Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Tổng hợp trắc nghiệm hóa vô cơ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thoa812" data-source="post: 19373" data-attributes="member: 1331"><p><strong>Câu 1: </strong> Trong nguyên tử của nguyên tố R có 18 electron. Số thứ tự chu kì và nhóm của R lần lượt là:</p><p>A. 4 và VIIIB </p><p>B. 3 và VIIIA </p><p>C. 3 và VIIIB </p><p>D. 4 và IIA</p><p></p><p><strong>Câu 2: </strong>Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là:</p><p> A. [SUB2]19[/SUB2][SUB]9[/SUB] F </p><p>B. [SUB2]17[/SUB2][SUB]9[/SUB]F </p><p>C. [SUB2]16[/SUB2][SUB]8[/SUB]O </p><p>D. [SUB2]17[/SUB2][SUB]8[/SUB]O</p><p></p><p><strong>Câu 3: </strong>Cấu hình electron với phân lớp cuối cùng là 3p6 là của:</p><p>A. Ar (Z = 18) </p><p>B. Cl– (Z = 17) </p><p>C. Ca2+ (Z = 20) </p><p>D. A, B, C đều đúng.</p><p> </p><p><strong>Câu 4: </strong> Với phân tử NH3 phát biểu nào sau đây đúng?</p><p>A. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực.</p><p>B. Liên kết trong phân tử là liên kết ion.</p><p>C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.</p><p>D. Liên kết trong phân tử là liên kết cho - nhận.</p><p></p><p><strong>Câu 5: </strong>Khi cặp electron chung được phân bố một cách đối xứng giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết, người ta gọi liên kết trong các phân tử trên là:</p><p>A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. </p><p>B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.</p><p>C. Liên kết cộng hoá trị. </p><p>D. Liên kết ion.</p><p></p><p><strong>Câu 6: </strong>Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA có xu hướng chủ yếu là:</p><p>A. Nhận 1 electron </p><p>B. Nhận 2 electron. </p><p>C. Nhường 1 electron. </p><p>D. Nhường 7 electron.</p><p></p><p><strong>Câu 7: </strong>Các nguyên tử trong cùng một chu kì có đặc điểm nào chung sau đây?</p><p>A. Số electron ngoài cùng </p><p>B. Số lớp electron</p><p>C. Số electron </p><p>D. Số proton.</p><p></p><p><strong>Câu 8: </strong>Cho H2SO4 đặc tác dụng đủ với 58,5g NaCl và dẫn hết khí sinh ra vào 146g H2O. Nồng độ % của axit thu được là:</p><p>A. 30 </p><p>B. 20 </p><p>C. 50 </p><p>D. 25.</p><p> </p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 9: </strong>Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co dãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol là:</p><p> A. 1,5M </p><p>B. 1,2M </p><p>C. 1,6M </p><p>D. 0,15M.</p><p></p><p><strong>Câu 10: </strong>Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2SO4 0,075M. pH của dung dịch thu được là: </p><p>A. 1 </p><p>B. 2 </p><p>C. 3 </p><p>D. 1,5. </p><p></p><p><strong>Câu 11: </strong> Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:</p><p>A. Li, Na </p><p>B. Na, K </p><p>C. K, Rb </p><p>D. Rb, Cs. </p><p></p><p><strong></strong></p><p><strong>Câu 12: </strong>CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây?</p><p> A. Fe </p><p>B. Cu </p><p>C. Al </p><p>D. Sn</p><p></p><p><strong>Câu 13: </strong> Chọn phương án đúng, phản ứng không thuộc loại oxi hóa – khử là: </p><p>A. Phản ứng thủy phân </p><p>B. Phản ứng thế </p><p>C. Phản ứng kết hợp </p><p>D. Phản ứng phân hủy</p><p></p><p><strong>Câu 14: </strong>Ion Cr[SUB2]3–[/SUB2] có bao nhiêu electron?</p><p>A. 21 </p><p>B. 24 </p><p>C. 27 </p><p>D. 52</p><p></p><p><strong>Câu 15: </strong>Cho ba chất sau Mg, Al, Al2O3. Có thể dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết mỗi chất?</p><p>A. Dung dịch HCl </p><p>B. Dung dịch NaOH </p><p>C. Dung dịch Ba(OH)2 </p><p>D. B, C đều đúng.</p><p></p><p><strong>Câu 16: </strong>Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:</p><p>A. 2,7g và 1,2g </p><p>B. 5,4g và 2,4g </p><p>C. 5,8g và 3,6g </p><p> D. 1,2g và 2,4g. </p><p></p><p><strong>Câu 17: </strong>Khử hoàn toàn 31,9 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, tạo thành 9,0 gam H2O. Khối lượng sắt điều chế được từ hỗn hợp trên là:</p><p>A. 23,9 g </p><p>B. 19,2 g </p><p>C. 23,6 g </p><p>D. 30,581 g</p><p></p><p><strong>Câu 18: </strong>Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit là gì? </p><p> A. FeO </p><p> B. Fe2O3 </p><p>C. Fe3O4 </p><p>D. Không xác định được.</p><p></p><p><strong>Câu 19: </strong> Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu lít?</p><p> A. 1,12lít </p><p> B. 2,254 lít </p><p>C. 3,36 lít </p><p>D. 4,48 lít.</p><p></p><p><strong>Câu 20: </strong> Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO, CuO cần 4,48 lít H2 (ở đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư tạo ra bao nhiêu gam kết tủa? </p><p>A. 1 gam </p><p>B. 2 gam </p><p>C. 20 gam </p><p>D. Kết quả khác.</p><p></p><p><strong>Câu 21: </strong>Cần bao nhiêu gam NaOH rắn để pha chế được 500 ml dung dịch có pH = 12</p><p>A. 0,4 gam </p><p>B. 0,2 gam </p><p>C. 0,1 gam </p><p>D. 2 gam</p><p></p><p><strong>Câu 22: </strong> Điện phân với các điện cực trơ (Pt) dung dịch CuSO4 có pH = 2. Sau một thời gian ngừng điện phân, kiểm tra pH của dung dịch. Giá trị của pH nhận khoảng nào?</p><p>A. pH > 2 </p><p>B. pH = 2 </p><p>C. pH < 2 </p><p>D. Không xác định được.</p><p></p><p><strong>Câu 23: </strong>Cho dung dịch KOH đến dư vào 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu? </p><p> A. 2,24 lít </p><p>B. 22,4 lít </p><p>C. 4,48 lít </p><p> D. 44,8 lít </p><p></p><p></p><p></p><p><strong>Câu 24: </strong>Cho 12,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? </p><p>A. 13,3 gam </p><p>B. 2,66 gam </p><p> C. 1,33 gam </p><p>D. 26,6 gam</p><p></p><p><strong>Câu 25: </strong>Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là bao nhiêu? Giải thích? </p><p>A. 1,12 lít </p><p>B. 1,68 lít </p><p>C. 2,24 lít </p><p>D. Kết quả khác</p><p></p><p><strong>Câu 26: </strong>Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? </p><p>A. 1,41 gam </p><p>B. 14,1 gam </p><p>C. 11,4 gam </p><p> D. 12,4 gam.</p><p></p><p><strong>Câu 27: </strong> Biết thứ tự dãy điện hóa: Fe2+/Fe < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+</p><p>Phản ứng nào là sai trong số các phản ứng sau đây?</p><p>A. Fe + 2Fe[SUB2]3+[/SUB2] --> 3Fe[SUB2]2+[/SUB2] </p><p>B. Fe[SUB2]2+[/SUB2] + 2H[SUB2]+[/SUB2] --> Fe[SUB2]3+[/SUB2] + H2 </p><p>C. Fe + Cu[SUB2]2+ [/SUB2] --> Fe[SUB2]2+[/SUB2] + Cu </p><p>D. Cu + 2Fe[SUB2]3+ [/SUB2] --> Cu[SUB2]2+[/SUB2] + 2Fe[SUB2]2+[/SUB2]</p><p></p><p><strong>Câu 28: </strong> Có thể loại trừ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây?</p><p>A. Nước sôi ở 1000C. </p><p>B. Khi đun sôi đã làm giảm độ tan của các chất kết tủa.</p><p>C. Khi đun sôi các chất khí bay ra. </p><p>D. Cation Mg2+ và Ca2+ kết tủa dưới dạng hợp chất không tan.</p><p></p><p><strong>Câu 29: </strong>Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì:</p><p>A. Rất độc </p><p>B. Tạo bụi cho môi trường</p><p>C. Làm giảm lượng mưa </p><p>D. Gây hiệu ứng nhà kính. </p><p></p><p><strong>Câu 30: </strong> Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Dùng cách nào sau đây để loại bỏ tạp chất thu được Na2CO3 tinh khiết? </p><p>A. Hoà tan vào nước rồi lọc. </p><p>B. Nung nóng </p><p>C. Cho tác dụng với NaOH </p><p>D. Cho tác dụng với HCl rồi cô cạn.</p><p></p><p><strong>Câu 31: </strong>Để nhận ra các dung dịch: Natri clorua, magiê clorua, sắt (II) clorua, sắt (III) clorua, chỉ cần dùng:</p><p>A. Al </p><p>B. Mg </p><p>C. Cu </p><p>D. Na</p><p></p><p><strong>Câu 32: </strong>Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là:</p><p>A. 0,05 M </p><p>B. 0,0625 M </p><p>C. 0,50 M </p><p>D. 0,625 M</p><p></p><p><strong>Câu 33: </strong> Khí vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:</p><p>A. NH3 </p><p>B. H2S </p><p>C. CO2 </p><p>D. SO2</p><p></p><p><strong>Câu 34: </strong>Cho hỗn hợp Fe + Cu tác dụng với dung dịch HNO3, phản ứng xong, thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan. Chất tan đó là:</p><p>A. Fe(NO3)3 </p><p>B. Cu(NO3)2 </p><p>C. Fe(NO3)2 </p><p>D. HNO3</p><p></p><p><strong>Câu 35: </strong> Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy quỳ tím ẩm ở cực dương. Màu của giấy quỳ:</p><p>A. chuyển sang đỏ B. chuyển sang xanh</p><p>C. chuyển sang đỏ sau đó mất màu </p><p>D. không đổi</p><p></p><p><strong>Câu 36: </strong> Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại R chưa biết hóa trị, thấy ở catot tách ra 5,4 gam kim loại, ở anot thoát ra 0,28 lít khí (đktc). Kim loại R là:</p><p>A. Fe (56) </p><p>B. Cu (64) </p><p>C. Ag (108) </p><p>D. Pb (207)</p><p></p><p><strong>Câu 37: </strong> Hòa tan 1,17 gam NaCl vào nước rồi đem điện phân có màng ngăn, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Cho Na = 23; Cl = 35,5. Hiệu suất điện phân là:</p><p>A. 15% </p><p>B. 25% </p><p>C. 35% </p><p>D. 45%</p><p></p><p><strong>Câu 38: </strong> Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi, được 2 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Kim loại M là:</p><p>A. K (39) </p><p>B. Cu (64) </p><p>C. Ag (108) </p><p>D. Pb (207)</p><p></p><p><strong>Câu 39: </strong> Cho a mol AlCl3 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Tỉ số a/b để sau phản ứng có kết tủa là:</p><p>A. 1/3 </p><p>B. 1/4 </p><p>C. > 1/4 </p><p>D. < 1/4</p><p></p><p><strong>Câu 40: </strong> Nhúng thanh kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng xong, nhấc thanh R ra, thấy khối lượng tăng 1,38 gam. R là:</p><p>A. Mg (24) </p><p>B. Al (27) </p><p>C. Fe (56) </p><p>D. Zn (65)</p><p></p><p></p><p></p><p><strong>Đáp án:</strong></p><p></p><p></p><p>[SPOILER]1B; 2A; 3D; 4A; 5B; 6A; 7B; 8B; 9C; 10A; </p><p>11A; 12C; 13A; 14A; 15D; 16D; 17A; 18C; 19D; 20C; </p><p>21B; 22C; 23C; 24A; 25C; 26B; 27B; 28D; 29D; 30B; </p><p>31D; 32C; 33D; 34A; 35A; 36C; 37B; 38B; 39C; 40B;[/SPOILER]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thoa812, post: 19373, member: 1331"] [B]Câu 1: [/B] Trong nguyên tử của nguyên tố R có 18 electron. Số thứ tự chu kì và nhóm của R lần lượt là: A. 4 và VIIIB B. 3 và VIIIA C. 3 và VIIIB D. 4 và IIA [B]Câu 2: [/B]Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là: A. [SUB2]19[/SUB2][SUB]9[/SUB] F B. [SUB2]17[/SUB2][SUB]9[/SUB]F C. [SUB2]16[/SUB2][SUB]8[/SUB]O D. [SUB2]17[/SUB2][SUB]8[/SUB]O [B]Câu 3: [/B]Cấu hình electron với phân lớp cuối cùng là 3p6 là của: A. Ar (Z = 18) B. Cl– (Z = 17) C. Ca2+ (Z = 20) D. A, B, C đều đúng. [B]Câu 4: [/B] Với phân tử NH3 phát biểu nào sau đây đúng? A. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết trong phân tử là liên kết ion. C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết trong phân tử là liên kết cho - nhận. [B]Câu 5: [/B]Khi cặp electron chung được phân bố một cách đối xứng giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết, người ta gọi liên kết trong các phân tử trên là: A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. Liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết ion. [B]Câu 6: [/B]Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA có xu hướng chủ yếu là: A. Nhận 1 electron B. Nhận 2 electron. C. Nhường 1 electron. D. Nhường 7 electron. [B]Câu 7: [/B]Các nguyên tử trong cùng một chu kì có đặc điểm nào chung sau đây? A. Số electron ngoài cùng B. Số lớp electron C. Số electron D. Số proton. [B]Câu 8: [/B]Cho H2SO4 đặc tác dụng đủ với 58,5g NaCl và dẫn hết khí sinh ra vào 146g H2O. Nồng độ % của axit thu được là: A. 30 B. 20 C. 50 D. 25. [B] Câu 9: [/B]Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co dãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol là: A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M. [B]Câu 10: [/B]Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2SO4 0,075M. pH của dung dịch thu được là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 1,5. [B]Câu 11: [/B] Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là: A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs. [B] Câu 12: [/B]CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây? A. Fe B. Cu C. Al D. Sn [B]Câu 13: [/B] Chọn phương án đúng, phản ứng không thuộc loại oxi hóa – khử là: A. Phản ứng thủy phân B. Phản ứng thế C. Phản ứng kết hợp D. Phản ứng phân hủy [B]Câu 14: [/B]Ion Cr[SUB2]3–[/SUB2] có bao nhiêu electron? A. 21 B. 24 C. 27 D. 52 [B]Câu 15: [/B]Cho ba chất sau Mg, Al, Al2O3. Có thể dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết mỗi chất? A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Ba(OH)2 D. B, C đều đúng. [B]Câu 16: [/B]Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là: A. 2,7g và 1,2g B. 5,4g và 2,4g C. 5,8g và 3,6g D. 1,2g và 2,4g. [B]Câu 17: [/B]Khử hoàn toàn 31,9 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, tạo thành 9,0 gam H2O. Khối lượng sắt điều chế được từ hỗn hợp trên là: A. 23,9 g B. 19,2 g C. 23,6 g D. 30,581 g [B]Câu 18: [/B]Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit là gì? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được. [B]Câu 19: [/B] Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu lít? A. 1,12lít B. 2,254 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít. [B]Câu 20: [/B] Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO, CuO cần 4,48 lít H2 (ở đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư tạo ra bao nhiêu gam kết tủa? A. 1 gam B. 2 gam C. 20 gam D. Kết quả khác. [B]Câu 21: [/B]Cần bao nhiêu gam NaOH rắn để pha chế được 500 ml dung dịch có pH = 12 A. 0,4 gam B. 0,2 gam C. 0,1 gam D. 2 gam [B]Câu 22: [/B] Điện phân với các điện cực trơ (Pt) dung dịch CuSO4 có pH = 2. Sau một thời gian ngừng điện phân, kiểm tra pH của dung dịch. Giá trị của pH nhận khoảng nào? A. pH > 2 B. pH = 2 C. pH < 2 D. Không xác định được. [B]Câu 23: [/B]Cho dung dịch KOH đến dư vào 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu? A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít [B]Câu 24: [/B]Cho 12,2 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? A. 13,3 gam B. 2,66 gam C. 1,33 gam D. 26,6 gam [B]Câu 25: [/B]Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là bao nhiêu? Giải thích? A. 1,12 lít B. 1,68 lít C. 2,24 lít D. Kết quả khác [B]Câu 26: [/B]Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? A. 1,41 gam B. 14,1 gam C. 11,4 gam D. 12,4 gam. [B]Câu 27: [/B] Biết thứ tự dãy điện hóa: Fe2+/Fe < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ Phản ứng nào là sai trong số các phản ứng sau đây? A. Fe + 2Fe[SUB2]3+[/SUB2] --> 3Fe[SUB2]2+[/SUB2] B. Fe[SUB2]2+[/SUB2] + 2H[SUB2]+[/SUB2] --> Fe[SUB2]3+[/SUB2] + H2 C. Fe + Cu[SUB2]2+ [/SUB2] --> Fe[SUB2]2+[/SUB2] + Cu D. Cu + 2Fe[SUB2]3+ [/SUB2] --> Cu[SUB2]2+[/SUB2] + 2Fe[SUB2]2+[/SUB2] [B]Câu 28: [/B] Có thể loại trừ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây? A. Nước sôi ở 1000C. B. Khi đun sôi đã làm giảm độ tan của các chất kết tủa. C. Khi đun sôi các chất khí bay ra. D. Cation Mg2+ và Ca2+ kết tủa dưới dạng hợp chất không tan. [B]Câu 29: [/B]Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì: A. Rất độc B. Tạo bụi cho môi trường C. Làm giảm lượng mưa D. Gây hiệu ứng nhà kính. [B]Câu 30: [/B] Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Dùng cách nào sau đây để loại bỏ tạp chất thu được Na2CO3 tinh khiết? A. Hoà tan vào nước rồi lọc. B. Nung nóng C. Cho tác dụng với NaOH D. Cho tác dụng với HCl rồi cô cạn. [B]Câu 31: [/B]Để nhận ra các dung dịch: Natri clorua, magiê clorua, sắt (II) clorua, sắt (III) clorua, chỉ cần dùng: A. Al B. Mg C. Cu D. Na [B]Câu 32: [/B]Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là: A. 0,05 M B. 0,0625 M C. 0,50 M D. 0,625 M [B]Câu 33: [/B] Khí vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: A. NH3 B. H2S C. CO2 D. SO2 [B]Câu 34: [/B]Cho hỗn hợp Fe + Cu tác dụng với dung dịch HNO3, phản ứng xong, thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan. Chất tan đó là: A. Fe(NO3)3 B. Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. HNO3 [B]Câu 35: [/B] Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy quỳ tím ẩm ở cực dương. Màu của giấy quỳ: A. chuyển sang đỏ B. chuyển sang xanh C. chuyển sang đỏ sau đó mất màu D. không đổi [B]Câu 36: [/B] Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại R chưa biết hóa trị, thấy ở catot tách ra 5,4 gam kim loại, ở anot thoát ra 0,28 lít khí (đktc). Kim loại R là: A. Fe (56) B. Cu (64) C. Ag (108) D. Pb (207) [B]Câu 37: [/B] Hòa tan 1,17 gam NaCl vào nước rồi đem điện phân có màng ngăn, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Cho Na = 23; Cl = 35,5. Hiệu suất điện phân là: A. 15% B. 25% C. 35% D. 45% [B]Câu 38: [/B] Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi, được 2 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Kim loại M là: A. K (39) B. Cu (64) C. Ag (108) D. Pb (207) [B]Câu 39: [/B] Cho a mol AlCl3 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Tỉ số a/b để sau phản ứng có kết tủa là: A. 1/3 B. 1/4 C. > 1/4 D. < 1/4 [B]Câu 40: [/B] Nhúng thanh kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng xong, nhấc thanh R ra, thấy khối lượng tăng 1,38 gam. R là: A. Mg (24) B. Al (27) C. Fe (56) D. Zn (65) [B]Đáp án:[/B] [SPOILER]1B; 2A; 3D; 4A; 5B; 6A; 7B; 8B; 9C; 10A; 11A; 12C; 13A; 14A; 15D; 16D; 17A; 18C; 19D; 20C; 21B; 22C; 23C; 24A; 25C; 26B; 27B; 28D; 29D; 30B; 31D; 32C; 33D; 34A; 35A; 36C; 37B; 38B; 39C; 40B;[/SPOILER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học vô cơ
Tổng hợp trắc nghiệm hóa vô cơ
Top