Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Trắc nghiệm kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thoa812" data-source="post: 20084" data-attributes="member: 1331"><p><strong><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px">Trắc nghiệm kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm</span></p><p></strong></p><p><strong>Câu 49</strong>: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là </p><p>A. N2O và Fe. </p><p>B. NO2 và Al. </p><p>C. N2O và Al. </p><p>D. NO và Mg.</p><p></p><p><strong>Câu 50</strong>: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là </p><p>A. 12,8. </p><p>B. 13,0. </p><p>C. 1,0. </p><p>D. 1,2. </p><p></p><p><strong>Câu 51:</strong> Thực hiện các thí nghiệm sau: </p><p>(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. </p><p>(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. </p><p>(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. </p><p>(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. </p><p>(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. </p><p>(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. </p><p>Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: </p><p>A. I, II và III. </p><p>B. II, V và VI. </p><p>C. II, III và VI. </p><p>D. I, IV và V. </p><p></p><p><strong>Câu 52:</strong> Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là </p><p>A. Ca. </p><p>B. K. </p><p> C. Na. </p><p>D. Ba. </p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 53: </strong>Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: </p><p>A. CaCO3, NaNO3. </p><p> B. KMnO4, NaNO3. </p><p>C. Cu(NO3)2, NaNO3. </p><p>D. NaNO3, KNO3. </p><p></p><p><strong>Câu 54:</strong> Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là </p><p>A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. </p><p>B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. </p><p>C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. </p><p>D. Fe2O3. </p><p></p><p><strong>Câu 55:</strong> Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là </p><p>A. 78,05% và 2,25. </p><p>B. 21,95% và 2,25. </p><p>C. 78,05% và 0,78. </p><p>D. 21,95% và 0,78.</p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 56</strong>: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là </p><p>A. 48,3. </p><p>B. 45,6. </p><p>C. 36,7. </p><p>D. 57,0. </p><p></p><p><strong>Câu 57</strong>: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là </p><p>A. KMnO4. </p><p> B. KNO3. </p><p>C. KClO3. </p><p>D. AgNO3. </p><p></p><p><strong>Câu 58:</strong> Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là </p><p>A. 67,5. </p><p>B. 54,0. </p><p>C. 75,6. </p><p>D. 108,0. </p><p></p><p><strong>Câu 59:</strong> Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng</p><p>A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. </p><p>B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). </p><p>C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. </p><p>D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. </p><p></p><p><strong>Câu 60:</strong> Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? </p><p>A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. </p><p>B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). </p><p>C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. </p><p>D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. </p><p></p><p><strong>Câu 61:</strong> Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt</p><p>nhôm?</p><p>A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.</p><p>C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.</p><p></p><p><strong>Câu 62, 63</strong>: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B.</p><p> </p><p><strong> 62</strong> Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là </p><p>A. 10,64%. </p><p>B. 89,36%. </p><p>C. 44,68%. </p><p>D. 55,32%.</p><p><strong> 63</strong>: Công thức phân tử của Y là</p><p>A. NO2. </p><p>B. NO. </p><p>C. N2O. </p><p>D. N2.</p><p></p><p><strong>Câu 64:</strong> Chia hỗn hợp X gồm Na, Mg và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí N2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là</p><p>A. 4,48. </p><p>B. 5,6. </p><p>C. 13,44. </p><p>D. 11,2</p><p></p><p><strong>Câu 65: </strong>Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 1,68lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của V là</p><p>A. 0,42. </p><p>B. 0,84. </p><p>C. 0,48. </p><p>D. 0,24.</p><p></p><p><strong>Câu 66:</strong> Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là</p><p>A. 6,72. </p><p>B. 8,96. </p><p>C. 11,20. </p><p>D. 13,44.</p><p></p><p><strong>Câu 67, 68</strong> : Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỷ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát ra .</p><p></p><p><strong>67:</strong> Giá trị của a và b tương ứng là</p><p>A. 0,1 và 2. </p><p>B. 2 và 0,1. </p><p>C. 1 và 0,2. </p><p>D. 0,2 và 1.</p><p><strong>68</strong> Giá trị của m là</p><p>A. 2,7. </p><p>B. 5,4. </p><p>C. 18,0. </p><p>D. 9,0.</p><p></p><p><strong>Câu 69:</strong> Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là</p><p>A. 8,88 gam. </p><p>B. 13,92 gam. </p><p>C. 6,52 gam. </p><p>D. 13,32 gam.</p><p></p><p><strong>Câu 70:</strong> Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là</p><p>A. 11,5. </p><p>B. 10,5. </p><p>C. 12,3. </p><p>D. 15,6.</p><p></p><p><strong>Câu 71:</strong> Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là </p><p>A. 0,15. </p><p>B. 0,30. </p><p>C. 0,03. </p><p>D. 0,12.</p><p></p><p><strong>Câu 72:</strong> Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là </p><p>A. 97,80 gam. </p><p>B. 101,48 gam. </p><p>C. 88,20 gam. </p><p>D. 101,68 gam. </p><p></p><p><strong>Câu 73 </strong>: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là </p><p>A. 34,08. </p><p>B. 38,34. </p><p>C. 106,38. </p><p> D. 97,98. </p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 74:</strong> Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? </p><p>A. 1,2. </p><p>B. 2,0. </p><p>C. 1,5. </p><p>D. 1,8.</p><p></p><p><strong>Câu 75</strong>: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là </p><p>A. 12,8. </p><p>B. 13,0. </p><p>C. 1,0. </p><p> D. 1,2. </p><p></p><p><strong>Câu 76</strong>: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là </p><p>A. 78,05% và 2,25. </p><p>B. 21,95% và 2,25. </p><p>C. 78,05% và 0,78. </p><p> D. 21,95% và 0,78. </p><p></p><p><strong>Câu 77:</strong> Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:</p><p>A. K3PO4, K2HPO4. </p><p>B. K2HPO4, KH2PO4. </p><p>C. K3PO4, KOH. </p><p>D. H3PO4, KH2PO4.</p><p></p><p><strong>Câu 78:</strong> Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là</p><p>A. 57 ml. </p><p>B. 50 ml. </p><p>C. 75 ml. </p><p> D. 90 ml.</p><p></p><p><strong>Câu 79:</strong> Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là</p><p>A. 4. </p><p>B. 5. </p><p>C. 7. </p><p>D. 6.</p><p></p><p><strong>Câu 80: </strong>Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim loại R là</p><p>A. Al. </p><p>B. Mg. </p><p>C. Zn. </p><p>D. Ca.</p><p></p><p><strong>Câu 81:</strong> Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là</p><p>A. 37,21% Mg và 62,79% Al. </p><p> B. 62,79% Mg và 37,21% Al.</p><p>C. 45,24% Mg và 54,76% Al. </p><p>D. 54,76% Mg và 45,24% Al.</p><p></p><p><strong>Câu 82:</strong> A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là </p><p>A. Li và Na. </p><p> B. Na và K. </p><p>C. K và Rb. </p><p>D. Rb và Cs.</p><p></p><p><strong>Câu 82, 84:</strong> Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra x gam muối. Phần 2 cho tác dụng với O2 dư, thu được y gam 3 oxit.</p><p><strong> 85:</strong> Giá trị của x là</p><p>A. 6,905. </p><p>B. 6,890. </p><p>C. 5,890. </p><p>D. 5,760. </p><p><strong> 86:</strong> Giá trị của y là</p><p>A. 2,185. </p><p>B. 3,225. </p><p>C. 4,213. </p><p>D. 5,672.</p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 87, 88:</strong> Hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3 và tỷ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 10: 11: 23. Cho 24,582 gam A tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp chất rắn C. Mặt khác, khi cho lượng kim loại X bằng lượng X có trong A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Cho từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào B đến khi thu được dung dịch trong suốt trở lại.</p><p></p><p><strong>87</strong>: Kim loại Z là:</p><p>A. Mg. </p><p>B. Al. </p><p>C. Zn. </p><p>D. Fe.</p><p><strong>88</strong>: Giá trị tối thiểu của V là</p><p>A. 0,8. </p><p>B. 0,9. </p><p>C. 1,1. </p><p>D. 1,2.</p><p></p><p><strong>Câu 89: </strong>Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 3,92lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là</p><p>A. 20,900. </p><p>B. 26,225. </p><p>C. 26,375. </p><p>D. 28,600.</p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 90, 91</strong>: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%. </p><p><strong> 90 </strong>Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D là</p><p>A. 11,787%. </p><p>B. 84,243%. </p><p>C. 88,213%. </p><p>D. 15,757%.</p><p><strong> 91:</strong> Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là</p><p>A. 30%. </p><p>B. 70%. </p><p>C. 20%. </p><p>D. 80%.</p><p></p><p><strong>Câu 92</strong>: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim loại R là</p><p>A. Al. </p><p>B. Mg. </p><p>C. Zn. </p><p>D. Ca</p><p></p><p><strong>Câu 93:</strong> Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn trong V lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 1,68lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của V là</p><p>A. 0,42. </p><p>B. 0,84. </p><p>C. 0,48. </p><p>D. 0,24.</p><p></p><p><strong>Câu 94</strong>: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:</p><p>A. 0,5 lit </p><p>B. 0,6 lit </p><p>C. 0,7 lit </p><p>D. 0,8 lit</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thoa812, post: 20084, member: 1331"] [B][CENTER][SIZE=4]Trắc nghiệm kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm[/SIZE][/CENTER][/B] [B]Câu 49[/B]: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg. [B]Câu 50[/B]: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2. [B]Câu 51:[/B] Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. I, II và III. B. II, V và VI. C. II, III và VI. D. I, IV và V. [B]Câu 52:[/B] Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba. [B] Câu 53: [/B]Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. CaCO3, NaNO3. B. KMnO4, NaNO3. C. Cu(NO3)2, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. [B]Câu 54:[/B] Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. D. Fe2O3. [B]Câu 55:[/B] Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là A. 78,05% và 2,25. B. 21,95% và 2,25. C. 78,05% và 0,78. D. 21,95% và 0,78. [B] Câu 56[/B]: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 48,3. B. 45,6. C. 36,7. D. 57,0. [B]Câu 57[/B]: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3. [B]Câu 58:[/B] Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 67,5. B. 54,0. C. 75,6. D. 108,0. [B]Câu 59:[/B] Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. [B]Câu 60:[/B] Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. [B]Câu 61:[/B] Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. [B]Câu 62, 63[/B]: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B. [B] 62[/B] Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là A. 10,64%. B. 89,36%. C. 44,68%. D. 55,32%. [B] 63[/B]: Công thức phân tử của Y là A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2. [B]Câu 64:[/B] Chia hỗn hợp X gồm Na, Mg và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí N2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 5,6. C. 13,44. D. 11,2 [B]Câu 65: [/B]Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 1,68lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của V là A. 0,42. B. 0,84. C. 0,48. D. 0,24. [B]Câu 66:[/B] Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 11,20. D. 13,44. [B]Câu 67, 68[/B] : Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỷ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát ra . [B]67:[/B] Giá trị của a và b tương ứng là A. 0,1 và 2. B. 2 và 0,1. C. 1 và 0,2. D. 0,2 và 1. [B]68[/B] Giá trị của m là A. 2,7. B. 5,4. C. 18,0. D. 9,0. [B]Câu 69:[/B] Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. [B]Câu 70:[/B] Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6. [B]Câu 71:[/B] Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. [B]Câu 72:[/B] Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam. [B]Câu 73 [/B]: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 34,08. B. 38,34. C. 106,38. D. 97,98. [B] Câu 74:[/B] Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,2. B. 2,0. C. 1,5. D. 1,8. [B]Câu 75[/B]: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2. [B]Câu 76[/B]: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là A. 78,05% và 2,25. B. 21,95% và 2,25. C. 78,05% và 0,78. D. 21,95% và 0,78. [B]Câu 77:[/B] Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KOH. D. H3PO4, KH2PO4. [B]Câu 78:[/B] Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml. [B]Câu 79:[/B] Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. [B]Câu 80: [/B]Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim loại R là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca. [B]Câu 81:[/B] Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al. C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al. [B]Câu 82:[/B] A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. [B]Câu 82, 84:[/B] Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra x gam muối. Phần 2 cho tác dụng với O2 dư, thu được y gam 3 oxit. [B] 85:[/B] Giá trị của x là A. 6,905. B. 6,890. C. 5,890. D. 5,760. [B] 86:[/B] Giá trị của y là A. 2,185. B. 3,225. C. 4,213. D. 5,672. [B] Câu 87, 88:[/B] Hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3 và tỷ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 10: 11: 23. Cho 24,582 gam A tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp chất rắn C. Mặt khác, khi cho lượng kim loại X bằng lượng X có trong A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Cho từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào B đến khi thu được dung dịch trong suốt trở lại. [B]87[/B]: Kim loại Z là: A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. [B]88[/B]: Giá trị tối thiểu của V là A. 0,8. B. 0,9. C. 1,1. D. 1,2. [B]Câu 89: [/B]Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 3,92lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 20,900. B. 26,225. C. 26,375. D. 28,600. [B] Câu 90, 91[/B]: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%. [B] 90 [/B]Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D là A. 11,787%. B. 84,243%. C. 88,213%. D. 15,757%. [B] 91:[/B] Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 30%. B. 70%. C. 20%. D. 80%. [B]Câu 92[/B]: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim loại R là A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca [B]Câu 93:[/B] Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn trong V lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 1,68lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của V là A. 0,42. B. 0,84. C. 0,48. D. 0,24. [B]Câu 94[/B]: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 0,5 lit B. 0,6 lit C. 0,7 lit D. 0,8 lit [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Trắc nghiệm kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Top