Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Tổng hợp trắc nghiệm hóa vô cơ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thoa812" data-source="post: 19374" data-attributes="member: 1331"><p><strong>Câu 1: </strong> Cho biết các phản ứng xảy ra sau :</p><p>2FeBr2 + Br2 \rightarrow 2FeBr3 </p><p>2NaBr + Cl2 \rightarrow 2NaCl + Br2</p><p> Phát biểu đúng là :</p><p>A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br- </p><p>B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2</p><p>C. Tính khử của Cl2 mạnh hơn của Fe2+ </p><p>D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+ </p><p></p><p><strong>Câu 2: </strong> Thành phần chính của quặng photphorit là :</p><p> A. Ca3(PO4)2 </p><p>B. NH4H2PO4 </p><p>C. Ca(H2PO4)2 </p><p>D. CaHPO4</p><p></p><p><strong>Câu 3:</strong> Cho các phản ứng :</p><p> Ca(OH)2 + Cl2 \rightarrow CaOCl2 + H2O </p><p>2H2S + SO2 \rightarrow 3S + 2H2O </p><p>O3 \rightarrow O2 + O</p><p> 2NO2 + 2NaOH \rightarrow NaNO3 + NaNO2 + H2O </p><p>4KClO3 \rightarrow KCl + 3KClO4</p><p> Số phản ứng oxi hoá khử là :</p><p> A. 5 </p><p>B. 2 </p><p>C. 3 </p><p>D. 4</p><p></p><p><strong>Câu 4</strong>: Nguyên tắc luyện thép từ gang là :</p><p> A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép.</p><p> B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.</p><p> C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép</p><p> D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép</p><p></p><p><strong>Câu 5:</strong> Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO[SUB]3[/SUB][SUB2]-[/SUB2], Cl-, SO[SUB]4[/SUB][SUB2]2-[/SUB2] . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là :</p><p> A. Na2CO3 </p><p>B. HCl </p><p>C. H2SO4 </p><p>D. NaHCO3 </p><p></p><p><strong>Câu 6:</strong> Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :</p><p> A. 3 </p><p>B. 4 </p><p>C. 6 </p><p>D. 5</p><p></p><p><strong>Câu 7: </strong> Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể).</p><p> A. a = 0,5b </p><p>B. a = b </p><p>C. a = 4b </p><p>D. a = 2b</p><p></p><p><strong>Câu 8: </strong> Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là :</p><p> A. 9,75 </p><p>B. 8,75 </p><p>C. 7,80 </p><p>D. 6,50</p><p></p><p><strong>Câu 9:</strong> Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là : A. 8,88 gam </p><p>B. 13,92 gam </p><p>C. 6,52 gam </p><p>D. 13,32 gam</p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 10: </strong> Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là </p><p> A. Na </p><p>B. K </p><p>C. Rb </p><p>D. Li</p><p></p><p><strong>Câu 11: </strong> Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là :</p><p> A. 11,5 </p><p>B. 10,5 </p><p>C. 12,3 </p><p>D. 15,6</p><p> </p><p><strong>Câu 12: </strong> Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14) A. 0,15 </p><p>B. 0,30 </p><p>C. 0,03 </p><p>D. 0,12</p><p></p><p><strong>Câu 13: </strong> Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất sơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là</p><p> A. 40% </p><p>B. 50% </p><p>C. 84% </p><p>D. 92%</p><p></p><p><strong>Câu 14: </strong> Tiến hành hai thí nghiệm sau :</p><p> - Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;</p><p> - Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.</p><p> Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là</p><p> A. V1 = V2 </p><p>B. V1 = 10V2 </p><p>C. V1 = 5V2 </p><p>D. V1 = 2V2</p><p></p><p><strong>Câu 15: </strong> Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là </p><p> A. S </p><p>B. As </p><p>C. N </p><p>D. P</p><p></p><p><strong>Câu 16: </strong>Trộn lẫn 100 ml dd KOH 1M với 50 ml dd H3PO4 1M thì nồng độ mol/lit của muối trong dd thu được là:</p><p>A. 0,33M </p><p>B. 0,66M </p><p>C. 0,44M </p><p>D. 1,1M </p><p> </p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 17: </strong> Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất :</p><p> A. K3PO4, K2HPO4 </p><p>B. K2HPO4, KH2PO4 </p><p>C. K3PO4, KOH </p><p>D. H3PO4, KH2PO4 </p><p></p><p><strong>Câu 18: </strong> Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dd</p><p> A. NaOH (dư) </p><p>B. HCl (dư) </p><p>C. AgNO3 (dư) </p><p>D. NH3 (dư)</p><p></p><p><strong>Câu 19: </strong> Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)</p><p> A. 1,0 lít </p><p>B. 0,6 lít </p><p>C. 0,8 lít </p><p>D. 1,2 lít</p><p></p><p><strong>Câu 20: </strong> Tiến hành bốn thí nghiệm sau :</p><p> - Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;</p><p> - Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;</p><p> - Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 ;</p><p> - Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl</p><p> Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là</p><p> A. 1 </p><p>B. 2 </p><p>C. 4 </p><p>D. 3</p><p></p><p></p><p><strong>Đáp án</strong></p><p></p><p></p><p>[SPOILER]1D; 2A; 3D; 4A; 5A; 6B; 7B; 8A; 9B; 10A; </p><p>11C; 12D; 13D; 14A; 15C; 16A; 17B; 18B; 19C; 20B.[/SPOILER]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thoa812, post: 19374, member: 1331"] [B]Câu 1: [/B] Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2 + Br2 \rightarrow 2FeBr3 2NaBr + Cl2 \rightarrow 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là : A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br- B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2 C. Tính khử của Cl2 mạnh hơn của Fe2+ D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+ [B]Câu 2: [/B] Thành phần chính của quặng photphorit là : A. Ca3(PO4)2 B. NH4H2PO4 C. Ca(H2PO4)2 D. CaHPO4 [B]Câu 3:[/B] Cho các phản ứng : Ca(OH)2 + Cl2 \rightarrow CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 \rightarrow 3S + 2H2O O3 \rightarrow O2 + O 2NO2 + 2NaOH \rightarrow NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 \rightarrow KCl + 3KClO4 Số phản ứng oxi hoá khử là : A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 [B]Câu 4[/B]: Nguyên tắc luyện thép từ gang là : A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép. B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép [B]Câu 5:[/B] Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO[SUB]3[/SUB][SUB2]-[/SUB2], Cl-, SO[SUB]4[/SUB][SUB2]2-[/SUB2] . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là : A. Na2CO3 B. HCl C. H2SO4 D. NaHCO3 [B]Câu 6:[/B] Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là : A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 [B]Câu 7: [/B] Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể). A. a = 0,5b B. a = b C. a = 4b D. a = 2b [B]Câu 8: [/B] Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là : A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50 [B]Câu 9:[/B] Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là : A. 8,88 gam B. 13,92 gam C. 6,52 gam D. 13,32 gam [B] Câu 10: [/B] Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. Na B. K C. Rb D. Li [B]Câu 11: [/B] Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là : A. 11,5 B. 10,5 C. 12,3 D. 15,6 [B]Câu 12: [/B] Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14) A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12 [B]Câu 13: [/B] Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất sơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 40% B. 50% C. 84% D. 92% [B]Câu 14: [/B] Tiến hành hai thí nghiệm sau : - Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; - Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2 B. V1 = 10V2 C. V1 = 5V2 D. V1 = 2V2 [B]Câu 15: [/B] Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S B. As C. N D. P [B]Câu 16: [/B]Trộn lẫn 100 ml dd KOH 1M với 50 ml dd H3PO4 1M thì nồng độ mol/lit của muối trong dd thu được là: A. 0,33M B. 0,66M C. 0,44M D. 1,1M [B] Câu 17: [/B] Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất : A. K3PO4, K2HPO4 B. K2HPO4, KH2PO4 C. K3PO4, KOH D. H3PO4, KH2PO4 [B]Câu 18: [/B] Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dd A. NaOH (dư) B. HCl (dư) C. AgNO3 (dư) D. NH3 (dư) [B]Câu 19: [/B] Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít [B]Câu 20: [/B] Tiến hành bốn thí nghiệm sau : - Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 ; - Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 [B]Đáp án[/B] [SPOILER]1D; 2A; 3D; 4A; 5A; 6B; 7B; 8A; 9B; 10A; 11C; 12D; 13D; 14A; 15C; 16A; 17B; 18B; 19C; 20B.[/SPOILER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Tổng hợp trắc nghiệm hóa vô cơ
Top