Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Trắc nghiệm địa lý 10
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Butchi" data-source="post: 115052" data-attributes="member: 7"><p><strong><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="font-size: 15px"><strong>TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 - TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 10</strong></span></span></p><p></strong></p><p>[f=800]https://d3.violet.vn/uploads/previews/337/1370530/preview.swf[/f]</p><p></p><p></p><p></p><p>Câu 1: Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là:</p><p>a. Do bề mặt Trái Đất cong b. Do yêu cầu sử dụng khác nhau</p><p>c. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện d. Do hình dáng lãnh thổ</p><p>Câu 2: Mặt phẳng chiều đồ thường có dạng hình học là:</p><p>a. Hình nón b. Hình trụ</p><p>c. Mặt phẳng d. Tất cả các ý trên </p><p>Câu 3: Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:</p><p>a. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện b. Do hình dạng mặt chiếu </p><p>c. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu d. Do đặc điểm lưới chiếu</p><p>Câu 4: Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là:</p><p>a. Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu </p><p>b. Do hình dạng mặt chiếu</p><p>c. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện</p><p>d. Do đặc điểm lưới chiếu</p><p>Câu 5: Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là:</p><p>a. Hình nón b. Mặt phẳng </p><p>c. Hình trụ d. Hình lục lăng</p><p>Câu 6: Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí:</p><p>a. Cực b. Vòng cực</p><p>c. Chí tuyến d. Xích đạo</p><p>Câu 7: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm:</p><p>a. Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao</p><p>b. Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía</p><p>c. Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn </p><p>d. Không đổi trên toàn bộ lãnh thổ thể hiện</p><p>Câu 8: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm:</p><p>a. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nữa cầu Bắc - Nam</p><p>b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây</p><p>c. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó </p><p>d. . Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó</p><p>Câu 9: Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ:</p><p>a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam </p><p>c. Vùng cực d. Vùng vĩ độ trung bình</p><p>Câu 10: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm:</p><p>a. Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó </p><p>b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây</p><p>c. Cao ở xích đạo và giãm dần về 2 phía Bắc – Nam </p><p>d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó</p><p>Câu 11: Phép chiếu phương vị nghieng thường được dùng để vẻ bản đồ:</p><p>a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam </p><p>c. Vùng cực d. Vùng vĩ độ trung bình </p><p>Câu 12: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất:</p><p>a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang </p><p>c. Phương vị nghiêng d. Tất cả các ý trên</p><p>Câu 13: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất:</p><p>a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang</p><p>c. Phương vị nghiêng d. Cả a và b đúng</p><p>Câu 14: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam Cực với độ chính xác lớn nhất:</p><p>a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang</p><p>c. Phương vị nghiêng d. Cả a và c đúng</p><p>Câu 15: Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm là:</p><p>a. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần vế 2 phía Đông - Tây</p><p>b. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 phía Bắc – Nam </p><p>c. Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó</p><p>d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Butchi, post: 115052, member: 7"] [B][CENTER][FONT=Arial][SIZE=4][B]TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 - TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 10[/B][/SIZE][/FONT][/CENTER][/B] [f=800]https://d3.violet.vn/uploads/previews/337/1370530/preview.swf[/f] Câu 1: Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là: a. Do bề mặt Trái Đất cong b. Do yêu cầu sử dụng khác nhau c. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện d. Do hình dáng lãnh thổ Câu 2: Mặt phẳng chiều đồ thường có dạng hình học là: a. Hình nón b. Hình trụ c. Mặt phẳng d. Tất cả các ý trên Câu 3: Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là: a. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện b. Do hình dạng mặt chiếu c. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu d. Do đặc điểm lưới chiếu Câu 4: Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là: a. Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với địa cầu b. Do hình dạng mặt chiếu c. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện d. Do đặc điểm lưới chiếu Câu 5: Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là: a. Hình nón b. Mặt phẳng c. Hình trụ d. Hình lục lăng Câu 6: Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với địa cầu ở vị trí: a. Cực b. Vòng cực c. Chí tuyến d. Xích đạo Câu 7: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm: a. Tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao b. Cao ở vòng cực và giảm dần về 2 phía c. Cao ở 2 cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn d. Không đổi trên toàn bộ lãnh thổ thể hiện Câu 8: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm: a. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 nữa cầu Bắc - Nam b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây c. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó d. . Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó Câu 9: Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẻ bản đồ: a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam c. Vùng cực d. Vùng vĩ độ trung bình Câu 10: Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm: a. Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó b. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về 2 phía Đông – Tây c. Cao ở xích đạo và giãm dần về 2 phía Bắc – Nam d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó Câu 11: Phép chiếu phương vị nghieng thường được dùng để vẻ bản đồ: a. Bán cầu Đông và bán cầu Tây b. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam c. Vùng cực d. Vùng vĩ độ trung bình Câu 12: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất: a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang c. Phương vị nghiêng d. Tất cả các ý trên Câu 13: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất: a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang c. Phương vị nghiêng d. Cả a và b đúng Câu 14: Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam Cực với độ chính xác lớn nhất: a. Phương vị đứng b. Phương vị ngang c. Phương vị nghiêng d. Cả a và c đúng Câu 15: Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm là: a. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần vế 2 phía Đông - Tây b. Cao ở xích đạo và giảm dần về 2 phía Bắc – Nam c. Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó d. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
ĐỊA LÍ THPT
Địa lý 10
Trắc nghiệm địa lý 10
Top