Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ Pháp N2 trong tiếng Nhật
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Maruko Dương" data-source="post: 173410" data-attributes="member: 313971"><p><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong>81.~からみて(~から見て): Nhìn từ, xét theo</strong>....</span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toànkhông có ý định thoái lui</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの態度から見て、彼女は引き下がる気は全くないようだ</span></p><p><span style="font-size: 18px">Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét</span></p><p><span style="font-size: 18px">さっきに返事のしかたから見て、私はあの人に嫌われているようだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biếtchuyện đó rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの口ぶりから見て、彼はもうその話を知っているようだな。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu này có nghĩa tương tự với cáchdùng thứ nhất của からすると/からすれば<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">82</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~かわりに(~代わりに): Thay vì, đổi lại, mặt khác</strong>....</span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thay vì ~ : không làm ~ mà làm một việc khác</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đổi lại, thay vào đó: làm một việc và đổi lại một việc khác tương đương với nó</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mặt khác ~ : một mặt trái ngược nhưnghoàn toàn tương xứng với vấn đề</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Theo dự định thì Yamada sẽ đi họp thay cho tôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">私の代わりに山田さんが会議にでる予定です。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẹ bị sốt nên hôm nay ba sẽ đi đón con thay mẹ</span></p><p><span style="font-size: 18px">ママは熱があるので、今日はパパが代わりに迎えにいってあげる。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thành phố mà tôi mới chuyển công tác đến yên tĩnh và thanh bình nhưng bù lại giao thông lại không tốt</span></p><p><span style="font-size: 18px">今度転勤して来たこの町は静かでおちついている代わりに交通の便がやや悪い</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có thể dùng mẫu này ở dạng そのわかりở đầu câu</span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc nấu nướng và mua sắm tôi sẽ làm, thay vào đó anh giặt đồ và dọn dẹp</span></p><p><span style="font-size: 18px">買い物と料理は私がする。そのわかり、洗濯と掃除お願いね。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">83</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~ぎみ(~気味): Có vẻ, hơi có, cảm giác là</strong>....</span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả ý nghĩa "có tình trạng như vậy,có khuynh hướng như vậy"</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi bị ho, có vẻ hơi bị cảm</span></p><p><span style="font-size: 18px">ちょっと風邪気味でせきが出る。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy có vẻ hơi căng thẳng</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は少し緊張気味だった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dạo này có vẻ hơi mệt nên côngviệc không được trôi chảy lắm</span></p><p><span style="font-size: 18px">ここのところ、少し疲れ気味で、仕事がはかどらない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường dùng với trường hợp mang nghĩa xấu</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">84</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~きり/~きりだ: Sau khi....</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng sau khi làm việc gì đó thì vẫn giữ nguyên tình trạng suốt</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy chỉ mải lo chăm sóc cho 3 đứa con mà không có thời gian cho riêng mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は3人の子供の世話にかかりきり(で)、自分の時間もろくにない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy cứ ở suốt bên cạnh để chăm sóc đứa con bị sốt</span></p><p><span style="font-size: 18px">熱を出した子供をつき(っ)きりで看病した。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi mượn cuốn sách của giáo viên mà vẫn chưa trả lại</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生の本を借りたきり、返していない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">85</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~きる/~きれる/~きれない(切る/切れる/切れない): .... hết, Làm cho xong, toàn bộ xong</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tiêu hết tiền rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">お金を使い切ってしまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Điều đó có hối tiếc đến đâu vẫn là chưa đủ</span></p><p><span style="font-size: 18px">それはいくら悔やんでも悔やみきれないことだった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy cứ khăng khăng nói là mình đúng</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は絶対に自分が正しいと言い切った。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong>86.~くせに~: Mặc dù, lại còn, ngay cả</strong>.....</span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong bụng là thích mà ngoài mặt khăng khăng là ghét</span></p><p><span style="font-size: 18px">好きなくせに、嫌いだと言いはっている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mặc dù là con nít nhưng ăn nói như là người lớn</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供のくせに大人びたものの言い方する子だな。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đừng có phàn nàn, ngay cả bản thân làm không được mà lại...</span></p><p><span style="font-size: 18px">もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">87</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ: Khoảng chừng, độ chừng</strong>....</span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nêu lên một ví dụ để trình bày mức độ sự việc</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này</span></p><p><span style="font-size: 18px">その島はこの国の3倍くらいの面積がある。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mất khoảng 1 tuần lễ để sữa chữa</span></p><p><span style="font-size: 18px">修理には一週間ぐらいかかります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Lúc đó mệt quá đến mức không đi được bước nào</span></p><p><span style="font-size: 18px">疲れて一歩も歩けないくらいだった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tối thiểu thì anh cũng nên chào hỏi một lời</span></p><p><span style="font-size: 18px">あいさつぐらいしたらどうだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>88</strong>.~げ~: Có vẻ..., dường như....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người khác</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Lúc đó người ấy đang chán nản lần giở những trang tạp chí</span></p><p><span style="font-size: 18px">その人は退屈げに雑誌のページをめくっていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đâu đó trên khuôn mặt tươi cười của cô ấythoáng một nét buồn bã</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩntình gì đấy</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>89</strong>.~こそ~: Chính là, chính vì...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thể hiện ý nhấn mạnh</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhờ anh giúp đỡ cho</span></p><p><span style="font-size: 18px">よろしくお願いします。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ</span></p><p><span style="font-size: 18px">こちらこそよろしく。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn "truyện Genji"</span></p><p><span style="font-size: 18px">今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ bây giờ tôi mới cười nói thế này được, chứ lúc đó tôi đã lo lắng không biếtphải làm sao</span></p><p><span style="font-size: 18px">今でこそ、こうやって笑って話せるが、あの時は本当にどうしようかと思ったよ。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>90</strong>.~ことか~: Biết chừng nào, biết bao...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh thử đặt mình vào hoàn cảnh phải ngồi nghe suốt 3 tiếng những việc chẳng ragì. Anh sẽ thấy khó chịu tới cỡ nào</span></p><p><span style="font-size: 18px">つまらない話を3時間も聞かされる身にもなってください。どれほど退屈なことか。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thế rồi cũng thành công! Tôi đã chờ đợi cái ngày này không biết bao nhiệu năm rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng tới cỡ nào.</span></p><p><span style="font-size: 18px">それを直接本人に伝えてやってください。どんなに喜ぶことか。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường được sử dụng đi kèm với các từ nghi vấn 何、なんと、とんなに、どれだけ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>91.~ことから~: Vì...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Với mậu câu [AことからB] thì A sẽthể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì ở quê không có trường đại học nên tôi phải lên thành phố học</span></p><p><span style="font-size: 18px">田舎には大学がありませんことから都市へ学習しました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vùng này vì có nhiều hoa nên cuối tuần thường có nhiều người tới ngắm hoa</span></p><p><span style="font-size: 18px">この地方には花がたくさんあることから週末多い人を花見ます。 </span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì dãy nhà được bào tồn nguyên như ngàyxưa và có nhiều ngôi nhà cổ nên người ta gọi nơi này là phố cổ</span></p><p><span style="font-size: 18px">町並みが昔のままに保存され、古い家も多いことから、その町は ”古い町”と呼ばれている。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">92</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~こととなっている/~ことになっている: Dự định, quyết định.....</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường sử dụng để thể hiện nguyên tắc, phong tục xã hội</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Theo quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh hỏng</span></p><p><span style="font-size: 18px">規則では、不正をおこなった場合は失格ということになっている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Theo dự định những người tham dự buổi tiệc sẽ hẹn nhau ở ga lúc 6h</span></p><p><span style="font-size: 18px">パーティーに参加する人は、6時に駅で待ち合わせることになっている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi quyết định đi du học từ năm tới</span></p><p><span style="font-size: 18px">私は来年から留学することになっている<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>93</strong>.~ことに(は): Thật là....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhấn mạnh ở đầu câu dùng để diễn tả tình cảm, cảm xúc</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thìngườiấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">残念なことに、私がたずねた時には、その人はもう引っ越したあとだった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thật không ngờ cô ta đã biết chuyện ấy</span></p><p><span style="font-size: 18px">驚いたことに、彼女はもうその話を知っていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thật là vui, hôm nay được nhận lương </span></p><p><span style="font-size: 18px">嬉しいことに、今日は給料をもらっている。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường dùng với các từ chỉ tình cảm, cảm xúc</span></p><p><span style="font-size: 18px">困ったことに: Thật là khókhăn</span></p><p><span style="font-size: 18px">びっくりしたことに: Thật là bấtngờ</span></p><p><span style="font-size: 18px">あきれたことに: Thật là sốc</span></p><p><span style="font-size: 18px">面白いことに: Thật là thú vị</span></p><p><span style="font-size: 18px">ありがたいことに: Thật là biếtơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">幸いことに: Thật là hạnhphúc</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>94</strong>.~ことはない/~こともない: Không cần phải làm...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc gì mà phải lo</span></p><p><span style="font-size: 18px">心配することはないよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi nào gặp khó khăn cứ cho tôi biết, không việc gì phải lo nghĩ một mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">困ったことがあったらいつでも私に言ってね。一人で悩むことはないのよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh không phải chịu trách nhiệm một mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたはだけが責任をとることはない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>95</strong>.~さいちゅうに(~最中に): Đang trong lúc....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi chợt thấy đau bụng ngay trong lúc đang có một cuộc điện thoại quan trọng</span></p><p><span style="font-size: 18px">大事な電話の最中に、急にお腹が痛くなってきた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đang học thì chợt có chuông báo động reo vang</span></p><p><span style="font-size: 18px">授業をしている最中に非常ベルが鳴りだした。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đang tắm vòi sen thì bị cúp nước</span></p><p><span style="font-size: 18px">断水の時私はちょうどシャワーの最中ですた。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>96.~ざるをえない(~ざるを得ない): Đành phải, buộc phải, chỉ còncách phải</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để diễn tả không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng có lý do nên phải làm</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả sự việc không có sự lựa chọn nào khác hơn là phải làm việc đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc đó do thầy đã dặn nên tôi không thể không làm được</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生に言われたことだからやらざるをえない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một chuyện như thế mà lại tin ngay khôngchút nghi ngờ, thật là chính tôi cũng thừa nhận là mình quá sơ hở</span></p><p><span style="font-size: 18px">あんな話を信じてしまうとは、我ながらうかつだったこと言わざるを得ない。 </span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì nhà nghèo nên tôi đành phải ngưng lại việc học đểđi làm</span></p><p><span style="font-size: 18px">家が貧しかったので、進学をあきらめて就職せざるを得ない</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Động từ するchuyển thànhせざるをえない</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>97</strong>.~しかない~: Chỉ là, chỉ còn cách....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường sử dụng để biểu thị ý chỉ làm như thế thôi chứ không còn cách nào khác, cũng như không còn khả năng nào khác.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đã đến nước này thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn cách nàokhác</span></p><p><span style="font-size: 18px">ここまで来ればもう頑張ってやるしかほかに方法はありませんね。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đắt quá, không mua nổi, có lẽ chỉ còn cách là mượn thôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">高すぎて買えないから、借りるしかないでしょう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đã chán trường như thế thì chỉ còncách bỏ học thôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">そんなに学校がいやならやめるしかない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>98</strong>.~じょうは(~上は): Một khi mà....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi đã làm thì phải cố gắng hết sức</span></p><p><span style="font-size: 18px">何をする上は、できるだけです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi được chọn làm đại diện của trường tôi định dùng hết sức lực và cố gắng</span></p><p><span style="font-size: 18px">学校の代表に選べれた上は、全力を尽くして頑張るつもりだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>99</strong>.~せいだ./~せいで/~せいか: Tại vì, có phải tại vì</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng nếu làm gì đó thì sẽ có kết quả xấu, hoặc việc đó vì xấu nênthành ra kết quả bị xấu.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp sử dụng đối với hành động của người khác sẽ mang tâm trạng tráchmóc.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thị lực kém đi là d coi ti vi quá nhiều</span></p><p><span style="font-size: 18px">目が悪くなったのはテレビを見すぎたせいだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi dễ bị mệt</span></p><p><span style="font-size: 18px">歳のせいか、この頃疲れやすい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mọi người đã không kịp đáp chuyến tàu tốc hành Shinkansen vì có 3 người đến trễ</span></p><p><span style="font-size: 18px">3人が遅刻したせいで、皆新幹線に乗れなかった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>100</strong>.~どころか~: Thay vì...ngược lại</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng khi muốn nói không phải ở mức độ như thế mà còn hơn nữa hoặc vấn đềđó hoàn toàn khác, ngược lại với....</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mưa bão không yếu đi mà trái lại ngàycàng to hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">風雨は弱まるどころか、ますます激しくなる一方だった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi không có bệnh ngược lại hãy còn sung sức lắm</span></p><p><span style="font-size: 18px">病気どころか、ぴんぴんしている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy không có yên lặng, nói nhiều nữa là đằng khác.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は静かなどころか、すごいおしゃべりだ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong>101.~どころではない: Không phải lúc để.., không thể...</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả có lý do quan trọng hơn lúc này nênkhông thể</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Suốt 1 tháng nay liên tục không có khách đến thăm, không học gì được</span></p><p><span style="font-size: 18px">この1ヶ月は来客が続き、勉強どころではなかった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thời tiết xấu như thế này khôngphải lúc đi tắm biển</span></p><p><span style="font-size: 18px">こう天気が悪くては海水浴どころではない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Công việc còn nhiều, không phải lúc uống rượu</span></p><p><span style="font-size: 18px">仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>102</strong>.~ないばかりか~: Không những không....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn đạt ý nghĩa không chỉ không...mà còn</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng không những .....không đạt mà ngay cả mức tối thiểu/ mức thấphơn cũng không đạt.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mặc dù cô ấy đến trường không những không lo học mà cứ nói chuyện suốt</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は学校へ来ても勉強をしないばかりかしゃべってばかりいる。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Việt Nam có dầu hỏa, không những số lượng ít mà chất lượng cũng kém</span></p><p><span style="font-size: 18px">ベトナムでも石油が出ることは出るか、量が少ないばかりか質も悪い。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>103</strong>.~にきまってる(~に決まってる): Nhất định là...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để khẳng định việc gì đó nhất định là..., đương nhiên là....</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn ta</span></p><p><span style="font-size: 18px">こんないたずらをするのはあいつに決まっている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia</span></p><p><span style="font-size: 18px">きっと彼も参加したがるに決まっている</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu nói điều ấy ra, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng</span></p><p><span style="font-size: 18px">そんなことを言ったら彼女が気を悪くするに決まっているじゃないか</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường được dùng trong văn nói</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ta nhất định sẽ thua.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は負けるに決まっている。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>104</strong>.~にくらべて(~に比べて): So với...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn đạt mức độ khác nhau so với...lấy làm chuẩn</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">So với mọi năm thì năm nay thu hoạch rau cải tốt</span></p><p><span style="font-size: 18px">例年に比べて今年は野菜の出来がいい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">So với Tokyo thì Osaka vật giá rẻ hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">東京に比べると大阪の方が物価が安い。</span></p><p><span style="font-size: 18px">So với nam giới thì nữ giới có tình mềm mỏng hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">男性に比べて女性の方が柔軟性がある。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>105</strong>.~にくわえて(~に加えて): Thêm vào, cộng thêm, không chỉ...vàcòn</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả thêm vào đó là, dùng khi muốn nêu lên hơn 1 lý do</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cộng với gió lạnh, mưa cũng đã dữ dội hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">激しい風に加えて、雨もひどくなってきた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thêm vào bài làm ở nhà mỗi ngày, mỗi tuần học sinh phải nộp báo cáo</span></p><p><span style="font-size: 18px">学生たちは毎日の宿題に加えて毎週レポートを出さなければならなかった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Giá điện rồi đến giá ga cũng tăng lên</span></p><p><span style="font-size: 18px">電気代に加えて,ガス代まで値上がありした</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>106.~にこたえる~: Đáp ứng, đáp lại</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả đáp lại lòng mong mỏi, lời đề nghị của / về....</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp ứng lại sự cổ vũ của khán giả</span></p><p><span style="font-size: 18px">多くのワァンの声援にこたえる完璧なプルーをなしとげた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đáp ứng nhu cầu của sinh viên chúng tôi quyết định mở cửa thư viện cả ngày chủ nhật</span></p><p><span style="font-size: 18px">多数の学生の要望にこたえまして、日曜日も図書館を開館することにしました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh vận động viên đó đã hoàn thành cuộc chạy đua một cách ngoạn mục, đáp ứng kỳvọng của che mẹ</span></p><p><span style="font-size: 18px">その選手は両親の期待にこたえてみごとに完走した。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>107</strong>.~にさきだつ(~に先立つ): Trước khi...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trước khi làm thí nghiệm tôi đã tiến hành kiểm tra kĩ lưỡng</span></p><p><span style="font-size: 18px">実験に先立ち、入念なチェッくを行った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trước khi xuất trận họ đã cầu trời</span></p><p><span style="font-size: 18px">出陣に先立ち神に祈りをささげた。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>108</strong>.~にさいし(て)(~に際し(て)): Khi, trường hợp, nhân dịp</strong>.....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhân dịp sát nhập lần này, người ta đã tiến hành sự hợp lí hóa một cách đại quymô</span></p><p><span style="font-size: 18px">今回の合併に際し、大規模な合理化が行われた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhân dịp chia tay tôi xin gửi lời chào tới toàn thể quý vị</span></p><p><span style="font-size: 18px">お別れに際して一言ご挨拶を申し上げます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhân dịp chuyến thăm Nhật đầu tiên này, Tổng thống đã dẫn theo đoàn đại biểuthông thương</span></p><p><span style="font-size: 18px">今回の初来日際して、大統領は通商代表段を伴ってきた。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>109</strong>.~にしろ/~にせよ: Cho dù...thì cũng, dẫu cho....thìcũng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù đến dù không tôi cũng muốn anh báo qua cho tôi biết</span></p><p><span style="font-size: 18px">来るにせよ来ないにせよ、連絡ぐらいはしてほしい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đằng nào thì cũng phải kiểm tra thêm một lần nữa</span></p><p><span style="font-size: 18px">いずれにせよもう一度検査をしなければならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù thông qua phương án nào đinữa,thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên</span></p><p><span style="font-size: 18px">どちらの案を採用するにしろ,メンバーには十分な説明をする必要がある。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>110</strong>.~にそういない~(~に相違ない): Chắc chắn là, đúng là....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thể hiện sự trang trọng</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thủ phạm đúng là gã đàn ông đó</span></p><p><span style="font-size: 18px">犯人はあの男に相違ない</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưavề, chắc đã về quê rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は3日前に家を出だまま帰ってこない。きっと田舎へ行ったにそういない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu biết chuyện này chắc anh ấy sẽ giận sôi lên</span></p><p><span style="font-size: 18px">これを知ったら、彼はきっと烈火のごとく怒り出すに相違ない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>111.~にそって(~に沿って): Theo, tuân theo.....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dọc theo bờ sông là những hàng cây anh đào</span></p><p><span style="font-size: 18px">川岸に沿って、桜並木が続いていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm vẫn lớn lên tươi tốt</span></p><p><span style="font-size: 18px">この塀に沿って植えてある花は、日陰でもよく育つ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Hãy làm theo trình tự đã ghi</span></p><p><span style="font-size: 18px">書いてある手順に沿ってやってください。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>112</strong>.~につき: Vì...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường sử dụng để ghi chú thích, lưu ý của cửa tiệm</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày mai là chủ nhật nên chúng tôi xin nghĩ</span></p><p><span style="font-size: 18px">明日は日曜日につき、お休みさせてください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì trời mưa nên trận đấu hôm nay được hủybỏ</span></p><p><span style="font-size: 18px">雨天につき、試合は中止といたします。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cha tôi vì tuổi già nên được phép ngưngtham gia</span></p><p><span style="font-size: 18px">父は高齢につき参加をとりやめさせていただきます。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>113</strong>.~にほかならない~: Chính là, không gì khác hơnlà....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định "ngoài cái đó ra khôngcòn cái nào khác", "chính là cái đó"</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để khẳng định rằng "lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đóxảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác"</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sỡ dĩ hội này đã có thể thành công, chính là do có sự hợp tác quý báu của quý vị</span></p><p><span style="font-size: 18px">この会を成功のうちに終わらせることが出来ましたのは、皆様がたのご協力のたまものにほかなりません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sở sĩ anh ấy ghét tôi chính là vì anh ấy ganh tị với thành tích của tôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼が私を憎むのは、私の業績をねたんでいるからに他ならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sở dĩ tôi có thể vùi đầu vào công việc như thế này là do có gia đình nâng đỡ</span></p><p><span style="font-size: 18px">この仕事にこんなにも打ち込むことができたのは、家族が支えていてくれたからにほかならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>114</strong>.~にもかかわらず~: Bất chấp, mặc dù</strong>......</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả ý nghĩa "mặc dù tình thế như thế". Theo sau là cách nói diễn tả một tình trạng hoàntoàn ngược lại với kết quả đương nhiên dựa trên tìnhhuống đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mặc dù cố gắng đến như thế , rốt cuộctôi đã thất bại hoàn toàn</span></p><p><span style="font-size: 18px">あれだけ努力したにもかかわらず、すべて失敗に終わってしまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mặc dù nội quy là cấm nhưng nó vẫn đi học bằngxe máy</span></p><p><span style="font-size: 18px">規則で禁止されているにもかかわらず、彼はバイクで通学した。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mặc dù thời tiết xấu, nhưng tôi vẫn thành công trong việc leo lên tới đỉnh mộtcách bình yên</span></p><p><span style="font-size: 18px">悪条件にもかかわらず、無事登頂に成功した。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>115</strong>.~ぬく(~抜く): Tới cùng....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Làm xong tất cả và trọn vẹn một quá trình hay một hành động</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuy vất vả nhưng tôi đã chạy tới cùng</span></p><p><span style="font-size: 18px">苦しかったが最後まで走りぬいた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi bắt đầu thì đừng bỏ cuộc mà hãy làm tới cùng</span></p><p><span style="font-size: 18px">一度始めたからには、あきらめずに最後までやり抜こう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì đây là quyết tâm mà tôi đã suy nghĩ cặn kẽ, nên dứt khoát không có chuyệnthay đổi</span></p><p><span style="font-size: 18px">考え抜いた結果の決心だからもう変わることはない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhấn mạnh nghĩa hoàn thành sau khi chịu đựng gian khổ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>116.~のもとで/~もとに (~の下で/下に): Dưới sự....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nのもとで "dưới sựchi phối của", "trong phạm vi chịu ảnh hưởng của"</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nもとに "trongđiều kiện", "trong tình huống"</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đối với trẻ con , được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốtnhất</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供は太陽のもとで思いきりはねまわるのが一番だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo, các em học sinh đã tạo ra những tácphẩm đầy cá tính của mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">先生の暖かい指導のもとで、生徒たちは伸び伸びと自分らしい作品を作り出していった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Được sự chấp thuận của bố mẹ tôi có thể đi du học 3 năm</span></p><p><span style="font-size: 18px">両親の了解のもとに3年間の留学が可能になった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cách nói trang trọng mang tính văn viết </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>117</strong>.~すえ(~末): Sau khi, sau một hồi...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi trải qua một quá trình nào đó, cuối cùng đã</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ông ấy đã qua đời sau 3 năm chống chọi với bệnh tật</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は3年の闘病生活の末になくなった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chuyện này tôi đã quyết định sau một thời gian dài suy nghĩ rất kỹ</span></p><p><span style="font-size: 18px">よく考えた末に決めたことです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuối tháng này Thủ tướng sẽ đi thăm Trung Quốc</span></p><p><span style="font-size: 18px">今月の末に首相が訪中する。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường dùng trong văn viết, thể hiện câu văn cứng</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>118</strong>.~まい~: Không, chắc là không</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn đạt ý chí 「しない」(không làm) củangười nói</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có ý nghĩa 「ないだろう」(chắc làkhông), biểu đạt sự suy đoán của người nói.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không bao giờ uống rượu nữa</span></p><p><span style="font-size: 18px">酒はもう二度と飲むない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi quyết định không muốn làm mẹ buồn nên không báo tin đó cho mẹ biết</span></p><p><span style="font-size: 18px">母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đối với động từする、くる cũng được sửdụng thànhする→しまい、くる→こまい。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>119</strong>.~まいか~: Chắc là, chẳng phải là...hay sao, quyếtkhông</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cách nói suy đoán, nghĩa là "không phải như vậysao"</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy trông trẻ vậy, nhưng thực ra chắccũng nhiều tuổi rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は若くみえるが、本当はかなりの年輩なのではあるまいか。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh Sato làm ra vẻ không biết nhưng thực ra anh ấyđã biết hết rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">佐藤さんは知らないふりをしているが、全部わかっているのではあるまいか。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc chỉ cói trọng kiến thức chẳng phải là một khiếm khuyết lớn trong cơ chế thi cử hiện nay sao?</span></p><p><span style="font-size: 18px">知識のみを偏重してきたことは、現在の入試制度の大きな欠陥ではあるまいか。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Là cách nói trang trọng dùng trong văn viết</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ ý muốn phủ định, ý chí muốn từ bỏ</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chủ ngữ được sử dụng ở ngôi thứ 1. Nếu là ngôi thứ 3 thì dùng まいと思っているらしい/まいと思っているようだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>120</strong>.~わりに~: So với..., thì tương đối...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sử dụng với ý " nếu so với dự đoán, hiểu biết thông thường thì"....,khi sự vật không theo đúng chuẩn mực, với ý tốt lẫn không tốt.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhà hàng đấy làm các món ăn tương đối ngon so vớigiá bán</span></p><p><span style="font-size: 18px">あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">このいすは値段が高いわりには、座りにくい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">So với cơ thể gầy gò thì anh ấy khálà khỏe</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人は細いわりに力がある。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường không dùng trong những câu văn trang trọng</span></p><p><span style="font-size: 18px"><a href="https://www.facebook.com/notes/799770866733667#" target="_blank">https://www.facebook.com/notes/799770866733667#</a></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>121.~をきっかけ</strong>に<strong>~: Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy nhân dịp tốt ngiệp đã cắt tóc</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は卒業をきっかけに髪を切った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy từ khi đi làm đã thay đổi lối sống</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は、就職をきっかけにして、生活を変えた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhân dịp này mong anh từ nay quan tâm giúp đỡ</span></p><p><span style="font-size: 18px">これをきっかけに今後ともよろしくお願いいたします。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>122</strong>.~をけいきとして~:(~を契機として): Nhân cơ hội</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Biểu hiện thay đổi lớn từ một sự việc nhất định</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy đã rời xa cha mẹ từ khi vào đại học</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は大学入学を契機として親元を出た。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhân cơ hổi đi làm anh ta đã thay đổi hoàn toàn lốisống của mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は就職を契機として生活スタイルをガラリと変えた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Người ta nói từ khi Nhật Bản bại trận, đã chuyển sang một quốc gia có chủ quyềnthuộc về nhân dân</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本は敗戦をけいきとして国民主権国家へと転換したと言われている。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đây là từ dùng trong văn viết, cách nói trang trọng hơn của「~をきっかけに」</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>123</strong>.~をこめて~: Dồn cả, với tất cả, chứa chan....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Gửi gắm tâm tư, tình cảm, cảm xúc vào một việcnào đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viện không thay đổi</span></p><p><span style="font-size: 18px">この花を、永遠に変わらぬ愛を込めてあなたに贈ります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nghe nói cố ấy đã sáng tác bài hát ấy với tất cả tình yêu quê hương</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は、望郷の思いを込めてその歌を作ったそうだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã đen áo len cho mẹ với tất cả lòng thành</span></p><p><span style="font-size: 18px">母親のために心をこめてセーターを編んだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cũng có trường hợp bổ nghĩa cho danh từ với hình thức sau: </span></p><p><span style="font-size: 18px">(N) ~をこめた(N) </span></p><p><span style="font-size: 18px">(N) ~をこもったて(N) Cách thường được sử dụngnhiều hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>124. </strong>~をめぐる: Xoay quanh...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để thâu tóm những sự kiện xung quanh có liên quan đến sự việc</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Xung quanh vấn đề sửa đổi Hiến pháp, tại quốc hội đang có nhiều cuộc tranh cãikịch liệt</span></p><p><span style="font-size: 18px">憲法の改正をめぐって国会で激しい論議が闘わされている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xung quanh vấn đề nhân sự, không khí trong công ti đã trở nên căng thẳng</span></p><p><span style="font-size: 18px">人事をめぐって、社内は険悪な雰囲気となった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi bổ nghĩa cho một số câu sẽ có dạng</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nをめぐって~</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng trong văn viết có dạng</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nをめぐり~</span></p><p><span style="font-size: 18px">Những động từ đi kèm giới hạn trong những dạng như議論する、議論を闘わす、うわさが流れる、紛糾する (tranh luận,tranh cãi, có tin đồn, tình hình lộn xộn) tức là phải thể hiện việc có nhiềungười tranh luận, bàn tán</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">125</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~をもとにして(~を元にして): Dựa trên, căn cứ trên...</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã viết xong một tác phẩm lấy dữ liệu từ sự thật lịch sử</span></p><p><span style="font-size: 18px">史実をもとにした作品を書き上げた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ dựa trên lời bàn tán mà phán đoán về một người là không tốt</span></p><p><span style="font-size: 18px">人のうわさだけを元のして人を判断するのはよくない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi viết kịch bản dựa trên một chuyện đã xảy ra trong thực tế</span></p><p><span style="font-size: 18px">実際にあった話をもとにして脚本を書いた</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đây là lối nói nhẹ hơn của「にもと(基)づいて」</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Maruko Dương, post: 173410, member: 313971"] [SIZE=5][COLOR=#ff0000][B]81.~からみて(~から見て): Nhìn từ, xét theo[/B]....[/COLOR] [B]Ví dụ:[/B] Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toànkhông có ý định thoái lui あの態度から見て、彼女は引き下がる気は全くないようだ Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét さっきに返事のしかたから見て、私はあの人に嫌われているようだ。 Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biếtchuyện đó rồi あの口ぶりから見て、彼はもうその話を知っているようだな。 [B]Chú ý:[/B] Mẫu này có nghĩa tương tự với cáchdùng thứ nhất của からすると/からすれば[B] [B][COLOR=#ff0000]82[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~かわりに(~代わりに): Thay vì, đổi lại, mặt khác[/B]....[/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Thay vì ~ : không làm ~ mà làm một việc khác Đổi lại, thay vào đó: làm một việc và đổi lại một việc khác tương đương với nó Mặt khác ~ : một mặt trái ngược nhưnghoàn toàn tương xứng với vấn đề [B]Ví dụ:[/B] Theo dự định thì Yamada sẽ đi họp thay cho tôi 私の代わりに山田さんが会議にでる予定です。 Mẹ bị sốt nên hôm nay ba sẽ đi đón con thay mẹ ママは熱があるので、今日はパパが代わりに迎えにいってあげる。 Thành phố mà tôi mới chuyển công tác đến yên tĩnh và thanh bình nhưng bù lại giao thông lại không tốt 今度転勤して来たこの町は静かでおちついている代わりに交通の便がやや悪い [B]Chú ý:[/B] Có thể dùng mẫu này ở dạng そのわかりở đầu câu Việc nấu nướng và mua sắm tôi sẽ làm, thay vào đó anh giặt đồ và dọn dẹp 買い物と料理は私がする。そのわかり、洗濯と掃除お願いね。 [B] [B][COLOR=#ff0000]83[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~ぎみ(~気味): Có vẻ, hơi có, cảm giác là[/B]....[/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả ý nghĩa "có tình trạng như vậy,có khuynh hướng như vậy" [B]Ví dụ:[/B] Tôi bị ho, có vẻ hơi bị cảm ちょっと風邪気味でせきが出る。 Cô ấy có vẻ hơi căng thẳng 彼女は少し緊張気味だった。 Dạo này có vẻ hơi mệt nên côngviệc không được trôi chảy lắm ここのところ、少し疲れ気味で、仕事がはかどらない。 [B]Chú ý:[/B] Thường dùng với trường hợp mang nghĩa xấu [B] [B][COLOR=#ff0000]84[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~きり/~きりだ: Sau khi....[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng sau khi làm việc gì đó thì vẫn giữ nguyên tình trạng suốt [B]Ví dụ:[/B] Cô ấy chỉ mải lo chăm sóc cho 3 đứa con mà không có thời gian cho riêng mình 彼女は3人の子供の世話にかかりきり(で)、自分の時間もろくにない。 Cô ấy cứ ở suốt bên cạnh để chăm sóc đứa con bị sốt 熱を出した子供をつき(っ)きりで看病した。 Sau khi mượn cuốn sách của giáo viên mà vẫn chưa trả lại 先生の本を借りたきり、返していない。 [B] [B][COLOR=#ff0000]85[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~きる/~きれる/~きれない(切る/切れる/切れない): .... hết, Làm cho xong, toàn bộ xong[/B][/COLOR] [B]Ví dụ:[/B] Tiêu hết tiền rồi お金を使い切ってしまった。 Điều đó có hối tiếc đến đâu vẫn là chưa đủ それはいくら悔やんでも悔やみきれないことだった。 Cô ấy cứ khăng khăng nói là mình đúng 彼女は絶対に自分が正しいと言い切った。 [COLOR=#ff0000][B]86.~くせに~: Mặc dù, lại còn, ngay cả[/B].....[/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách [B]Ví dụ:[/B] Trong bụng là thích mà ngoài mặt khăng khăng là ghét 好きなくせに、嫌いだと言いはっている。 Mặc dù là con nít nhưng ăn nói như là người lớn 子供のくせに大人びたものの言い方する子だな。 Đừng có phàn nàn, ngay cả bản thân làm không được mà lại... もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。 [B] [B][COLOR=#ff0000]87[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ: Khoảng chừng, độ chừng[/B]....[/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Nêu lên một ví dụ để trình bày mức độ sự việc [B]Ví dụ:[/B] Đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này その島はこの国の3倍くらいの面積がある。 Mất khoảng 1 tuần lễ để sữa chữa 修理には一週間ぐらいかかります。 Lúc đó mệt quá đến mức không đi được bước nào 疲れて一歩も歩けないくらいだった。 Tối thiểu thì anh cũng nên chào hỏi một lời あいさつぐらいしたらどうだ。 [B] [B]88[/B].~げ~: Có vẻ..., dường như....[/B] [B]Giải thích:[/B] Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người khác [B]Ví dụ:[/B] Lúc đó người ấy đang chán nản lần giở những trang tạp chí その人は退屈げに雑誌のページをめくっていた。 Đâu đó trên khuôn mặt tươi cười của cô ấythoáng một nét buồn bã 彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。 Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩntình gì đấy 彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。[B] [B]89[/B].~こそ~: Chính là, chính vì...[/B] [B]Giải thích:[/B] Thể hiện ý nhấn mạnh [B]Ví dụ:[/B] Nhờ anh giúp đỡ cho よろしくお願いします。 Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ こちらこそよろしく。 Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn "truyện Genji" 今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。 Chỉ bây giờ tôi mới cười nói thế này được, chứ lúc đó tôi đã lo lắng không biếtphải làm sao 今でこそ、こうやって笑って話せるが、あの時は本当にどうしようかと思ったよ。[B] [B]90[/B].~ことか~: Biết chừng nào, biết bao...[/B] [B]Ví dụ:[/B] Anh thử đặt mình vào hoàn cảnh phải ngồi nghe suốt 3 tiếng những việc chẳng ragì. Anh sẽ thấy khó chịu tới cỡ nào つまらない話を3時間も聞かされる身にもなってください。どれほど退屈なことか。 Thế rồi cũng thành công! Tôi đã chờ đợi cái ngày này không biết bao nhiệu năm rồi とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。 Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng tới cỡ nào. それを直接本人に伝えてやってください。どんなに喜ぶことか。 [B]Chú ý:[/B] Thường được sử dụng đi kèm với các từ nghi vấn 何、なんと、とんなに、どれだけ。 [B]91.~ことから~: Vì...[/B] [B]Giải thích:[/B] Với mậu câu [AことからB] thì A sẽthể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B [B]Ví dụ:[/B] Vì ở quê không có trường đại học nên tôi phải lên thành phố học 田舎には大学がありませんことから都市へ学習しました。 Vùng này vì có nhiều hoa nên cuối tuần thường có nhiều người tới ngắm hoa この地方には花がたくさんあることから週末多い人を花見ます。 Vì dãy nhà được bào tồn nguyên như ngàyxưa và có nhiều ngôi nhà cổ nên người ta gọi nơi này là phố cổ 町並みが昔のままに保存され、古い家も多いことから、その町は ”古い町”と呼ばれている。 [B] [B][COLOR=#ff0000]92[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~こととなっている/~ことになっている: Dự định, quyết định.....[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Thường sử dụng để thể hiện nguyên tắc, phong tục xã hội [B]Ví dụ:[/B] Theo quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh hỏng 規則では、不正をおこなった場合は失格ということになっている。 Theo dự định những người tham dự buổi tiệc sẽ hẹn nhau ở ga lúc 6h パーティーに参加する人は、6時に駅で待ち合わせることになっている。 Tôi quyết định đi du học từ năm tới 私は来年から留学することになっている[B] [B]93[/B].~ことに(は): Thật là....[/B] [B]Giải thích:[/B] Nhấn mạnh ở đầu câu dùng để diễn tả tình cảm, cảm xúc [B]Ví dụ:[/B] Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thìngườiấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi 残念なことに、私がたずねた時には、その人はもう引っ越したあとだった。 Thật không ngờ cô ta đã biết chuyện ấy 驚いたことに、彼女はもうその話を知っていた。 Thật là vui, hôm nay được nhận lương 嬉しいことに、今日は給料をもらっている。 [B]Chú ý:[/B] Thường dùng với các từ chỉ tình cảm, cảm xúc 困ったことに: Thật là khókhăn びっくりしたことに: Thật là bấtngờ あきれたことに: Thật là sốc 面白いことに: Thật là thú vị ありがたいことに: Thật là biếtơn 幸いことに: Thật là hạnhphúc [B] [B]94[/B].~ことはない/~こともない: Không cần phải làm...[/B] [B]Ví dụ:[/B] Việc gì mà phải lo 心配することはないよ。 Khi nào gặp khó khăn cứ cho tôi biết, không việc gì phải lo nghĩ một mình 困ったことがあったらいつでも私に言ってね。一人で悩むことはないのよ。 Anh không phải chịu trách nhiệm một mình あなたはだけが責任をとることはない。 [B] [B]95[/B].~さいちゅうに(~最中に): Đang trong lúc....[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang [B]Ví dụ:[/B] Tôi chợt thấy đau bụng ngay trong lúc đang có một cuộc điện thoại quan trọng 大事な電話の最中に、急にお腹が痛くなってきた。 Đang học thì chợt có chuông báo động reo vang 授業をしている最中に非常ベルが鳴りだした。 Đang tắm vòi sen thì bị cúp nước 断水の時私はちょうどシャワーの最中ですた。 [B]96.~ざるをえない(~ざるを得ない): Đành phải, buộc phải, chỉ còncách phải[/B].... [B]Giải thích:[/B] Dùng để diễn tả không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng có lý do nên phải làm Diễn tả sự việc không có sự lựa chọn nào khác hơn là phải làm việc đó. [B]Ví dụ:[/B] Việc đó do thầy đã dặn nên tôi không thể không làm được 先生に言われたことだからやらざるをえない。 Một chuyện như thế mà lại tin ngay khôngchút nghi ngờ, thật là chính tôi cũng thừa nhận là mình quá sơ hở あんな話を信じてしまうとは、我ながらうかつだったこと言わざるを得ない。 Vì nhà nghèo nên tôi đành phải ngưng lại việc học đểđi làm 家が貧しかったので、進学をあきらめて就職せざるを得ない [B]Chú ý:[/B] Động từ するchuyển thànhせざるをえない [B] [B]97[/B].~しかない~: Chỉ là, chỉ còn cách....[/B] [B]Giải thích:[/B] Thường sử dụng để biểu thị ý chỉ làm như thế thôi chứ không còn cách nào khác, cũng như không còn khả năng nào khác. [B]Ví dụ:[/B] Đã đến nước này thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn cách nàokhác ここまで来ればもう頑張ってやるしかほかに方法はありませんね。 Đắt quá, không mua nổi, có lẽ chỉ còn cách là mượn thôi 高すぎて買えないから、借りるしかないでしょう。 Đã chán trường như thế thì chỉ còncách bỏ học thôi そんなに学校がいやならやめるしかない。 [B] [B]98[/B].~じょうは(~上は): Một khi mà....[/B] [B]Ví dụ:[/B] Một khi đã làm thì phải cố gắng hết sức 何をする上は、できるだけです。 Một khi được chọn làm đại diện của trường tôi định dùng hết sức lực và cố gắng 学校の代表に選べれた上は、全力を尽くして頑張るつもりだ。 [B] [B]99[/B].~せいだ./~せいで/~せいか: Tại vì, có phải tại vì[/B].... [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng nếu làm gì đó thì sẽ có kết quả xấu, hoặc việc đó vì xấu nênthành ra kết quả bị xấu. Trường hợp sử dụng đối với hành động của người khác sẽ mang tâm trạng tráchmóc. [B]Ví dụ:[/B] Thị lực kém đi là d coi ti vi quá nhiều 目が悪くなったのはテレビを見すぎたせいだ。 Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi dễ bị mệt 歳のせいか、この頃疲れやすい。 Mọi người đã không kịp đáp chuyến tàu tốc hành Shinkansen vì có 3 người đến trễ 3人が遅刻したせいで、皆新幹線に乗れなかった。 [B] [B]100[/B].~どころか~: Thay vì...ngược lại[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng khi muốn nói không phải ở mức độ như thế mà còn hơn nữa hoặc vấn đềđó hoàn toàn khác, ngược lại với.... [B]Ví dụ:[/B] Mưa bão không yếu đi mà trái lại ngàycàng to hơn 風雨は弱まるどころか、ますます激しくなる一方だった。 Tôi không có bệnh ngược lại hãy còn sung sức lắm 病気どころか、ぴんぴんしている。 Cô ấy không có yên lặng, nói nhiều nữa là đằng khác. 彼女は静かなどころか、すごいおしゃべりだ [COLOR=#ff0000][B]101.~どころではない: Không phải lúc để.., không thể...[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả có lý do quan trọng hơn lúc này nênkhông thể [B]Ví dụ:[/B] Suốt 1 tháng nay liên tục không có khách đến thăm, không học gì được この1ヶ月は来客が続き、勉強どころではなかった。 Thời tiết xấu như thế này khôngphải lúc đi tắm biển こう天気が悪くては海水浴どころではない。 Công việc còn nhiều, không phải lúc uống rượu 仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。 [B] [B]102[/B].~ないばかりか~: Không những không....[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn đạt ý nghĩa không chỉ không...mà còn Diễn tả tình trạng không những .....không đạt mà ngay cả mức tối thiểu/ mức thấphơn cũng không đạt. [B]Ví dụ:[/B] Mặc dù cô ấy đến trường không những không lo học mà cứ nói chuyện suốt 彼女は学校へ来ても勉強をしないばかりかしゃべってばかりいる。 Việt Nam có dầu hỏa, không những số lượng ít mà chất lượng cũng kém ベトナムでも石油が出ることは出るか、量が少ないばかりか質も悪い。 [B] [B]103[/B].~にきまってる(~に決まってる): Nhất định là...[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để khẳng định việc gì đó nhất định là..., đương nhiên là.... [B]Ví dụ:[/B] Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn ta こんないたずらをするのはあいつに決まっている。 Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia きっと彼も参加したがるに決まっている Nếu nói điều ấy ra, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng そんなことを言ったら彼女が気を悪くするに決まっているじゃないか [B]Chú ý:[/B] Thường được dùng trong văn nói Anh ta nhất định sẽ thua. 彼は負けるに決まっている。 [B] [B]104[/B].~にくらべて(~に比べて): So với...[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn đạt mức độ khác nhau so với...lấy làm chuẩn [B]Ví dụ:[/B] So với mọi năm thì năm nay thu hoạch rau cải tốt 例年に比べて今年は野菜の出来がいい。 So với Tokyo thì Osaka vật giá rẻ hơn 東京に比べると大阪の方が物価が安い。 So với nam giới thì nữ giới có tình mềm mỏng hơn 男性に比べて女性の方が柔軟性がある。 [B] [B]105[/B].~にくわえて(~に加えて): Thêm vào, cộng thêm, không chỉ...vàcòn[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả thêm vào đó là, dùng khi muốn nêu lên hơn 1 lý do [B]Ví dụ:[/B] Cộng với gió lạnh, mưa cũng đã dữ dội hơn 激しい風に加えて、雨もひどくなってきた。 Thêm vào bài làm ở nhà mỗi ngày, mỗi tuần học sinh phải nộp báo cáo 学生たちは毎日の宿題に加えて毎週レポートを出さなければならなかった。 Giá điện rồi đến giá ga cũng tăng lên 電気代に加えて,ガス代まで値上がありした [B]106.~にこたえる~: Đáp ứng, đáp lại[/B].... [B]Giải thích:[/B] Diễn tả đáp lại lòng mong mỏi, lời đề nghị của / về.... [B]Ví dụ:[/B] Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp ứng lại sự cổ vũ của khán giả 多くのワァンの声援にこたえる完璧なプルーをなしとげた。 Đáp ứng nhu cầu của sinh viên chúng tôi quyết định mở cửa thư viện cả ngày chủ nhật 多数の学生の要望にこたえまして、日曜日も図書館を開館することにしました。 Anh vận động viên đó đã hoàn thành cuộc chạy đua một cách ngoạn mục, đáp ứng kỳvọng của che mẹ その選手は両親の期待にこたえてみごとに完走した。 [B] [B]107[/B].~にさきだつ(~に先立つ): Trước khi...[/B] [B]Ví dụ:[/B] Trước khi làm thí nghiệm tôi đã tiến hành kiểm tra kĩ lưỡng 実験に先立ち、入念なチェッくを行った。 Trước khi xuất trận họ đã cầu trời 出陣に先立ち神に祈りをささげた。 [B] [B]108[/B].~にさいし(て)(~に際し(て)): Khi, trường hợp, nhân dịp[/B]..... [B]Ví dụ:[/B] Nhân dịp sát nhập lần này, người ta đã tiến hành sự hợp lí hóa một cách đại quymô 今回の合併に際し、大規模な合理化が行われた。 Nhân dịp chia tay tôi xin gửi lời chào tới toàn thể quý vị お別れに際して一言ご挨拶を申し上げます。 Nhân dịp chuyến thăm Nhật đầu tiên này, Tổng thống đã dẫn theo đoàn đại biểuthông thương 今回の初来日際して、大統領は通商代表段を伴ってきた。 [B] [B]109[/B].~にしろ/~にせよ: Cho dù...thì cũng, dẫu cho....thìcũng[/B] [B]Ví dụ:[/B] Dù đến dù không tôi cũng muốn anh báo qua cho tôi biết 来るにせよ来ないにせよ、連絡ぐらいはしてほしい。 Đằng nào thì cũng phải kiểm tra thêm một lần nữa いずれにせよもう一度検査をしなければならない。 Cho dù thông qua phương án nào đinữa,thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên どちらの案を採用するにしろ,メンバーには十分な説明をする必要がある。 [B] [B]110[/B].~にそういない~(~に相違ない): Chắc chắn là, đúng là....[/B] [B]Giải thích:[/B] Thể hiện sự trang trọng [B]Ví dụ:[/B] Thủ phạm đúng là gã đàn ông đó 犯人はあの男に相違ない Cô ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưavề, chắc đã về quê rồi 彼女は3日前に家を出だまま帰ってこない。きっと田舎へ行ったにそういない。 Nếu biết chuyện này chắc anh ấy sẽ giận sôi lên これを知ったら、彼はきっと烈火のごとく怒り出すに相違ない。 [B]111.~にそって(~に沿って): Theo, tuân theo.....[/B] [B]Ví dụ:[/B] Dọc theo bờ sông là những hàng cây anh đào 川岸に沿って、桜並木が続いていた。 Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm vẫn lớn lên tươi tốt この塀に沿って植えてある花は、日陰でもよく育つ。 Hãy làm theo trình tự đã ghi 書いてある手順に沿ってやってください。 [B] [B]112[/B].~につき: Vì...[/B] [B]Giải thích:[/B] Thường sử dụng để ghi chú thích, lưu ý của cửa tiệm [B]Ví dụ:[/B] Ngày mai là chủ nhật nên chúng tôi xin nghĩ 明日は日曜日につき、お休みさせてください。 Vì trời mưa nên trận đấu hôm nay được hủybỏ 雨天につき、試合は中止といたします。 Cha tôi vì tuổi già nên được phép ngưngtham gia 父は高齢につき参加をとりやめさせていただきます。 [B] [B]113[/B].~にほかならない~: Chính là, không gì khác hơnlà....[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định "ngoài cái đó ra khôngcòn cái nào khác", "chính là cái đó" Dùng để khẳng định rằng "lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đóxảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác" [B]Ví dụ:[/B] Sỡ dĩ hội này đã có thể thành công, chính là do có sự hợp tác quý báu của quý vị この会を成功のうちに終わらせることが出来ましたのは、皆様がたのご協力のたまものにほかなりません。 Sở sĩ anh ấy ghét tôi chính là vì anh ấy ganh tị với thành tích của tôi 彼が私を憎むのは、私の業績をねたんでいるからに他ならない。 Sở dĩ tôi có thể vùi đầu vào công việc như thế này là do có gia đình nâng đỡ この仕事にこんなにも打ち込むことができたのは、家族が支えていてくれたからにほかならない。 [B] [B]114[/B].~にもかかわらず~: Bất chấp, mặc dù[/B]...... [B]Giải thích:[/B] Diễn tả ý nghĩa "mặc dù tình thế như thế". Theo sau là cách nói diễn tả một tình trạng hoàntoàn ngược lại với kết quả đương nhiên dựa trên tìnhhuống đó. [B]Ví dụ:[/B] Mặc dù cố gắng đến như thế , rốt cuộctôi đã thất bại hoàn toàn あれだけ努力したにもかかわらず、すべて失敗に終わってしまった。 Mặc dù nội quy là cấm nhưng nó vẫn đi học bằngxe máy 規則で禁止されているにもかかわらず、彼はバイクで通学した。 Mặc dù thời tiết xấu, nhưng tôi vẫn thành công trong việc leo lên tới đỉnh mộtcách bình yên 悪条件にもかかわらず、無事登頂に成功した。 [B] [B]115[/B].~ぬく(~抜く): Tới cùng....[/B] [B]Giải thích:[/B] Làm xong tất cả và trọn vẹn một quá trình hay một hành động [B]Ví dụ:[/B] Tuy vất vả nhưng tôi đã chạy tới cùng 苦しかったが最後まで走りぬいた。 Một khi bắt đầu thì đừng bỏ cuộc mà hãy làm tới cùng 一度始めたからには、あきらめずに最後までやり抜こう。 Vì đây là quyết tâm mà tôi đã suy nghĩ cặn kẽ, nên dứt khoát không có chuyệnthay đổi 考え抜いた結果の決心だからもう変わることはない。 [B]Chú ý:[/B] Nhấn mạnh nghĩa hoàn thành sau khi chịu đựng gian khổ. [B]116.~のもとで/~もとに (~の下で/下に): Dưới sự....[/B] [B]Giải thích:[/B] Nのもとで "dưới sựchi phối của", "trong phạm vi chịu ảnh hưởng của" Nもとに "trongđiều kiện", "trong tình huống" [B]Ví dụ:[/B] Đối với trẻ con , được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốtnhất 子供は太陽のもとで思いきりはねまわるのが一番だ。 Dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo, các em học sinh đã tạo ra những tácphẩm đầy cá tính của mình 先生の暖かい指導のもとで、生徒たちは伸び伸びと自分らしい作品を作り出していった。 Được sự chấp thuận của bố mẹ tôi có thể đi du học 3 năm 両親の了解のもとに3年間の留学が可能になった。 [B]Chú ý:[/B] Cách nói trang trọng mang tính văn viết [B] [B]117[/B].~すえ(~末): Sau khi, sau một hồi...[/B] [B]Giải thích:[/B] Sau khi trải qua một quá trình nào đó, cuối cùng đã [B]Ví dụ:[/B] Ông ấy đã qua đời sau 3 năm chống chọi với bệnh tật 彼は3年の闘病生活の末になくなった。 Chuyện này tôi đã quyết định sau một thời gian dài suy nghĩ rất kỹ よく考えた末に決めたことです。 Cuối tháng này Thủ tướng sẽ đi thăm Trung Quốc 今月の末に首相が訪中する。 [B]Chú ý:[/B] Thường dùng trong văn viết, thể hiện câu văn cứng [B] [B]118[/B].~まい~: Không, chắc là không[/B].... [B]Giải thích:[/B] Diễn đạt ý chí 「しない」(không làm) củangười nói Có ý nghĩa 「ないだろう」(chắc làkhông), biểu đạt sự suy đoán của người nói. [B]Ví dụ:[/B] Không bao giờ uống rượu nữa 酒はもう二度と飲むない。 Tôi quyết định không muốn làm mẹ buồn nên không báo tin đó cho mẹ biết 母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。 [B]Chú ý:[/B] Đối với động từする、くる cũng được sửdụng thànhする→しまい、くる→こまい。 [B] [B]119[/B].~まいか~: Chắc là, chẳng phải là...hay sao, quyếtkhông[/B] [B]Giải thích:[/B] Cách nói suy đoán, nghĩa là "không phải như vậysao" [B]Ví dụ:[/B] Anh ấy trông trẻ vậy, nhưng thực ra chắccũng nhiều tuổi rồi 彼は若くみえるが、本当はかなりの年輩なのではあるまいか。 Anh Sato làm ra vẻ không biết nhưng thực ra anh ấyđã biết hết rồi 佐藤さんは知らないふりをしているが、全部わかっているのではあるまいか。 Việc chỉ cói trọng kiến thức chẳng phải là một khiếm khuyết lớn trong cơ chế thi cử hiện nay sao? 知識のみを偏重してきたことは、現在の入試制度の大きな欠陥ではあるまいか。 [B]Chú ý:[/B] Là cách nói trang trọng dùng trong văn viết Chỉ ý muốn phủ định, ý chí muốn từ bỏ Chủ ngữ được sử dụng ở ngôi thứ 1. Nếu là ngôi thứ 3 thì dùng まいと思っているらしい/まいと思っているようだ。 [B] [B]120[/B].~わりに~: So với..., thì tương đối...[/B] [B]Giải thích:[/B] Sử dụng với ý " nếu so với dự đoán, hiểu biết thông thường thì"....,khi sự vật không theo đúng chuẩn mực, với ý tốt lẫn không tốt. [B]Ví dụ:[/B] Nhà hàng đấy làm các món ăn tương đối ngon so vớigiá bán あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。 Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi このいすは値段が高いわりには、座りにくい。 So với cơ thể gầy gò thì anh ấy khálà khỏe あの人は細いわりに力がある。 [B]Chú ý:[/B] Thường không dùng trong những câu văn trang trọng [URL='https://www.facebook.com/notes/799770866733667#'][/URL] [B]121.~をきっかけ[/B]に[B]~: Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó[/B].... [B]Giải thích:[/B] Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi [B]Ví dụ:[/B] Cô ấy nhân dịp tốt ngiệp đã cắt tóc 彼女は卒業をきっかけに髪を切った。 Anh ấy từ khi đi làm đã thay đổi lối sống 彼は、就職をきっかけにして、生活を変えた。 Nhân dịp này mong anh từ nay quan tâm giúp đỡ これをきっかけに今後ともよろしくお願いいたします。 [B] [B]122[/B].~をけいきとして~:(~を契機として): Nhân cơ hội[/B].... [B]Giải thích:[/B] Biểu hiện thay đổi lớn từ một sự việc nhất định [B]Ví dụ:[/B] Cô ấy đã rời xa cha mẹ từ khi vào đại học 彼女は大学入学を契機として親元を出た。 Nhân cơ hổi đi làm anh ta đã thay đổi hoàn toàn lốisống của mình 彼は就職を契機として生活スタイルをガラリと変えた。 Người ta nói từ khi Nhật Bản bại trận, đã chuyển sang một quốc gia có chủ quyềnthuộc về nhân dân 日本は敗戦をけいきとして国民主権国家へと転換したと言われている。 [B]Chú ý:[/B] Đây là từ dùng trong văn viết, cách nói trang trọng hơn của「~をきっかけに」 [B] [B]123[/B].~をこめて~: Dồn cả, với tất cả, chứa chan....[/B] [B]Giải thích:[/B] Gửi gắm tâm tư, tình cảm, cảm xúc vào một việcnào đó. [B]Ví dụ:[/B] Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viện không thay đổi この花を、永遠に変わらぬ愛を込めてあなたに贈ります。 Nghe nói cố ấy đã sáng tác bài hát ấy với tất cả tình yêu quê hương 彼女は、望郷の思いを込めてその歌を作ったそうだ。 Tôi đã đen áo len cho mẹ với tất cả lòng thành 母親のために心をこめてセーターを編んだ。 [B]Chú ý:[/B] Cũng có trường hợp bổ nghĩa cho danh từ với hình thức sau: (N) ~をこめた(N) (N) ~をこもったて(N) Cách thường được sử dụngnhiều hơn [B] [B]124. [/B]~をめぐる: Xoay quanh...[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để thâu tóm những sự kiện xung quanh có liên quan đến sự việc [B]Ví dụ:[/B] Xung quanh vấn đề sửa đổi Hiến pháp, tại quốc hội đang có nhiều cuộc tranh cãikịch liệt 憲法の改正をめぐって国会で激しい論議が闘わされている。 Xung quanh vấn đề nhân sự, không khí trong công ti đã trở nên căng thẳng 人事をめぐって、社内は険悪な雰囲気となった。 [B]Chú ý:[/B] Khi bổ nghĩa cho một số câu sẽ có dạng Nをめぐって~ Dùng trong văn viết có dạng Nをめぐり~ Những động từ đi kèm giới hạn trong những dạng như議論する、議論を闘わす、うわさが流れる、紛糾する (tranh luận,tranh cãi, có tin đồn, tình hình lộn xộn) tức là phải thể hiện việc có nhiềungười tranh luận, bàn tán [B] [B][COLOR=#ff0000]125[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~をもとにして(~を元にして): Dựa trên, căn cứ trên...[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán [B]Ví dụ:[/B] Tôi đã viết xong một tác phẩm lấy dữ liệu từ sự thật lịch sử 史実をもとにした作品を書き上げた。 Chỉ dựa trên lời bàn tán mà phán đoán về một người là không tốt 人のうわさだけを元のして人を判断するのはよくない。 Tôi viết kịch bản dựa trên một chuyện đã xảy ra trong thực tế 実際にあった話をもとにして脚本を書いた [B]Chú ý:[/B] Đây là lối nói nhẹ hơn của「にもと(基)づいて」[/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ Pháp N2 trong tiếng Nhật
Top