bị thực dân Tây Ban Nha xâm lược là:

A. Mã Lai và In-đô-nê-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
C. Phi-líp-pin và Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a và Xin-ga-po.

Đáp án: B

Câu 22.
Hồng Tú Toàn và Tôn Trung Sơn là hai vị lãnh đạo của

A. Chiến tranh thuốc phiện và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
B. Cuộc vận động Duy tân và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
C. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc.

Đáp án: C

Câu 23.
Để giải quyết những mâu thuẫn xung quanh vấn đề thị trường và thuộc địa, các nước đế quốc đã

A. Mở các cuộc chiến tranh xâm lược các nước.
B. Ra sức chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh.
C. Gây Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Thành lập các khối liên minh quân sự.

Đáp án: C

Câu 24.
Năm 1889, tổ chức nào ra đời ở Mĩ La tinh?

A. “Châu Mĩ của người châu Mĩ.
B. “Châu Mĩ là sân sau êm đềm của Mĩ.
C. “Liên minh tôn giáo của các nước cộng hoà châu Mĩ.
D. “Liên minh dân tộc các nước cộng hoà châu Mĩ.

Đáp án: D

Câu 25.
Từ năm 1885 đến 1905, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ phản đối phương pháp đấu tranh nào trong sự nghiệp chống thực dân Anh?

A. Phương pháp đấu tranh ôn hoà.
B. Phương pháp đấu tranh chính trị.
C. Phương pháp đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Phương pháp đấu tranh bạo lực.

Đáp án: D

Câu 26.
Ý nghĩa nào dưới đây không phải của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?

A. Cách mạng đã lật đổ triều Mãn Thanh ở Trung Quốc.
B. Cách mạng đã chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc.
C. Cách mạng đã thủ tiêu chế độ phong kiến, đánh bại hoàn toàn các nước đế quốc xâm lược giải phóng nhân dân Trung Quốc.
D. Cách mạng đã có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.

Đáp án: C

Câu 27.
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân và nông dân.

Đáp án: D

Câu 28.
Tác dụng to lớn nhất của cuộc Cải cách Minh Trị là

A. Chấn hưng được nền kinh tế Nhật Bản.
B. Chấn hưng được nền giáo dục Nhật Bản.
C. Đưa nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước phương Tây xâm lược và trở thành nước tư bản chủ nghĩa.
D. Ổn định được đời sống cho nhân dân Nhật Bản.

Đáp án: C

Câu 29.
Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là

A. Xoá bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.
C. Đưa loài người bước vào nền văn minh mới: văn minh công nghiệp.
D. Đưa giai cấp tư sản lên vũ đài chính trị.

Đáp án: C

Câu 30.
Sự kiện nào làm cho Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?

A. Chính quyền Mãn Thanh kí Hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh.
B. Thực dân Anh đã dùng vũ lực buộc Trung Quốc phải chấp nhận chính sách cai trị của mình.
C. Chính quyền Mãn Thanh chấp nhận kí Hiệp ước Bắc Kinh theo các điều khoản của thực dân Anh.
D. Tất cả các sự kiện trên.

Đáp án: A

Câu 31.
Cuộc cách mạng được đánh giá là cuộc cách mạng mang tính chất tư sản, chống đế quốc đầu tiên ở Đông Nam Á là

A. Cách mạng ở In-đô-nê-xi-a.
B. Cách mạng ở Xin-ga-po.
C. Cách mạng ở Phi-líp-pin.
D. Cách mạng ở Miến Điện.

Đáp án: C

Câu 32.
Nét chung giống nhau giữa ba nước nước Đông Dương trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Biểu lộ tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Mang tính chất tự phát, do sĩ phu phong kiến hay nông dân lãnh đạo.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng còn hạn chế.
D. Mang tính tự giác, do giai cấp vô sản lãnh đạo.

Đáp án: B

Câu 33.
Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là

A. Trong lòng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫn không thể giải quyết được.
C. Xã hội phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử.
D. Trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa.

Đáp án: A

Câu 34.
"Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu!", đó là khẩu hiệu đấu tranh của công nhân nước nào ở nửa đầu thế kỉ XIX?

A. Nước Anh.
B. Nước Pháp.
C. Nước Đức.
D. Nước Mĩ.

Đáp án: B

Câu 35.
Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nhiều sĩ phu yêu nước của Việt Nam và các nước lại đến Nhật Bản để tìm con đường cứu nước cho dân tộc mình?

A. Nhật Bản có Cải cách Minh Trị và đánh thắng Nga trong Chiến tranh Nga -Nhật (1904- 1905).
B. Nhật Bản là nước đồng văn, đồng chủng.
C. Nhật Bản là nước đi tiên phong trong phong trào chống thực dân phương Tây.
D. Nhật Bản có quan hệ lâu đời với Việt Nam.

Đáp án: A

Câu 36:
Ý nào sau đâu không phải là một trong những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại?

A. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
B. Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế
C. Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân
D. Cuộc đấu tranh giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

Đáp án: D

Câu 37:
Ý nào sau đây là một trong những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại?

A. Sự hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu
B. Sự xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân
C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
D. Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án: B

Câu 38:
Từ cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã có chuyển biến gì?

A. Chủ nghĩa tư bản trở thành một hệ thống bao trùm thế giới
B. Chủ nghĩa tư bản đạt được sự tăng trưởng cao về kinh tế
C. Chủ nghĩa tư bản tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
D. Cách mạng công nghiệp bắt đầu được tiến hành ở khắp các nước tư bản

Đáp án: C

Câu 39:
Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản đã dẫn đến?

A. Phong trào công nhân ngày càng mạnh, phát triển từ “tự phát” đến “tự giác”.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ
D. Các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ.

Đáp án: A

Trên đây là một số câu hỏi trắc nghiệm để ôn tập kiến thức về lịch sử thế giới cận đại. Chúc các bạn thành công
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top