Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Trắc nghiệm hóa 11
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="sudungnhap" data-source="post: 146629" data-attributes="member: 303647"><p><strong>Câu 1:</strong> Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225g A thu được 1,68 lít CO[SUB]2[/SUB] (đkc), ngoài ra còn có hơi nước và khí nito. Biết A có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 100, CTPT của A là</p><p><strong>*A. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]O[SUB]2[/SUB]N. <strong>B. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]ON. <strong>C. </strong>C[SUB]6[/SUB]H[SUB]14[/SUB]O[SUB]2[/SUB]N. <strong>D. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]ON[SUB]2[/SUB].</p><p><strong>Câu 2:</strong> Cho 21,675g hỗn hợp A gồm metanol, etanol và phenol tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 43,35g hỗn hợp A tác dụng với Na sẽ thu được 8,279 lít H[SUB]2[/SUB] (đo ở 27,3[SUP]o[/SUP]C và 760mmHg). Thành phần % khối lượng metanol trong hỗn hợp A là</p><p><strong>A. </strong>17,126%. <strong>B. </strong>22,145%. <strong>C. </strong>5,167%. *<strong>D. </strong>10,334%.</p><p><strong>Câu 3:</strong> Cho hỗn hợp X gồm 2 andehit no, đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết 1,02g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB]/NH[SUB]3[/SUB] dư thì thu được 4,32g Ag. A và B là</p><p><strong>A. </strong>metanal và etanal. *<strong>B. </strong>etanal và propanal.</p><p><strong>C. </strong>metanal và propanal. <strong>D. </strong>propanal và butanal.</p><p><strong>Câu 4:</strong> Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và một ankin B có cùng số nguyên tử Cacbon. Trộn X với H[SUB]2[/SUB] để được khí Z có tỉ khối đối với CO[SUB]2[/SUB] bằng 1 (phản ứng cộng H[SUB]2[/SUB] hoàn toàn). Biết rằng V[SUB]X[/SUB] = 6,72 lít và 4,48 lít. CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X (các khí đo ở đkc) là</p><p><strong>A. </strong>0,2 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 0,1 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]. <strong>B. </strong>0,1 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 0,2 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB].</p><p><strong>C. </strong>0,1 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ; 0,2 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. *<strong>D. </strong>0,2 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ; 0,1 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB].</p><p><strong>Câu 5:</strong> Bổ sung chuỗi phản ứng</p><p>X</p><p><strong>A. </strong>X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – O – C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] ;</p><p> Z : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – O – CHCl – CH[SUB]3[/SUB] ; K : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – CH[SUB]3[/SUB] ; L : CH[SUB]2[/SUB]Br – CHCl – CH[SUB]2[/SUB]Br.</p><p><strong>B. </strong>X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ;</p><p> Z : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; K : CH[SUB]2[/SUB]OH – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; L : CH[SUB]2[/SUB]OH – CHBr – CH[SUB]2[/SUB]Br.</p><p><strong>*C. </strong>X : CH[SUB]3[/SUB] – CHOH – CH[SUB]3[/SUB] ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ;</p><p> Z : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; K : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CHOH – CH[SUB]2[/SUB]OH ; L : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CHBr – CH[SUB]2[/SUB]Br.</p><p><strong>D. </strong>X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ;</p><p> Z : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – CH[SUB]2[/SUB]Cl ; K : CH[SUB]3[/SUB] – CHOH – CH[SUB]2[/SUB]OH ; L : CH[SUB]2[/SUB] = CH – CH[SUB]2[/SUB]OH.</p><p><strong>Câu 6:</strong> Hidrocacbon X có CTPT C[SUB]8[/SUB]H[SUB]10[/SUB] không làm mất màu dung dịch Br[SUB]2[/SUB]. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C[SUB]7[/SUB]H[SUB]5[/SUB]KO[SUB]2[/SUB] (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành hợp chất C[SUB]7[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. X có tên là</p><p><strong>*A. </strong>1,3 – dimetylbenzen. <strong>B. </strong>1,4 – dimetylbenzen.</p><p><strong>C. </strong>1,2 – dimetylbenzen. <strong>D. </strong>etylbenzen.</p><p><strong>Câu 7:</strong> Hỗn hợp X gồm hidro và axetilen có tỉ khối so với H[SUB]2[/SUB] bằng 5,8. Dẫn 1,792 lít X (đkc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X và tỉ khối của khí thu được so với H[SUB]2[/SUB] là</p><p><strong>A. </strong>40% H[SUB]2[/SUB] , 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 29. <strong>B. </strong>60% H[SUB]2[/SUB] , 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 29.</p><p><strong>*C. </strong>60% H[SUB]2[/SUB] , 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 14,5. <strong>D. </strong>40% H[SUB]2[/SUB] , 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 14,5.</p><p> </p><p><strong>Câu 8:</strong> Hợp chất có tên là</p><p><strong>*A. </strong>2 – clo – 4 – metyl phenol. <strong>B. </strong>1 – metyl – 3 – clo phenol.</p><p><strong>C. </strong>4 – metyl – 2 – clo phenol. <strong>D. </strong>1 – clo – 3 – metyl phenol.</p><p><strong>Câu 9:</strong> Hidrocacbon A chứa vòng benzen trong phân tử không có khả năng làm mất màu dung dịch Br[SUB]2[/SUB]. Phần trăm khối lượng của Cacbon trong A là 90%. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 160. Biết khi tác dụng với Br[SUB]2[/SUB] theo tỉ lệ mol 1:1 trong điều kiện đun nóng có bột Fe hoặc không có bột Fe, mỗi trường hợp đều tạo một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của A là</p><p><strong>*A. </strong>etylbenzen. <strong>B. </strong>metylbenzen.</p><p><strong>C. </strong>1,3,5 – trimetylbenzen. <strong>D. </strong>iso-propylbenzen.</p><p><strong>Câu 10:</strong> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là O[SUB]2[/SUB], còn lại là N[SUB]2[/SUB]) thu được 26,4g CO[SUB]2[/SUB] ; 18,9g H[SUB]2[/SUB]O và 104,16 lít N[SUB]2[/SUB] (đkc). Giá trị m là</p><p><strong>*A. </strong>13,5g. <strong>B. </strong>14,72g. <strong>C. </strong>12g. <strong>D. </strong>16g.</p><p><strong>Câu 11:</strong> Từ một ankan tự chọn, hãy điều chế P.V.C</p><p><strong>*A. </strong>CH[SUB]4[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C</p><p><strong>B. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] CH[SUB]4[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C</p><p><strong>C. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Cl P.V.C</p><p><strong>D. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C</p><p><strong>Câu 12:</strong> Cho 5 cm[SUB]3[/SUB] hidrocacbon ở thể khí với 30 cm[SUB]3[/SUB] O[SUB]2[/SUB] lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20cm[SUB]3[/SUB] mà 15 cm[SUB]3[/SUB] bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi P. CTPT của hidrocacbon là</p><p><strong>*A. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB]. <strong>B. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. <strong>C. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB]. <strong>D. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB].</p><p><strong>Câu 13:</strong> Một hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư cho ra hỗn hợp hai muối có tổng khối lượng là 25,2g. Cũng lượng hỗn hợp ấy tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của chất trong hỗn hợp X và thể tích H[SUB]2[/SUB] bay ra (đkc) trong phản ứng giữa X và Na là</p><p><strong>*A. </strong>0,2 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 3,36 lít H[SUB]2[/SUB].</p><p><strong>B. </strong>0,18 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 5,376 lít H[SUB]2[/SUB].</p><p><strong>C. </strong>0,1 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 2,24 lít H[SUB]2[/SUB].</p><p><strong>D. </strong>0,2 mol ancol ; 0,2 mol phenol ; 4,48 lít H[SUB]2[/SUB].</p><p><strong>Câu 14:</strong> Hidro trong nhóm OH của phenol có thể được thay thế bằng Na theo các phản ứng</p><p><strong>A. </strong>cho Na tác dụng với phenol. <strong>B. </strong>cho NaOh tác dụng với phenol.</p><p><strong>*C. </strong>A và B đúng. <strong>D. </strong>cho Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB] tác dụng với phenol.</p><p><strong>Câu 15:</strong> Khử nước 7,4g ancol no, đơn chức với hiệu suất bằng 80% thu được chất khí vừa đủ làm mất màu 12,8gam Br[SUB]2[/SUB]. CTPT của ancol trên là</p><p><strong>*A. </strong>C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]OH. <strong>B. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH. <strong>C. </strong>C[SUB]5[/SUB]H[SUB]11[/SUB]OH. <strong>D. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]OH.</p><p><strong>Câu 16:</strong> Bốn hidrocacbon đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất trên thành C và H thì thể tích khí thu được đều gấp 2 lần thể tích ban đầu. Chúng là</p><p><strong>*A. </strong>CH[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] . <strong>B. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]5[/SUB]H[SUB]4[/SUB] .</p><p><strong>C. </strong>CH[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] . <strong>D. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB] .</p><p><strong>Câu 17:</strong> Để hidro hóa một hidrocacbon chưa no mạch hở thành no phải dùng một thể tích H[SUB]2[/SUB] bằng thể tích hơi hidrocacbon này. Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hidrocacbon này thu được 10 thể tích hỗn hợp CO[SUB]2[/SUB] và hơi H[SUB]2[/SUB]O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hidrocacbon đó là</p><p><strong>*A. </strong>C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB]. <strong>B. </strong>C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] <strong>C. </strong>C[SUB]5[/SUB]H[SUB]8[/SUB]. <strong>D. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]</p><p><strong>Câu 18:</strong> Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A thu được 4 lít CO[SUB]2[/SUB] và 4 lít hơi H[SUB]2[/SUB]O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A và phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp là</p><p><strong>A. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] ; 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. *<strong>B. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB].</p><p><strong>C. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] ; 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. <strong>D. </strong>C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB].</p><p> </p><p> </p><p><strong>Câu 19:</strong> Phát biểu nào sau đây đúng:</p><p>1. Phenol có tính axit yếu do nhân benzen hút electron của nhóm –OH làm H linh động, trong khi – C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] của ancol etylic đẩy electron vào nhóm –OH nên H kém linh động hơn.</p><p>2. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol etylic được chứng minh bằng phản ứng giữa phenol và dung dịch NaOH, ancol etylic không phản ứng với dung dịch NaOH.</p><p>3. Tính axit của phenol yếu hơn H[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB] được chứng minh bằng phản ứng sục khí CO[SUB]2[/SUB] vào dung dịch C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]ONa tạo C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH.</p><p><strong>A. </strong>1, 2, 3 <strong>B. </strong>1, 3 *<strong>C. </strong>1, 2 <strong>D. </strong>2, 3</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="sudungnhap, post: 146629, member: 303647"] [B]Câu 1:[/B] Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225g A thu được 1,68 lít CO[SUB]2[/SUB] (đkc), ngoài ra còn có hơi nước và khí nito. Biết A có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 100, CTPT của A là [B]*A. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]O[SUB]2[/SUB]N. [B]B. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]ON. [B]C. [/B]C[SUB]6[/SUB]H[SUB]14[/SUB]O[SUB]2[/SUB]N. [B]D. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]ON[SUB]2[/SUB]. [B]Câu 2:[/B] Cho 21,675g hỗn hợp A gồm metanol, etanol và phenol tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 43,35g hỗn hợp A tác dụng với Na sẽ thu được 8,279 lít H[SUB]2[/SUB] (đo ở 27,3[SUP]o[/SUP]C và 760mmHg). Thành phần % khối lượng metanol trong hỗn hợp A là [B]A. [/B]17,126%. [B]B. [/B]22,145%. [B]C. [/B]5,167%. *[B]D. [/B]10,334%. [B]Câu 3:[/B] Cho hỗn hợp X gồm 2 andehit no, đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết 1,02g hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB]/NH[SUB]3[/SUB] dư thì thu được 4,32g Ag. A và B là [B]A. [/B]metanal và etanal. *[B]B. [/B]etanal và propanal. [B]C. [/B]metanal và propanal. [B]D. [/B]propanal và butanal. [B]Câu 4:[/B] Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và một ankin B có cùng số nguyên tử Cacbon. Trộn X với H[SUB]2[/SUB] để được khí Z có tỉ khối đối với CO[SUB]2[/SUB] bằng 1 (phản ứng cộng H[SUB]2[/SUB] hoàn toàn). Biết rằng V[SUB]X[/SUB] = 6,72 lít và 4,48 lít. CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X (các khí đo ở đkc) là [B]A. [/B]0,2 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 0,1 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]. [B]B. [/B]0,1 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 0,2 mol C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]. [B]C. [/B]0,1 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ; 0,2 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. *[B]D. [/B]0,2 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] ; 0,1 mol C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. [B]Câu 5:[/B] Bổ sung chuỗi phản ứng X [B]A. [/B]X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – O – C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] ; Z : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – O – CHCl – CH[SUB]3[/SUB] ; K : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – CH[SUB]3[/SUB] ; L : CH[SUB]2[/SUB]Br – CHCl – CH[SUB]2[/SUB]Br. [B]B. [/B]X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; Z : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; K : CH[SUB]2[/SUB]OH – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; L : CH[SUB]2[/SUB]OH – CHBr – CH[SUB]2[/SUB]Br. [B]*C. [/B]X : CH[SUB]3[/SUB] – CHOH – CH[SUB]3[/SUB] ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; Z : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; K : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CHOH – CH[SUB]2[/SUB]OH ; L : CH[SUB]2[/SUB]Cl – CHBr – CH[SUB]2[/SUB]Br. [B]D. [/B]X : CH[SUB]3[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB] – CH[SUB]2[/SUB]OH ; Y : CH[SUB]3[/SUB] – CH = CH[SUB]2[/SUB] ; Z : CH[SUB]3[/SUB] – CHCl – CH[SUB]2[/SUB]Cl ; K : CH[SUB]3[/SUB] – CHOH – CH[SUB]2[/SUB]OH ; L : CH[SUB]2[/SUB] = CH – CH[SUB]2[/SUB]OH. [B]Câu 6:[/B] Hidrocacbon X có CTPT C[SUB]8[/SUB]H[SUB]10[/SUB] không làm mất màu dung dịch Br[SUB]2[/SUB]. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C[SUB]7[/SUB]H[SUB]5[/SUB]KO[SUB]2[/SUB] (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit HCl tạo thành hợp chất C[SUB]7[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. X có tên là [B]*A. [/B]1,3 – dimetylbenzen. [B]B. [/B]1,4 – dimetylbenzen. [B]C. [/B]1,2 – dimetylbenzen. [B]D. [/B]etylbenzen. [B]Câu 7:[/B] Hỗn hợp X gồm hidro và axetilen có tỉ khối so với H[SUB]2[/SUB] bằng 5,8. Dẫn 1,792 lít X (đkc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X và tỉ khối của khí thu được so với H[SUB]2[/SUB] là [B]A. [/B]40% H[SUB]2[/SUB] , 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 29. [B]B. [/B]60% H[SUB]2[/SUB] , 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 29. [B]*C. [/B]60% H[SUB]2[/SUB] , 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 14,5. [B]D. [/B]40% H[SUB]2[/SUB] , 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ; 14,5. [B]Câu 8:[/B] Hợp chất có tên là [B]*A. [/B]2 – clo – 4 – metyl phenol. [B]B. [/B]1 – metyl – 3 – clo phenol. [B]C. [/B]4 – metyl – 2 – clo phenol. [B]D. [/B]1 – clo – 3 – metyl phenol. [B]Câu 9:[/B] Hidrocacbon A chứa vòng benzen trong phân tử không có khả năng làm mất màu dung dịch Br[SUB]2[/SUB]. Phần trăm khối lượng của Cacbon trong A là 90%. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 160. Biết khi tác dụng với Br[SUB]2[/SUB] theo tỉ lệ mol 1:1 trong điều kiện đun nóng có bột Fe hoặc không có bột Fe, mỗi trường hợp đều tạo một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của A là [B]*A. [/B]etylbenzen. [B]B. [/B]metylbenzen. [B]C. [/B]1,3,5 – trimetylbenzen. [B]D. [/B]iso-propylbenzen. [B]Câu 10:[/B] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là O[SUB]2[/SUB], còn lại là N[SUB]2[/SUB]) thu được 26,4g CO[SUB]2[/SUB] ; 18,9g H[SUB]2[/SUB]O và 104,16 lít N[SUB]2[/SUB] (đkc). Giá trị m là [B]*A. [/B]13,5g. [B]B. [/B]14,72g. [B]C. [/B]12g. [B]D. [/B]16g. [B]Câu 11:[/B] Từ một ankan tự chọn, hãy điều chế P.V.C [B]*A. [/B]CH[SUB]4[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C [B]B. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] CH[SUB]4[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C [B]C. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Cl P.V.C [B]D. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB] C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ClCH = CH[SUB]2[/SUB] P.V.C [B]Câu 12:[/B] Cho 5 cm[SUB]3[/SUB] hidrocacbon ở thể khí với 30 cm[SUB]3[/SUB] O[SUB]2[/SUB] lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20cm[SUB]3[/SUB] mà 15 cm[SUB]3[/SUB] bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi P. CTPT của hidrocacbon là [B]*A. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]8[/SUB]. [B]B. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. [B]C. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB]. [B]D. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB]. [B]Câu 13:[/B] Một hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư cho ra hỗn hợp hai muối có tổng khối lượng là 25,2g. Cũng lượng hỗn hợp ấy tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của chất trong hỗn hợp X và thể tích H[SUB]2[/SUB] bay ra (đkc) trong phản ứng giữa X và Na là [B]*A. [/B]0,2 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 3,36 lít H[SUB]2[/SUB]. [B]B. [/B]0,18 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 5,376 lít H[SUB]2[/SUB]. [B]C. [/B]0,1 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 2,24 lít H[SUB]2[/SUB]. [B]D. [/B]0,2 mol ancol ; 0,2 mol phenol ; 4,48 lít H[SUB]2[/SUB]. [B]Câu 14:[/B] Hidro trong nhóm OH của phenol có thể được thay thế bằng Na theo các phản ứng [B]A. [/B]cho Na tác dụng với phenol. [B]B. [/B]cho NaOh tác dụng với phenol. [B]*C. [/B]A và B đúng. [B]D. [/B]cho Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB] tác dụng với phenol. [B]Câu 15:[/B] Khử nước 7,4g ancol no, đơn chức với hiệu suất bằng 80% thu được chất khí vừa đủ làm mất màu 12,8gam Br[SUB]2[/SUB]. CTPT của ancol trên là [B]*A. [/B]C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]OH. [B]B. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH. [B]C. [/B]C[SUB]5[/SUB]H[SUB]11[/SUB]OH. [B]D. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]OH. [B]Câu 16:[/B] Bốn hidrocacbon đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất trên thành C và H thì thể tích khí thu được đều gấp 2 lần thể tích ban đầu. Chúng là [B]*A. [/B]CH[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] . [B]B. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]5[/SUB]H[SUB]4[/SUB] . [B]C. [/B]CH[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB] . [B]D. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] , C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] , C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB] . [B]Câu 17:[/B] Để hidro hóa một hidrocacbon chưa no mạch hở thành no phải dùng một thể tích H[SUB]2[/SUB] bằng thể tích hơi hidrocacbon này. Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hidrocacbon này thu được 10 thể tích hỗn hợp CO[SUB]2[/SUB] và hơi H[SUB]2[/SUB]O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hidrocacbon đó là [B]*A. [/B]C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB]. [B]B. [/B]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] [B]C. [/B]C[SUB]5[/SUB]H[SUB]8[/SUB]. [B]D. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] [B]Câu 18:[/B] Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A thu được 4 lít CO[SUB]2[/SUB] và 4 lít hơi H[SUB]2[/SUB]O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A và phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp là [B]A. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] ; 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. *[B]B. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB]. [B]C. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB] ; 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 50% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]. [B]D. [/B]C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB] ; 40% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB] và 60% C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6[/SUB]. [B]Câu 19:[/B] Phát biểu nào sau đây đúng: 1. Phenol có tính axit yếu do nhân benzen hút electron của nhóm –OH làm H linh động, trong khi – C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] của ancol etylic đẩy electron vào nhóm –OH nên H kém linh động hơn. 2. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol etylic được chứng minh bằng phản ứng giữa phenol và dung dịch NaOH, ancol etylic không phản ứng với dung dịch NaOH. 3. Tính axit của phenol yếu hơn H[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB] được chứng minh bằng phản ứng sục khí CO[SUB]2[/SUB] vào dung dịch C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]ONa tạo C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH. [B]A. [/B]1, 2, 3 [B]B. [/B]1, 3 *[B]C. [/B]1, 2 [B]D. [/B]2, 3 [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Trắc nghiệm hóa 11
Top