Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ pháp N5
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hanamizuki" data-source="post: 173392" data-attributes="member: 313951"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>[ATTACH=full]996[/ATTACH] </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">1 . ~ は ~ : thì, là, ở</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">~ は~ [ thông tin truyền đạt]</span></p><p><span style="font-size: 18px">~ N1 はN2 が</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は</span></p><p><span style="font-size: 18px">Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">1. 私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi thích món ăn Nhật </span></p><p><span style="font-size: 18px">2. 山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh Yamada giỏi tiếng Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">3. この家(いえ)はドアが大(おお)きいです</span></p><p><span style="font-size: 18px">Căn nhà này có cửa lớn</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 18px">A: これは何ですか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">B: これは私の眼鏡(めがね)です。</span></p><p><span style="font-size: 18px">A: Cái này là cái gì?</span></p><p><span style="font-size: 18px">B: Cái này là mắt kính của tôi</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong>2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">1. 山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy</span></p><p><span style="font-size: 18px">2. あなたの家には犬が9もいるんですか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!</span></p><p><span style="font-size: 18px">3. 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">"も" cũng có chức năng tương tự như "は", "が" nên không đứng liền kề với "は", "が" khi dùng cho một chủ từ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">は/が も ~</span></p><p><span style="font-size: 18px">1. Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản</span></p><p><span style="font-size: 18px">わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">"も" cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như "は"</span></p><p><span style="font-size: 18px">で/ と/ へ/ など も~</span></p><p><span style="font-size: 18px">休日ですが、どこへもい行けません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">3 . ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả nơi xảy ra hành động.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả nguyên nhân</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">1. Công việc này sáng mai có xong không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">この仕事は明日で終りますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">2. Tôi ăn bằng đũa</span></p><p><span style="font-size: 18px">はしで食べます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">3. Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本でレポートを書きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">4. Tôi mua báo ở nhà ga</span></p><p><span style="font-size: 18px">駅で新聞を買います。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để chỉ thời điểm</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để chỉ địa điểm</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để chỉ hướng đến ai</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">1. Ngày mai tôi sẽ đi du lịch</span></p><p><span style="font-size: 18px">明日、旅行に/ へ行きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">2. 6h chiều tôi sẽ về</span></p><p><span style="font-size: 18px">午後6時に帰ります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">3. Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi</span></p><p><span style="font-size: 18px">このプレゼントをゆみさんに/ へ</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">日曜日「に」日本へ行きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trợ từ [ へ] phát âm dài là [え」</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">5. ~ に ~ : vào, vào lúc</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 và sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thễ dùng hoặc không dùng 「に」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi thường thức dậy lúc 7h</span></p><p><span style="font-size: 18px">7時に起きます。 </span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.</span></p><p><span style="font-size: 18px">2月1日に日本へ行きました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn</span></p><p><span style="font-size: 18px">週末「に」友達の家へ行きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi uống nước</span></p><p><span style="font-size: 18px">水を飲みます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi học tiếng Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本語を勉強します。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi nghe nhạc </span></p><p><span style="font-size: 18px">音楽を聞きます.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」 duy nhất chỉ được dùng làm trợ từ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">7. ~ と ~ : với</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chùng ta dùng trợ từ 「と」để biệu thị một đối tượng nào đó ( người hoặc động vật) cùng thực hiện một hành động.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đi dạo với bạn</span></p><p><span style="font-size: 18px">公園に友達と散歩します。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp</span></p><p><span style="font-size: 18px">同僚 とアメリカへ出張 します。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đi siêu thị một mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">ひとりでスーパーへ行きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">8.~ に ~ : cho ~, từ ~</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ] </span></p><p><span style="font-size: 18px">Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">山田さんは木村さんに花をあげました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura</span></p><p><span style="font-size: 18px">マイさんに本を貸しました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi cho Mai mượn sách</span></p><p><span style="font-size: 18px">みみちゃんに英語を教えます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh</span></p><p><span style="font-size: 18px">会社に電話をかけます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi gọi điện thoại đến công ty</span></p><p><span style="font-size: 18px">木村さんは山田さんに花をもらいました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.</span></p><p><span style="font-size: 18px">マイさんにざっしを借りました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.</span></p><p><span style="font-size: 18px">チンさんに中国語を習います。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin</span></p><p><span style="font-size: 18px">木村さんは山田さんから花をもらいました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">9. ~と~ : và</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><u>Giải thích:</u></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-size: 18px">野菜と肉を食べます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi ăn rau và thịt</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">休みの日土曜日と日曜日です。 <strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">10. ~ が~ : nhưng </span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><u><strong>Giải thích:</strong></u></span></p><p><span style="font-size: 18px">「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là "nhưng". Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><u><strong>Ví dụ:</strong></u></span></p><p><span style="font-size: 18px">Món Thái ngon nhưng cay.</span></p><p><span style="font-size: 18px">タイ料理はおいしいですが、辛いです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trời đang mưa</span></p><p><span style="font-size: 18px">雨が降っています</span></p><p><span style="font-size: 18px">休みの日土曜日と日曜日です。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">「が」Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xin lỗi, bạn tên gì?</span></p><p><span style="font-size: 18px">しつれですが、お名前は?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">すみませんが、手伝ってもらえませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p style="text-align: left"><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">11.~ から ~ : từ ~ đến ~</span></strong></p><p>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian của địa điểm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">「から」và 「まで」không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.</span></p><p><span style="font-size: 18px">9時から午後5時まで働きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.</span></p><p><span style="font-size: 18px">大阪から東京まで3時間かかります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi làm việc từ 8h</span></p><p><span style="font-size: 18px">8時から働きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều</span></p><p><span style="font-size: 18px">銀行は7時30から4時30までです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Giờ nghỉ trưa từ 11h30</span></p><p><span style="font-size: 18px">昼休みは11時30からです。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm</span></p><p><span style="font-size: 18px">私の日本語はあまり上手ではありません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thời tiết hôm nay không lạnh lắm</span></p><p><span style="font-size: 18px">今日の天気はあまり寒くないです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tiếng Anh thì không biết lắm</span></p><p><span style="font-size: 18px">英語あまりが分かりません。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">13. : ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không.</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi không có tiền.</span></p><p><span style="font-size: 18px">お金が全然ありません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi hoàn toàn không hiểu.</span></p><p><span style="font-size: 18px">全然分かりません </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuốn sách này không hay chút nào</span></p><p><span style="font-size: 18px">この本は全然面白くないです。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi mới</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ: </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mãi mà không ngủ được.</span></p><p><span style="font-size: 18px">なかなか寝ません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この問題はなかなか解けない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">15. ~ ませんか~ :Anh/ chị cùng .... với tôi không?</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">いっしょに食べませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">いっしょに旅行へ行きませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">塩を作ってくれませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cùng đi hát karaoke nhé</span></p><p><span style="font-size: 18px">いっしょにカラオケへ行きませんか</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">16. ~があります~: Có</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」</span></p><p><span style="font-size: 18px">「があります」dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ đạc, cây cối</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có cái máy vi tính trên bàn</span></p><p><span style="font-size: 18px">テーブルの上にコンピュータがあります</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị</span></p><p><span style="font-size: 18px">1キロくらい行くと、スーパーがあります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có tiền</span></p><p><span style="font-size: 18px">お金があります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたと彼女の意見には違いがありますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>17. ~がいます~:Có</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」</span></p><p><span style="font-size: 18px">「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có cô gái</span></p><p><span style="font-size: 18px">女の子がいます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có 5 con chó</span></p><p><span style="font-size: 18px">五匹犬がいます。 </span></p><p><span style="font-size: 18px">Có người muốn gặp bạn</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたに会いたいという人がいます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Lớp học này có 25 người</span></p><p><span style="font-size: 18px">このクラスには25人がいます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ở Việt Nam có động vật quý hiếm</span></p><p><span style="font-size: 18px">ベトナムには珍しい動物がいます。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">18. ~ 動詞+ 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian. </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi ( đã)mua 4 quả cam</span></p><p><span style="font-size: 18px">みかんを4つ買いました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có 2 nhân viên nước ngoài</span></p><p><span style="font-size: 18px">外国人の社員がいます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã ăn hết 2 quả táo</span></p><p><span style="font-size: 18px">りんごを4つ食べました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian.</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi xem phim 2 lần 1 tháng</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は 一月に2回映画を見ます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は 一週間に4回日本語を勉強します。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cùng nghỉ một chút nhé</span></p><p><span style="font-size: 18px">ちょっと、休みましょう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng ta kết thúc thôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">では、終わりましょう。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó</span></p><p><span style="font-size: 18px">A: cùng đi ăn trưa nhé</span></p><p><span style="font-size: 18px">B: ừ, cùng đi</span></p><p><span style="font-size: 18px">A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">B: ええ、食べましょう。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~ hộ cho anh nhé</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác</span></p><p> <span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn</span></p><p><span style="font-size: 18px">重いですね。待ちましょうか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mệt quá, nghĩ một chút không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">疲れました、ちょっと休みましょうか? </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó. </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>22. ~ がほしい: Muốn:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Mẫu câu này biểu thị ham muốn sỡ hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ [が]</span></p><p> <span style="font-size: 18px">[ほしい] là tính từ đuôi [い]</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi muốn có tiền</span></p><p><span style="font-size: 18px">私はお金がほしいです</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi muốn có bạn bè</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は友達が欲しいです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?</span></p><p><span style="font-size: 18px">今、何が一番欲しいですか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì là tính từ đuôiい , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供がほしいですか? いいえ、欲しいくないです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?」mà nói là「コーヒーはいかがですか?」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">23. ~たい~: Muốn</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」</span></p><p><span style="font-size: 18px">Động từ thể「ます たい」. Đây là cách nói của sự "muốn làm" một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể 「ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi muốn đi Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本へ行きたいです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi muốn ăn sushi</span></p><p><span style="font-size: 18px">寿司を食べたいです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì</span></p><p><span style="font-size: 18px">歯が痛いですから、何も食べたくないです。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. </span></p><p><span style="font-size: 18px">Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">24. ~へ~を~に行: Đi đến....để làm gì</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đi đến Nhật để học văn hóa</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本へ文化の勉強に来ました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đi siêu thị để mua sắm</span></p><p><span style="font-size: 18px">スーパーへ買い物に行きます</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đi nhà hàng để ăn tối</span></p><p><span style="font-size: 18px">レストランーヘ晩御飯を食べに行きます</span></p><p> <span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v....</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội</span></p><p><span style="font-size: 18px">明日東京のお祭りに行きます。</span></p><p></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">25. ~てください~: Hãy</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến. </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.</span></p><p><span style="font-size: 18px">すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này</span></p><p><span style="font-size: 18px">ここに住所と名前を書いてください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi</span></p><p><span style="font-size: 18px">ぜひ遊びに来てください。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước - てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng - てください</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">26.~ ないてください: ( xin ) đừng / không</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は元気ですから、心配しないでください</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xin đừng chụp ảnh ở đây</span></p><p><span style="font-size: 18px">ここで写真を撮らないでください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện</span></p><p><span style="font-size: 18px">病院でタバコを吸わ内でください。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>27. ~ てもいいです~: Làm ~ được:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Được phép đọc sách ( ở đây )</span></p><p><span style="font-size: 18px">本を読んでもいいです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi hút thuốc có được không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">タバコを吸ってもいいですか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi lấy cuốn sách này có được không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">この本をもらってもいいですか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">......Vâng, được. Xin mời</span></p><p><span style="font-size: 18px">ええ、いいですよ。どうぞ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">......Xin lỗi. Tôi e rằng không được</span></p><p><span style="font-size: 18px">すみません。ちょっと。。。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>28. ~ てはいけません~: Không được làm ~ </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa "cấm" hay "không được" làm một việc gì đó.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?]</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.</span></p><p><span style="font-size: 18px">ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi hút thuốc ở đây có được không? </span></p><p><span style="font-size: 18px">ここでタバコを吸ってはいけませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không, không được hút</span></p><p><span style="font-size: 18px">いいえ。吸ってはいけません。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Đối với câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Cách trả lời này không dùng với người trên</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生、ここで話してもいいですか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không, không được</span></p><p><span style="font-size: 18px">いいえ、いけません。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>29. ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày mai anh không đến cũng được</span></p><p><span style="font-size: 18px">明日来なくてもいいです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không làm cũng được</span></p><p><span style="font-size: 18px">しなくてもいいです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không cần vội vàng như thế đâu</span></p><p><span style="font-size: 18px">急がなくてもいいです。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>30. ~ なければなりません~: Phải ~ </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi phải uống thuốc</span></p><p><span style="font-size: 18px">薬を飲まなければなりません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng</span></p><p><span style="font-size: 18px">毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>31. ~ないといけない~: Phải ~ </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh</span></p><p><span style="font-size: 18px">英語でレポートを書かないといけない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp</span></p><p><span style="font-size: 18px">卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này</span></p><p><span style="font-size: 18px">レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải...</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vậy thì cần phải học đến mấy năm?</span></p><p><span style="font-size: 18px">では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi phải ăn</span></p><p><span style="font-size: 18px">食べなくちゃいけない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi phải ngủ trước 10h</span></p><p><span style="font-size: 18px">10時前に寝なくちゃいけない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi phải học bài mỗi ngày</span></p><p><span style="font-size: 18px">毎日勉強しなくちゃいけない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけないđể biểu đạt trong văn nói</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>33. ~だけ~: Chỉ ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn )</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなただけにお知らせします。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人にだけは負けたくない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ xem không mua cũng được</span></p><p><span style="font-size: 18px">見るだけ買わなくてもいいです。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>34. ~から~: Vì ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng</span></p><p><span style="font-size: 18px">朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">毎朝、ニュースを見ませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không, tôi không có thời gian</span></p><p><span style="font-size: 18px">いいえ、時間がありませんから。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>35. ~のが~: Danh từ hóa động từ </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi thích nghe nhạc</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は音楽を聞くのがすきです</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は日本語を話すのが上手です。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi thích nuôi chó</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は犬を育てるのが好きです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Người Nhật đi bộ nhanh</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本人は歩くのが速いです。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>36. ~のを~: Danh từ hóa động từ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれましたsẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか?sẽ sử dụng thể thông thường (普通形)có nghĩa là Anh biết...không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không?</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi quên mua thuốc</span></p><p><span style="font-size: 18px">薬を買うのを忘れました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi quên đóng cửa sổ</span></p><p><span style="font-size: 18px">窓を閉めるのをわすれました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">新先生のめいさんが名前のを知っていますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v...để nêu ra chủ đề của câu.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8.</span></p><p><span style="font-size: 18px">1年で一番雨が多いのは8月です。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cùng nhau ăn uống thì thật là vui</span></p><p><span style="font-size: 18px">いっしょに食事のは楽しいです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は生まれたのはベトナムの小さな町です。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả hành động đã hoàn thành</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đã làm bài tập xong chưa?</span></p><p><span style="font-size: 18px">もう宿題をしましたか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đã ăn tối chưa?</span></p><p><span style="font-size: 18px">もう晩御飯を食べましたか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>39. ~まだ~ていません。: Vẫn chưa làm ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn</span></p><p><span style="font-size: 18px">ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuốn sách này đọc chưa? Vẫn chưa đọc</span></p><p><span style="font-size: 18px">この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ</span></p><p><span style="font-size: 18px">事故の原因は、まだ分かっていません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.</span></p><p><span style="font-size: 18px">外国には、まだ一度も行っていません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bị cảm vẫn chưa khỏi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">風邪はまだよくていません。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>40. ~より~: So với...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả sự so sánh</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhật Bản lớn hơn Việt Nam</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本はベトナムより大きです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái</span></p><p><span style="font-size: 18px">今年の冬は昨年よりも寒い。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sushi rẻ hơn tempura phải không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">寿司は天ぷらより安いですか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không, tempura đắc hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đúng いいえ、天ぷらは寿司より高いです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sai いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>41.~ほど~ない~: Không ... bằng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản</span></p><p><span style="font-size: 18px">ベトナムは日本ほど寒くない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka</span></p><p><span style="font-size: 18px">山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この本はあの本と出版社が同じだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人が食べているのと同じものをください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">このステレオはうちのと同じだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số ... nhất</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.</span></p><p><span style="font-size: 18px">季節の中で、春が一番好きです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất</span></p><p><span style="font-size: 18px">3人姉妹のなかで、私が一番細いです。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">今年の7月に博士になります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Căn phòng này trở nên ấm hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">今部屋はもっと暖かくなる。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghĩ của trường.</span></p><p><span style="font-size: 18px">来年から3月10日は休校日になります。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.</span></p><p><span style="font-size: 18px">安くても、買いません。 </span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được</span></p><p><span style="font-size: 18px">何回も、覚えません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng</span></p><p><span style="font-size: 18px">便利でも、携帯電話を使わない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù đói cũng không ăn</span></p><p><span style="font-size: 18px">お腹がすいた、食べません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù rãnh cũng không đi chơi</span></p><p><span style="font-size: 18px">暇ても、遊びません。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~ </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi thích đi bộ và nghe nhạc</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách</span></p><p><span style="font-size: 18px">先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cái cặp này to và nặng</span></p><p><span style="font-size: 18px">このかばん大きかったり、重かったりするかばん。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人は親切だったり、朗らかった人です。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ta đẹp trai và thông minh</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼はハンサムだったり、賢かった人です</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>47. ~ている~: Vẫn đang</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Diễn tả một hành động đang diễn ra.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」 </span></p><p> <span style="font-size: 18px">Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đang học tiếng Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本語を勉強している。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi sống ở Việt Nam</span></p><p><span style="font-size: 18px">私はベトナムに住んでいます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Em gái tôi đang học cấp 3</span></p><p><span style="font-size: 18px">妹は高学校で勉強しています。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Siêu thị có bán hoa</span></p><p><span style="font-size: 18px">スーバーで花を売っています。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi biết cô Mei</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は明さんを知っています。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai</span></p><p><span style="font-size: 18px">姉さんはドンナィで働いています。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本製の携帯電話を使っています。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bạn có thường xem phim không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">映画を見ることがありませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một tháng tôi đi siêu thị vài lần</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は月に何回スーパーに行くことがあります。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>49. ~ないことがある~: Có khi nào không....?</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bạn có khi nào không ăn sáng không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">朝ごはんを食べないことがありますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">勉強にいてどこへも行かないことがありませんか? </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>50. ~たことがある~: Đã từng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">その本あら子供の頃読んだことがあります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.</span></p><p><span style="font-size: 18px">これだけ練習していても、時として失敗することがある。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã từng đi Đà lạt</span></p><p><span style="font-size: 18px">私はダラトに行ったことがあります。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý "anh/ chị đã ~ từng chưa?" thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本へ行ったことがありますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">51. ~や~など: Như là...và...</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">trên bàn có sách và viết</span></p><p><span style="font-size: 18px">机の上に本やペンなどがあります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong túi có tiền và hình.</span></p><p><span style="font-size: 18px">袋の中にお金や写真などがあります。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>52. ~ので~: Bởi vì ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px">Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.</span></p><p> <span style="font-size: 18px">Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại</span></p><p><span style="font-size: 18px">雨が降りそうなので試合は中止します。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước</span></p><p><span style="font-size: 18px">もう遅いのでこれで失礼いたします。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm</span></p><p><span style="font-size: 18px">風邪をひいたので会社を休みました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Phân biệt giữa 「ので」và 「から」</span></p><p><span style="font-size: 18px">「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn</span></p><p><span style="font-size: 18px">バースが遅れたので、遅刻しました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều </span></p><p><span style="font-size: 18px">お腹がすいたから、たくさん食べました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>57. ~まえに~ : trước khi ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngồi phía trước tôi là chị Sato</span></p><p><span style="font-size: 18px">私のまえに砂糖さんが座っていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">駅のまえに大きなマンションが建った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.</span></p><p><span style="font-size: 18px">寝る前に音楽を聞きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần</span></p><p><span style="font-size: 18px">結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生1時間まえに、出かけました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>58. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường</span></p><p><span style="font-size: 18px">夏休みになってから一度も学校に行っていない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học</span></p><p><span style="font-size: 18px">国へ帰ってから、大学で働きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị</span></p><p><span style="font-size: 18px">授業が終わったら,スーパーへ行きました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>59 . ~たあとで: Sau khi ~ </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé</span></p><p><span style="font-size: 18px">この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">仕事のあとで、カラオケにいきませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Chú ý:</span></p><p><span style="font-size: 18px">So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>60. ~とき: Khi ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"> Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời</span></p><p><span style="font-size: 18px"> V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước</span></p><p><span style="font-size: 18px"> V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Lúc rảnh bạn thường làm gì?</span></p><p><span style="font-size: 18px">暇な時は、どんなことをして過ごしますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm</span></p><p><span style="font-size: 18px">東京へ行くとき夜行バースを使っていった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy</span></p><p><span style="font-size: 18px">火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><strong><span style="font-size: 18px">53. ~でしょう?~: ~ đúng không?</span></strong></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"> Chắc chắn là ~ phải không?</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bạn là sinh viên, đúng không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたは、学生さんでしょうか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>54. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuốn sách kia chắc là hay lắm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">多分その本はおもしろいでしょう!</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nghĩ hè này chắc không về quê.</span></p><p><span style="font-size: 18px">夏休みに田舎へ帰らないでしょう!</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>55. ~と思います : Tôi nghĩ rằng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"> Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định.</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Dùng để bày tỏ ý kiến.</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.</span></p><p><span style="font-size: 18px">今日は雨が降らないと思います。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生は来いと思います。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼の言ったことはうそだと思います。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">確か、机の上に置いたともいます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Máy vi tính tiện lợi nhỉ</span></p><p><span style="font-size: 18px">コンピータは便利ですね。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ừ, tôi cũng nghĩ thế</span></p><p><span style="font-size: 18px">ええ、私そうも思います。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi không nghĩ thế</span></p><p><span style="font-size: 18px">私はそうも思いません。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">56. ~と言います : Nói ~</span> </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"> Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">trước khi ăn thì thường nói [ chúc mọi người ngon miệng]</span></p><p><span style="font-size: 18px">ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は「その子を妹だ」と言います</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ông ấy bảo tôi là đồ ngốc</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人は私のことを馬鹿だと言いました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>57. ~まえに~ : trước khi ~</strong></span></p><p> <span style="font-size: 18px"><strong> Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngồi phía trước tôi là chị Sato</span></p><p><span style="font-size: 18px">私のまえに砂糖さんが座っていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">駅のまえに大きなマンションが建った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.</span></p><p><span style="font-size: 18px">寝る前に音楽を聞きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần</span></p><p><span style="font-size: 18px">結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生1時間まえに、出かけました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>58. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường</span></p><p><span style="font-size: 18px">夏休みになってから一度も学校に行っていない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học</span></p><p><span style="font-size: 18px">国へ帰ってから、大学で働きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị</span></p><p><span style="font-size: 18px">授業が終わったら,スーパーへ行きました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>59 . ~たあとで: Sau khi ~ </strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé</span></p><p><span style="font-size: 18px">この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">仕事のあとで、カラオケにいきませんか?</span></p><p><span style="font-size: 18px"> Chú ý:</span></p><p><span style="font-size: 18px">So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><span style="color: #ff0000">60. ~とき: Khi ~</span></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"> Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời</span></p><p><span style="font-size: 18px"> V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước</span></p><p><span style="font-size: 18px"> V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong> Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Lúc rảnh bạn thường làm gì?</span></p><p><span style="font-size: 18px">暇な時は、どんなことをして過ごしますか?</span></p><p><span style="font-size: 18px">Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm</span></p><p><span style="font-size: 18px">東京へ行くとき夜行バースを使っていった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy</span></p><p><span style="font-size: 18px">火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hanamizuki, post: 173392, member: 313951"] [CENTER][SIZE=5][COLOR=#ff0000][B] TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5[/B] [B][/B][/COLOR][/SIZE][/CENTER] [SIZE=5][B][ATTACH=full]996._xfImport[/ATTACH] [/B] [B][COLOR=#ff0000]1 . ~ は ~ : thì, là, ở[/COLOR][/B] ~ は~ [ thông tin truyền đạt] ~ N1 はN2 が [B]Giải thích:[/B] Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は Làm chủ ngữ của mệnh đề chính. [B]Ví dụ:[/B] 1. 私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。 Tôi thích món ăn Nhật 2. 山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。 Anh Yamada giỏi tiếng Nhật 3. この家(いえ)はドアが大(おお)きいです Căn nhà này có cửa lớn [B]Chú ý:[/B] Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi Ví dụ: A: これは何ですか? B: これは私の眼鏡(めがね)です。 A: Cái này là cái gì? B: Cái này là mắt kính của tôi[/SIZE] [SIZE=5][COLOR=#ff0000][B]2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả[/B][/COLOR] [B] Giải thích:[/B] Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần) Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều. Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn) [B] Ví dụ:[/B] 1. 山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy 2. あなたの家には犬が9もいるんですか? Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à! 3. 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。 Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ. [B] Chú ý:[/B] "も" cũng có chức năng tương tự như "は", "が" nên không đứng liền kề với "は", "が" khi dùng cho một chủ từ. は/が も ~ 1. Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。 "も" cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như "は" で/ と/ へ/ など も~ 休日ですが、どこへもい行けません。 Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được. [B] [COLOR=#ff0000]3 . ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả nơi xảy ra hành động. Diễn tả nơi xảy ra sự kiện. Diễn tả nguyên nhân Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện. Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì. Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn. [B] Ví dụ:[/B] 1. Công việc này sáng mai có xong không? この仕事は明日で終りますか? 2. Tôi ăn bằng đũa はしで食べます。 3. Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật 日本でレポートを書きます。 4. Tôi mua báo ở nhà ga 駅で新聞を買います。 [B] [COLOR=#ff0000]4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm[/COLOR][/B][COLOR=#ff0000][/COLOR] [B][COLOR=#ff0000] [/COLOR] Giải thích:[/B] Dùng để chỉ thời điểm Dùng để chỉ địa điểm Dùng để chỉ hướng đến ai [B] Ví dụ:[/B] 1. Ngày mai tôi sẽ đi du lịch 明日、旅行に/ へ行きます。 2. 6h chiều tôi sẽ về 午後6時に帰ります。 3. Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi このプレゼントをゆみさんに/ へ [B] Chú ý:[/B] Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] phát âm dài là [え」 [B][COLOR=#ff0000]5. ~ に ~ : vào, vào lúc[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 và sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thễ dùng hoặc không dùng 「に」 [B] Ví dụ:[/B] Tôi thường thức dậy lúc 7h 7時に起きます。 Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2. 2月1日に日本へ行きました。 Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn 週末「に」友達の家へ行きます。 [B] [COLOR=#ff0000]6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ [B] Ví dụ:[/B] Tôi uống nước 水を飲みます。 Tôi học tiếng Nhật 日本語を勉強します。 Tôi nghe nhạc 音楽を聞きます. [B] Chú ý:[/B] Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」 duy nhất chỉ được dùng làm trợ từ [B][COLOR=#ff0000]7. ~ と ~ : với[/COLOR] Giải thích:[/B] Chùng ta dùng trợ từ 「と」để biệu thị một đối tượng nào đó ( người hoặc động vật) cùng thực hiện một hành động. [B] Ví dụ:[/B] Tôi đi dạo với bạn 公園に友達と散歩します。 Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp 同僚 とアメリカへ出張 します。 [B] Chú ý:[/B] Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」 Tôi đi siêu thị một mình ひとりでスーパーへ行きます。 [B] [COLOR=#ff0000]8.~ に ~ : cho ~, từ ~[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ] Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」 [B]Ví dụ:[/B] 山田さんは木村さんに花をあげました。 Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura マイさんに本を貸しました。 Tôi cho Mai mượn sách みみちゃんに英語を教えます。 Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh 会社に電話をかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty 木村さんは山田さんに花をもらいました。 Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada. マイさんにざっしを借りました。 Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai. チンさんに中国語を習います。 Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin 木村さんは山田さんから花をもらいました。 [B][COLOR=#ff0000]9. ~と~ : và[/COLOR][/B] [U]Giải thích:[/U] Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」 [U]Ví dụ:[/U] 野菜と肉を食べます。 Tôi ăn rau và thịt Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật 休みの日土曜日と日曜日です。 [B] [COLOR=#ff0000]10. ~ が~ : nhưng [/COLOR][/B] [U][B]Giải thích:[/B][/U] 「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là "nhưng". Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu. Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó. [U][B]Ví dụ:[/B][/U] Món Thái ngon nhưng cay. タイ料理はおいしいですが、辛いです。 Trời đang mưa 雨が降っています 休みの日土曜日と日曜日です。 [B] Chú ý:[/B] 「が」Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi. Xin lỗi, bạn tên gì? しつれですが、お名前は? Xin lỗi, có thể giúp tôi được không? すみませんが、手伝ってもらえませんか? [B] [LEFT][B][COLOR=#ff0000]11.~ から ~ : từ ~ đến ~[/COLOR][/B][/LEFT] Giải thích:[/B] 「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian của địa điểm. 「から」và 「まで」không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt. Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」 [B] Ví dụ:[/B] Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều. 9時から午後5時まで働きます。 Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng. 大阪から東京まで3時間かかります。 Tôi làm việc từ 8h 8時から働きます。 Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều 銀行は7時30から4時30までです。 Giờ nghỉ trưa từ 11h30 昼休みは11時30からです。 [B] [COLOR=#ff0000]12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ. 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ [B] Ví dụ:[/B] Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm 私の日本語はあまり上手ではありません。 Thời tiết hôm nay không lạnh lắm 今日の天気はあまり寒くないです。 Tiếng Anh thì không biết lắm 英語あまりが分かりません。 [B][COLOR=#ff0000]13. : ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không.[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định. [B]Ví dụ:[/B] Tôi không có tiền. お金が全然ありません。 Tôi hoàn toàn không hiểu. 全然分かりません [B] Chú ý:[/B] 「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ Cuốn sách này không hay chút nào この本は全然面白くないです。 [B] [COLOR=#ff0000]14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi mới[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện [B] Ví dụ: [/B] Mãi mà không ngủ được. なかなか寝ません。 Vấn đề này không thể giải quyết ngay được. この問題はなかなか解けない。 [B] [COLOR=#ff0000]15. ~ ませんか~ :Anh/ chị cùng .... với tôi không?[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó. [B] Ví dụ:[/B] Anh/ chị đi ăn cùng tôi không? いっしょに食べませんか? Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không? いっしょに旅行へ行きませんか? Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không? 塩を作ってくれませんか? Cùng đi hát karaoke nhé いっしょにカラオケへ行きませんか [B] [COLOR=#ff0000]16. ~があります~: Có[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「があります」dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ đạc, cây cối [B] Ví dụ:[/B] Có cái máy vi tính trên bàn テーブルの上にコンピュータがあります Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị 1キロくらい行くと、スーパーがあります。 Có tiền お金があります。 Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không? あなたと彼女の意見には違いがありますか? [B]17. ~がいます~:Có[/B] [B] Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật [B]Ví dụ:[/B] Có cô gái 女の子がいます。 Có 5 con chó 五匹犬がいます。 Có người muốn gặp bạn あなたに会いたいという人がいます。 Lớp học này có 25 người このクラスには25人がいます。 Ở Việt Nam có động vật quý hiếm ベトナムには珍しい動物がいます。 [B] [COLOR=#ff0000]18. ~ 動詞+ 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian. [B] Ví dụ:[/B] Tôi ( đã)mua 4 quả cam みかんを4つ買いました。 Có 2 nhân viên nước ngoài 外国人の社員がいます。 Tôi đã ăn hết 2 quả táo りんごを4つ食べました。 [B] 19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian.[/B] [B]Giải thích;[/B] Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian [B] Ví dụ:[/B] Tôi xem phim 2 lần 1 tháng 私は 一月に2回映画を見ます。 Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần 私は 一週間に4回日本語を勉強します。 [B] [COLOR=#ff0000]20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó. [B] Ví dụ:[/B] Cùng nghỉ một chút nhé ちょっと、休みましょう。 Chúng ta kết thúc thôi では、終わりましょう。 [B] Chú ý:[/B] Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó A: cùng đi ăn trưa nhé B: ừ, cùng đi A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか? B: ええ、食べましょう。 [B][COLOR=#ff0000]21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~ hộ cho anh nhé[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác [B]Ví dụ:[/B] Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn 重いですね。待ちましょうか? Mệt quá, nghĩ một chút không? 疲れました、ちょっと休みましょうか? [B] Chú ý:[/B] Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó. [B] 22. ~ がほしい: Muốn:[/B] [B]Giải thích:[/B] Mẫu câu này biểu thị ham muốn sỡ hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ [が] [ほしい] là tính từ đuôi [い] [B] Ví dụ:[/B] Tôi muốn có tiền 私はお金がほしいです Tôi muốn có bạn bè 私は友達が欲しいです。 Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất? 今、何が一番欲しいですか? [B] Chú ý:[/B] Vì là tính từ đuôiい , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn. Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn 子供がほしいですか? いいえ、欲しいくないです。 Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba. Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?」mà nói là「コーヒーはいかがですか?」 [B] [COLOR=#ff0000]23. ~たい~: Muốn[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」 Động từ thể「ます たい」. Đây là cách nói của sự "muốn làm" một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể 「ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」 [B]Ví dụ:[/B] Tôi muốn đi Nhật 日本へ行きたいです。 Tôi muốn ăn sushi 寿司を食べたいです。 Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì 歯が痛いですから、何も食べたくないです。 [B] Chú ý:[/B] Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba. Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」 [B] [COLOR=#ff0000]24. ~へ~を~に行: Đi đến....để làm gì[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động. [B]Ví dụ:[/B] Tôi đi đến Nhật để học văn hóa 日本へ文化の勉強に来ました。 Tôi đi siêu thị để mua sắm スーパーへ買い物に行きます Tôi đi nhà hàng để ăn tối レストランーヘ晩御飯を食べに行きます [B]Chú ý:[/B] Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v.... Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội 明日東京のお祭りに行きます。[/SIZE] [SIZE=5][B][COLOR=#ff0000]25. ~てください~: Hãy[/COLOR][/B] [B] Giải thích:[/B] Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến. [B] Ví dụ:[/B] Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này. すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。 Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này ここに住所と名前を書いてください。 Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi ぜひ遊びに来てください。 [B]Chú ý:[/B] Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước - てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng - てください [B] [COLOR=#ff0000]26.~ ないてください: ( xin ) đừng / không[/COLOR][/B] [B]Giải thích;[/B] Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó. [B]Ví dụ:[/B] Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi 私は元気ですから、心配しないでください Xin đừng chụp ảnh ở đây ここで写真を撮らないでください。 Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện 病院でタバコを吸わ内でください。 [B] 27. ~ てもいいです~: Làm ~ được:[/B] [B]Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó. Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép. Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối. [B] Ví dụ:[/B] Được phép đọc sách ( ở đây ) 本を読んでもいいです。 Tôi hút thuốc có được không? タバコを吸ってもいいですか? Tôi lấy cuốn sách này có được không? この本をもらってもいいですか? ......Vâng, được. Xin mời ええ、いいですよ。どうぞ。 ......Xin lỗi. Tôi e rằng không được すみません。ちょっと。。。 [B] 28. ~ てはいけません~: Không được làm ~ [/B] [B]Giải thích:[/B] Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa "cấm" hay "không được" làm một việc gì đó. Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?] [B] Ví dụ:[/B] Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe. ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。 Tôi hút thuốc ở đây có được không? ここでタバコを吸ってはいけませんか? Không, không được hút いいえ。吸ってはいけません。 [B] Chú ý:[/B] Đối với câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」 Cách trả lời này không dùng với người trên Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không? 先生、ここで話してもいいですか? Không, không được いいえ、いけません。 [B]29. ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được[/B] [B] Giải thích:[/B] Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó [B]Ví dụ:[/B] Ngày mai anh không đến cũng được 明日来なくてもいいです。 Không làm cũng được しなくてもいいです。 Không cần vội vàng như thế đâu 急がなくてもいいです。 [B] 30. ~ なければなりません~: Phải ~ [/B] [B]Giải thích:[/B] Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định [B]Ví dụ:[/B] Tôi phải uống thuốc 薬を飲まなければなりません。 Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng 毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。 Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật 先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。 [B] 31. ~ないといけない~: Phải ~ [/B] [B]Giải thích:[/B] Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」 [B]Ví dụ:[/B] Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh 英語でレポートを書かないといけない。 Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp 卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。 Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。 [B] Chú ý:[/B] Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải... Vậy thì cần phải học đến mấy năm? では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか? [B] 32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)[/B] [B] Giải thích:[/B] Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó. [B] Ví dụ:[/B] Tôi phải ăn 食べなくちゃいけない。 Tôi phải ngủ trước 10h 10時前に寝なくちゃいけない。 Tôi phải học bài mỗi ngày 毎日勉強しなくちゃいけない。 [B] Chú ý:[/B] Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。 Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけないđể biểu đạt trong văn nói [B]33. ~だけ~: Chỉ ~[/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn ) [B] Ví dụ:[/B] Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi あなただけにお知らせします。 Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy あの人にだけは負けたくない。 Chỉ xem không mua cũng được 見るだけ買わなくてもいいです。 [B] 34. ~から~: Vì ~[/B] [B]Giải thích:[/B] Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2 Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」 [B] Ví dụ:[/B] Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng 朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。 Anh có xem tin tức vào buổi sáng không? 毎朝、ニュースを見ませんか? Không, tôi không có thời gian いいえ、時間がありませんから。 [B] 35. ~のが~: Danh từ hóa động từ [/B] [B]Giải thích:[/B] Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng. [B]Ví dụ:[/B] Tôi thích nghe nhạc 私は音楽を聞くのがすきです Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi 彼女は日本語を話すのが上手です。 Tôi thích nuôi chó 私は犬を育てるのが好きです。 Người Nhật đi bộ nhanh 日本人は歩くのが速いです。 [B] 36. ~のを~: Danh từ hóa động từ[/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれましたsẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか?sẽ sử dụng thể thông thường (普通形)có nghĩa là Anh biết...không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không? [B] Ví dụ:[/B] Tôi quên mua thuốc 薬を買うのを忘れました。 Tôi quên đóng cửa sổ 窓を閉めるのをわすれました。 Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không? 新先生のめいさんが名前のを知っていますか? Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không? マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか? [B]37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ[/B] [B]Giải thích:[/B] Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v...để nêu ra chủ đề của câu. [B]Ví dụ:[/B] Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8. 1年で一番雨が多いのは8月です。 Cùng nhau ăn uống thì thật là vui いっしょに食事のは楽しいです。 Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam 私は生まれたのはベトナムの小さな町です。 [B] 38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả hành động đã hoàn thành [B]Ví dụ:[/B] Đã làm bài tập xong chưa? もう宿題をしましたか? Đã ăn tối chưa? もう晩御飯を食べましたか? [B] 39. ~まだ~ていません。: Vẫn chưa làm ~[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm. [B]Ví dụ:[/B] Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。 Cuốn sách này đọc chưa? Vẫn chưa đọc この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。 Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ 事故の原因は、まだ分かっていません。 Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài. 外国には、まだ一度も行っていません。 Bị cảm vẫn chưa khỏi. 風邪はまだよくていません。 [B] 40. ~より~: So với...[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả sự so sánh [B]Ví dụ[/B] Nhật Bản lớn hơn Việt Nam 日本はベトナムより大きです。 mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái 今年の冬は昨年よりも寒い。 [B]Chú ý:[/B] N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định. Sushi rẻ hơn tempura phải không? 寿司は天ぷらより安いですか? Không, tempura đắc hơn Đúng いいえ、天ぷらは寿司より高いです。 Sai いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。 Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ. [B]41.~ほど~ない~: Không ... bằng[/B] [B]Giải thích:[/B] Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2 [B] Ví dụ:[/B] Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản ベトナムは日本ほど寒くない。 Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka 山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。 [B] 42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với ~[/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức. [B]Ví dụ:[/B] Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia. この本はあの本と出版社が同じだ。 Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn. あの人が食べているのと同じものをください。 Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi. このステレオはうちのと同じだ。 [B] 43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số ... nhất[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên [B]Ví dụ:[/B] Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân. 季節の中で、春が一番好きです。 Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất 3人姉妹のなかで、私が一番細いです。 [B] 44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó. [B]Ví dụ[/B] Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ. 今年の7月に博士になります。 Căn phòng này trở nên ấm hơn 今部屋はもっと暖かくなる。 Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghĩ của trường. 来年から3月10日は休校日になります。 [B]45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không Giải thích:[/B] Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người. [B]Ví dụ:[/B] Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua. 安くても、買いません。 Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được 何回も、覚えません。 Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng 便利でも、携帯電話を使わない。 Cho dù đói cũng không ăn お腹がすいた、食べません。 Cho dù rãnh cũng không đi chơi 暇ても、遊びません。 [B] 46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~ [/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật [B]Ví dụ:[/B] Tôi thích đi bộ và nghe nhạc 私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。 Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách 先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。 Cái cặp này to và nặng このかばん大きかったり、重かったりするかばん。 Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính あの人は親切だったり、朗らかった人です。 Anh ta đẹp trai và thông minh 彼はハンサムだったり、賢かった人です [B] 47. ~ている~: Vẫn đang[/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả một hành động đang diễn ra. Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại. Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」 Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó. [B] Ví dụ:[/B] Tôi đang học tiếng Nhật 日本語を勉強している。 Tôi sống ở Việt Nam 私はベトナムに住んでいます。 Em gái tôi đang học cấp 3 妹は高学校で勉強しています。 Siêu thị có bán hoa スーバーで花を売っています。 Tôi biết cô Mei 私は明さんを知っています。 Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai 姉さんはドンナィで働いています。 Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật 日本製の携帯電話を使っています。 [B]Chú ý:[/B] Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」 [B] 48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. [B]Ví dụ:[/B] Bạn có thường xem phim không? 映画を見ることがありませんか? Một tháng tôi đi siêu thị vài lần 私は月に何回スーパーに行くことがあります。 [B]49. ~ないことがある~: Có khi nào không....?[/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. [B]Ví dụ:[/B] Bạn có khi nào không ăn sáng không? 朝ごはんを食べないことがありますか? Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không? 勉強にいてどこへも行かないことがありませんか? [B] 50. ~たことがある~: Đã từng[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ [B]Ví dụ:[/B] Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi. その本あら子供の頃読んだことがあります。 Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi. やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。 Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại. これだけ練習していても、時として失敗することがある。 Tôi đã từng đi Đà lạt 私はダラトに行ったことがあります。 [B] Chú ý:[/B] Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý "anh/ chị đã ~ từng chưa?" thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa? 日本へ行ったことがありますか? [B] [COLOR=#ff0000]51. ~や~など: Như là...và...[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu. [B]Ví dụ:[/B] trên bàn có sách và viết 机の上に本やペンなどがあります。 Trong túi có tiền và hình. 袋の中にお金や写真などがあります。 [B] 52. ~ので~: Bởi vì ~[/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế. Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ. [B]Ví dụ:[/B] Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại 雨が降りそうなので試合は中止します。 Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước もう遅いのでこれで失礼いたします。 Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm 風邪をひいたので会社を休みました。 [B]Chú ý;[/B] Phân biệt giữa 「ので」và 「から」 「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn バースが遅れたので、遅刻しました。 「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều お腹がすいたから、たくさん食べました。 [B]57. ~まえに~ : trước khi ~[/B] [B] Giải thích:[/B] Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai. Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác. Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」 [B] Ví dụ:[/B] Ngồi phía trước tôi là chị Sato 私のまえに砂糖さんが座っていた。 Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn. 駅のまえに大きなマンションが建った。 Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc. 寝る前に音楽を聞きます。 Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần 結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。 Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng 先生1時間まえに、出かけました。 [B]58. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~[/B] [B] Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định. [B] Ví dụ[/B] Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường 夏休みになってから一度も学校に行っていない。 Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học 国へ帰ってから、大学で働きます。 Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị 授業が終わったら,スーパーへ行きました。 [B] Chú ý:[/B] Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị. Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động. [B]59 . ~たあとで: Sau khi ~ [/B] [B] Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra. [B] Ví dụ:[/B] Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。 Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không? 仕事のあとで、カラオケにいきませんか? Chú ý: So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc. [B]60. ~とき: Khi ~[/B] [B] Giải thích:[/B] Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra. [B] Ví dụ:[/B] Lúc rảnh bạn thường làm gì? 暇な時は、どんなことをして過ごしますか? Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm 東京へ行くとき夜行バースを使っていった。 lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy 火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。 [/SIZE] [B][SIZE=5]53. ~でしょう?~: ~ đúng không?[/SIZE][/B] [SIZE=5] [B] Giải thích [/B] Chắc chắn là ~ phải không? Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình. [B]Ví dụ:[/B] Bạn là sinh viên, đúng không? あなたは、学生さんでしょうか? [B]54. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên. [B] Ví dụ:[/B] Cuốn sách kia chắc là hay lắm. 多分その本はおもしろいでしょう! Nghĩ hè này chắc không về quê. 夏休みに田舎へ帰らないでしょう! [B] 55. ~と思います : Tôi nghĩ rằng[/B] [B]Giải thích:[/B] Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」 Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định. Dùng để bày tỏ ý kiến. Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」 Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác. [B] Ví dụ:[/B] Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa. 今日は雨が降らないと思います。 Tôi nghĩ là thầy sẽ đến. 先生は来いと思います。 Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo. 彼の言ったことはうそだと思います。 Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn. 確か、机の上に置いたともいます。 Máy vi tính tiện lợi nhỉ コンピータは便利ですね。 Ừ, tôi cũng nghĩ thế ええ、私そうも思います。 Tôi không nghĩ thế 私はそうも思いません。 [B] [COLOR=#ff0000]56. ~と言います : Nói ~[/COLOR] [/B] [B] Giải thích:[/B] Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」 Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」 Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu. [B] Ví dụ;[/B] trước khi ăn thì thường nói [ chúc mọi người ngon miệng] ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。 anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình 彼は「その子を妹だ」と言います Ông ấy bảo tôi là đồ ngốc あの人は私のことを馬鹿だと言いました。 [B]57. ~まえに~ : trước khi ~[/B] [B] Giải thích:[/B] Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai. Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác. Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」 [B] Ví dụ:[/B] Ngồi phía trước tôi là chị Sato 私のまえに砂糖さんが座っていた。 Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn. 駅のまえに大きなマンションが建った。 Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc. 寝る前に音楽を聞きます。 Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần 結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。 Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng 先生1時間まえに、出かけました。 [B]58. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~[/B] [B]Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định. [B]Ví dụ[/B] Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường 夏休みになってから一度も学校に行っていない。 Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học 国へ帰ってから、大学で働きます。 Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị 授業が終わったら,スーパーへ行きました。 [B]Chú ý:[/B] Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị. Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động. [B]59 . ~たあとで: Sau khi ~ [/B] [B]Giải thích:[/B] Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra. [B] Ví dụ:[/B] Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。 Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không? 仕事のあとで、カラオケにいきませんか? Chú ý: So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc. [B][COLOR=#ff0000]60. ~とき: Khi ~[/COLOR][/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra. [B] Ví dụ:[/B] Lúc rảnh bạn thường làm gì? 暇な時は、どんなことをして過ごしますか? Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm 東京へ行くとき夜行バースを使っていった。 lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy 火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。[/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ pháp N5
Top