TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 - TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 10
[f=800]https://d3.violet.vn/uploads/previews/337/1370530/preview.swf[/f]
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là:
a. Do bề mặt Trái Đất cong b. Do yêu cầu sử dụng khác nhau
c. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện d. Do hình dáng lãnh thổ
Câu 2: Mặt phẳng chiều đồ thường có dạng hình học là:
a. Hình nón b. Hình trụ
c. Mặt phẳng d. Tất cả các ý trên
Câu 3: Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:
a. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện b. Do hình dạng mặt chiếu
c. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu d. Do đặc điểm lưới chiếu
Câu 4: Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là:
a. Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu
b. Do hình dạng mặt chiếu
c. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện
d. Do đặc điểm lưới chiếu
Câu 5: Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:
a. Hình nón b. Mặt phẳng
c. Hình trụ d. Hình lục lăng
Câu 6: Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:
a. Cực b. Vòng cực
c. Chí tuyến d. Xích đạo
Câu 7: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm:
a. Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
b. Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía
c. Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn
d. Không đổi trên toàn bộ lãnh thổ thể hiện
Câu 8: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm:
a. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nữa cầu Bắc - Nam
b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây
c. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
d. . Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó
Câu 9: Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ:
a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam
c. Vùng cực d. Vùng vĩ độ trung bình
Câu 10: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm:
a. Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó
b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây
c. Cao ở xích đạo và giãm dần về 2 phía Bắc – Nam
d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó
Câu 11: Phép chiếu phương vị nghieng thường được dùng để vẻ bản đồ:
a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam
c. Vùng cực d. Vùng vĩ độ trung bình
Câu 12: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất:
a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang
c. Phương vị nghiêng d. Tất cả các ý trên
Câu 13: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất:
a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang
c. Phương vị nghiêng d. Cả a và b đúng
Câu 14: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam Cực với độ chính xác lớn nhất:
a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang
c. Phương vị nghiêng d. Cả a và c đúng
Câu 15: Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm là:
a. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần vế 2 phía Đông - Tây
b. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 phía Bắc – Nam
c. Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó
d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó