Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ Pháp N2 trong tiếng Nhật
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Maruko Dương" data-source="post: 173409" data-attributes="member: 313971"><p><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong>41.~おもうように(~思うように): Như đã nghĩ...</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường sử dụng ở thể phủ định</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tiếng nhật của anh ấy chưa tiếng bộ như đã nghĩ</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼の日本語は思うように上達しません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bài thi đã không hoàn thành tốt như đãnghĩ</span></p><p><span style="font-size: 18px">試験は思うようにうまく出来なかった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thời tiết không tốt như đã nghĩ</span></p><p><span style="font-size: 18px">天気は思うように悪い。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">42</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~さすが(に): quả là....</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Quả thật, anh Yamada có khác. Khéo thật</span></p><p><span style="font-size: 18px">さすが山田さんだねえ。うまいねえ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngay cả ở Okinawa cũng không tránh được lẽ thường, đêm mùa đông lạnh nhỉ</span></p><p><span style="font-size: 18px">沖縄でもさすがに冬の夜は寒いね。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc nói sự thật quả là có dũng khí</span></p><p><span style="font-size: 18px">本当の事を言ったとはさすがに勇気がある</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi đi với mẫu câuさすがは~だけあって có nghĩa lànhư mong muốn, như là.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">43</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~ものの~: Mặc dù....nhưng là...</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để diễn tả cho sự việc bất ngờ, sự việc ngoại lệ thường xảy ra</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trái cây nhập khẩu, tuy đắt tiền nhưng vìhiếmvà được ưa chuộng nên bán rất chạy</span></p><p><span style="font-size: 18px">輸入果物は、高いもののめずらしいらしく、人気があってよく売れている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thiệp mời đã được gửi đi, nhưng những chuyệnkhác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả</span></p><p><span style="font-size: 18px">招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã mua giày leo núi mới, nhưng vì bận rộn vẫnchưa đi núi lần nào cả</span></p><p><span style="font-size: 18px">新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này tương tự như にもかかわらずnhưng người nói nêu ra sự thật vấn đề, nói rõ ý kiến hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẫu câu này khác với thể くせにbởi vì khidùngものの thì bạnkhông chỉ trích hay phàn nàn về mọi thứ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>44</strong>.いっぽう、~いっぽうで(~一方、~一方で(は)):Mặt khác, trái lại......</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để diễn tả sự so sánh</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng「名-である」「な形-である」</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình vừa phải chăm sóc các nhân viên cấpdưới</span></p><p><span style="font-size: 18px">自分の仕事をこなす一方で、部下のめんどうも見なければならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim hay nhất trong năm, mặt khác thì bịnói là một tác phẩm tồi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この映画は、一方では今年最高との高い評価を受けていながら、他方ではひどい出来だと言われている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không kếthôn nhưng muốn có con lại tăng.</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本では子供を生まない女性が増えている。一方アメリカでは、結婚しなくても子供は欲しいという女性が増えている。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>45</strong>.~それにしても~: Dù sao đi nữa, tuy nhiên, tuy vậy</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng trong bất cứ trường hợp nào.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">A. Xăng lại lên giá rồi đấy</span></p><p><span style="font-size: 18px">またガスリン代、値上がりしたよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">B. Mà nghĩ cũng lạ, mấy ông chính trị gia đang làm gì mà để cho chúng phải điêuđứng nhưthế này nhỉ</span></p><p><span style="font-size: 18px">それにしても政治家は何をしてるんだろう。われわれがこんなに苦しんでいるのに。</span></p><p><span style="font-size: 18px">A. Nghe nói cậu Sakamoto đã đậu vào trường phổ thông trung học rồi đấy</span></p><p><span style="font-size: 18px">坂本さん、あの高校に受かったんだってね。</span></p><p><span style="font-size: 18px">B. Hình như cậu ta đã phải học tập cật lực lắm thì phải</span></p><p><span style="font-size: 18px">必死で勉強してたらしいよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">A. Vẫn biết thế nhưng cũng đáng nể thiệt</span></p><p><span style="font-size: 18px">それにしてもすごいね。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>46.~を~にまかせる: Phóthác</strong>...</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Phó thác vận mệnh cho trời</span></p><p><span style="font-size: 18px">運を天にまかせる</span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc nội trợ phó thác hết cho mẹ</span></p><p><span style="font-size: 18px">家事を母にまかせる</span></p><p><span style="font-size: 18px">Việc dịch tài liệu này hãy phó thác cho tôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">この書類の翻訳することを私にまかせてください </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>47</strong>.~にいたるまで~(~に至るまで): Từ......đến</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã lục soát từ những món đồ mua trong chyến đi cho đến tất cả những vật dụngtrong túi xách tay.</span></p><p><span style="font-size: 18px">旅行中に買ったものからハンドバックの中身に至るまで、厳しく調べられた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhờ sự phổ cập của tivi mà bây giờ những thông tin hầu như giống nhau đã được truyền bá rộng khắp từ những đô thị lớn như Tokyo cho đến các thôn làng ở địa phương</span></p><p><span style="font-size: 18px">テレビの普及によって、東京などの大都市から地方の村々に至るまで、ほぼ同じような情報が行き渡るようになった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chị Mei làm giáo viên từ cách đây 10 năm cho đến bây giờ</span></p><p><span style="font-size: 18px">明さんは10年前から今に至るまで教師として勤めています。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>48</strong>.~かねる: Không thể, khó mà có thể</strong>.....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khó mà tán thành ý kiến ấy của anh được</span></p><p><span style="font-size: 18px">そのご意見には賛成しかねます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Rất tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề nghị ấy của anh được</span></p><p><span style="font-size: 18px">残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì thấy người ấy la mắng trẻ con mà không hiểu một tí gì về tâm lý của chúng,nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế thôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">その人が、あまりにも子供の心理を理解していないようなしかり方をするものだから、見かねて、つい口を出してしまったんだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý;</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Hình thức mẫu câu là khẳng định nhưngmang ý nghĩa phủ định.<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>49</strong>.~さしつかえない~:Không có vấn đề gì, không gâychướng ngại, không gây cản trở</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu không có gì trở ngại thì tối nay tôi sẽ gọi điện thoại đến nhà anh.</span></p><p><span style="font-size: 18px">さしつかえ(が)なければ、今夜ご自宅にお電話しますが</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cái này tôi mượn đến tuần sau sẽ trả, có thật là không có trở ngại gì không ạ?</span></p><p><span style="font-size: 18px">これ、来週までお借りして本当にさしつかえありませんか。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu để tôi đưa đi mà vẫn không có gì trở ngại,thì tôi xin được dùng xe của mình đưa thầy Yamada đi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">私がお送りしてさしつかえないのなら、山田先生は私の車でお連れしますが。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong><span style="color: #ff0000">50</span></strong></strong><span style="color: #ff0000"><strong>.~たちまち~: Ngay lập tức, đột nhiên....</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong một thời gian rất ngắn, tức thì. Và sự việcđột nhiên phát sinh.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tạp chí ngay lập tức bán hết sạch</span></p><p><span style="font-size: 18px">雑誌はたちまち売り切れた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thông báo đó ngay lập tức được lan truyền rộng</span></p><p><span style="font-size: 18px">その知らせはたちまち広いまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tin đồn xấu ngay lập tức bị lan truyền</span></p><p><span style="font-size: 18px">悪い噂はたちまち伝わる。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>51.~つうじて(~通じて): Thông qua (phương tiện). Suốt (thời gian)</strong>....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày nay thông tin trên thế giới có được thong qua internet</span></p><p><span style="font-size: 18px">今、インタネットを通じて、世界中の情報を手に入れる</span></p><p><span style="font-size: 18px">Địa phương đó mưa nhiều suốt một năm</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの地方1年を通じて、雨が多い。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có được cuốn sách quý thông qua người bạn</span></p><p><span style="font-size: 18px">友人を通じて珍しい本を手に入れる。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>52</strong>.~なにしろ~(~何しろ): Dù thế nào đi nữa ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù thế nào đi nữa tôi vẫn chưa kết hôn</span></p><p><span style="font-size: 18px">何しろ、私は結婚がない</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù gì đi nữa thì anh ta vẫn là người thông minh</span></p><p><span style="font-size: 18px">何しろ彼は頭がいい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù gì thì cũng vào mùa du lịch cao điểm, nên tôi nghĩ khách sạn nào cũng khôngthể đặt chỗ được.</span></p><p><span style="font-size: 18px">何しろ観光シーズンですからどのホテルも予約は取れにと思います。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>53</strong>.~かたわら~(~傍ら): Bên cạnh......</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnhmẹ nó đang đan áo</span></p><p><span style="font-size: 18px">母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ</span></p><p><span style="font-size: 18px">楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は教師のかたわらビジネスもしている。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>54</strong>.~ごとき/~ごとく/~ごとし(如し):Giống như là...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường dùng với nghĩa thực tế không phải như vậy,giống như vậy...</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Thời tiết giống mùa hè</span></p><p><span style="font-size: 18px">夏のごとき天気。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngày tháng trôi qua như tên bay</span></p><p><span style="font-size: 18px">光陰矢のごとし。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thời gian trôi qua như tên bắn</span></p><p><span style="font-size: 18px">時間というものは、矢のごとくはやくすぎさっていくものだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tương tự mẫu câu ~ような/~ように/~ようだ</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>55</strong>.~たまらない~: Rất là....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi rất lo lắng chuyện tương lai</span></p><p><span style="font-size: 18px">将来の事が心配でたまらない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng tôi không có bạn thì rất buồn</span></p><p><span style="font-size: 18px">私たちはあなたがいなくてとても寂しくてたまらない</span></p><p><span style="font-size: 18px">Hãy nói tôi nghe đi, tôi rất muốn nghe chuyện đó</span></p><p><span style="font-size: 18px">その話をしてよ。聞きたくてたまらない</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngoài ra còn dùng trong hội thoại, đáp lại nội dung đã nghe từ người nói"không thể chịu đựng được"</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cái hồ ấy câu được rất nhiều cá, thích thật</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの湖では面白いほど魚がつれるんだよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Những ai thích câu cá, chắc là không thể nào chịu được nếu không thể xách cần đếnđó</span></p><p><span style="font-size: 18px">つり好きにはたまらないね。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>56.~とうてい~: Hoàn toàn không thể, hoàn toàn không còn cách nào....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để diễn tả ý dù cho có lấy phương pháp nhưthế nào, dù cho suy nghĩ như thếnào đi nữa thì cũng không thể, quá sức, quá khả năng, không thể có.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Với thực lực thằng con nhà tôi thì chẳng thể nào thi đậu vào Todai được</span></p><p><span style="font-size: 18px">うちの息子の実力では、東大合格はとうてい無理だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không thể nào anh ấy lại phản bộ tôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼が私を裏切るなんて、とうていあり得ない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xét về bề dày lịch sử thì các đại học của Nhật Bản không thể nào bằng được cácđại học xưa ở phương Tây.</span></p><p><span style="font-size: 18px">歴史の長さにおいて、日本の大学は西洋の古い大学にはとうてい及ばない。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>57</strong>.~のばる~: Đạt hơn....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sản lượng trái cây năm nay đạt hơn10 tấn</span></p><p><span style="font-size: 18px">今年、果物の生産量は10トンにのぼる</span></p><p><span style="font-size: 18px">Khoản thu nhập năm nay đạt hơn300 triệu đồng</span></p><p><span style="font-size: 18px">今年の収入は3百万ドンにのぼる</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>58. </strong>~さえ。。。。。ば~: Chỉ cần</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra em không cần gì cả</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ cần biết đề thi lần này ra những gì là đủ</span></p><p><span style="font-size: 18px">今度の試験で何が出るのかさえわかったするば。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ cần có sức khỏe ngoài ra không cần điều gì khác</span></p><p><span style="font-size: 18px">健康でさえあれば、ほかには何も望まない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>59</strong>.~しだいだ(~次第だ):Chuyện là, lý do là, kết quả là....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Làm hay không là chuyện của anh</span></p><p><span style="font-size: 18px">するかしないかは、あなた次第だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ở đời có chuyện là mọi chuyện tùy thuộc vào đồng tiền, có tiền mua tiên cũng được</span></p><p><span style="font-size: 18px">世の中は金次第でどうにでもなる。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cũng có chuyện là cuộc đời của ta được quyết định tùy theo người bạn đời của ta</span></p><p><span style="font-size: 18px">結婚した相手次第で人生が決まってしまうこともある。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>60.~あげく~: Sau.....rốt cuộc là....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng xảy ra trước đó, kéo dài một thời gian nhất định và cuốicùng đi đến quyết định triển khai, giải quyết....</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Suy nghĩ trăn trở mãi, cuối cùng tôi quyết định gửi thư xin lỗi anh ấy</span></p><p><span style="font-size: 18px">さんざん悩んだあげく、彼には手紙で謝ることにした。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Suy đi nghĩ lại mãi, cuối cùng tôi quyết định bán căn nhà này</span></p><p><span style="font-size: 18px">考えに考えたあげく、この家を売ることに決めた</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau một thời gian dài tới 6 năm đại học mà cứ chơi bờilêu lỏng suốt, cuối cùng em trai tôi lại nói nó không muốn đi làm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">弟は6年も大学に行って遊びほうけたあげくに、就職したくないと言い出した。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>61.~あまり: Vì....bất thường nên</strong>...</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đau đầu vì nhiều bài tập quá</span></p><p><span style="font-size: 18px">あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẹ tôi vì quá đau buồn nên đã ngã bệnh</span></p><p><span style="font-size: 18px">母は悲しみのあまり、病の床に就いてしまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi tôi không đủ cả tinh thần để tìm biện pháp giảiquyết.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あまりの問題の複雑さに、解決策を考える気力もわかない。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>62</strong>.~いじょう~(~以上):Chừng nào, đã là...thì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đối với danh từ và tính từな được sử dụng 「名-である」「な形-である」</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi đã quả quyết là làm được, thì bất luận với bất cứ lý do gì cũng khôngđược thất bại</span></p><p><span style="font-size: 18px">絶対にできると言ってしまった以上,どんな失敗も許されない</span></p><p><span style="font-size: 18px">Điểm thi xấu hon cả dự kiến</span></p><p><span style="font-size: 18px">試験の点は想像以上に悪かった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Loại thuốc đó hiệu quả hơn mong đợi</span></p><p><span style="font-size: 18px">その薬は期待以上の効果をもたらした。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>63</strong>.~いっぽだ(~一方だ):Trở nên.., ngày càng...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả xu hướng đó ngày càng tiếp diễn</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tình thế ngày càng trở nên xấu đi</span></p><p><span style="font-size: 18px">事態は悪くなる一方だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu tình trạng này kéo dài có lẽ một lúcnào đó tôi sẽ gục ngã mất</span></p><p><span style="font-size: 18px">仕事は忙しくなる一方で、このままだといつかは倒れてしないそうだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá</span></p><p><span style="font-size: 18px">最近、円は値上がりする一方だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><strong><span style="font-size: 18px">Chú ý:</span></strong></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sử dụngvới động từ chỉ sự thay đổi</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>64</strong>.~いらい(~以来): Suốt từ đó về sau...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Suốt từ khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghĩ hè tới nay, tình trạng sức khỏecủa tôi thực sự tệ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi từ Mỹ trở về tới nay, dường như con người anh ấy đã thay đổi</span></p><p><span style="font-size: 18px">アメリカから帰ってきて以来、彼はまるで人が変わったようだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ khi dọn về căn nhà này, hầu như tôi trở nên bận rộn</span></p><p><span style="font-size: 18px">この家に引っ越して以来、毎日忙しくてしまった</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sử dụng với những sự việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho tớihiện tại.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>65</strong>.~うえに~(~上に): Không chỉ...hơn nữa</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Năm nay mùa hè nhiệt độ đã thấp, thiệt hại do bão gây ra lại lớn, nên giá rauquả tăng cao bất thường</span></p><p><span style="font-size: 18px">今年は冷夏である上に台風の被害も大きくて、野菜は異常な高値を記録している。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy đã thất bại trong công việc, hơn nữa lại bị người yêu bỏ nên tinh thầnsuy sụp</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は、就職に失敗した上、つきあっていた人もふられて、とても落ち込んでいた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Khu này không chỉ yên tĩnh hơn nữa lại gần nhà ga nên môi trường sống thật lýtưởng</span></p><p><span style="font-size: 18px">このあたりは閑静な上に、駅にも近く住環境としては申し分ない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>66.~うえで(~上で):Sau khi...thì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng đầu tiên làm gì tiếp theo sẽ có kết quả đó</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vậy thì sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông</span></p><p><span style="font-size: 18px">では、担当も者と相談した上で、改めてご返事させていただきます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua với bố mẹ</span></p><p><span style="font-size: 18px">一応ご両親にお話しなさった上で、ゆっくり考えていただいてけっこうです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sau khi đã lỡ nói là làm rồi thì có xảy ra bất cứ chuyện gì cũng phải làm</span></p><p><span style="font-size: 18px">やると言ってしまったうえで、何が何でもやらなければならない。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>67</strong>.~おかげで/~おかでだ:Nhờ có...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng vì có sự trợ giúp, giúp đỡ đã trở nên, trở thành kết quả tốt</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhờ anh mà tôi đã được cứu thoát</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたのおかげで助かりました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Năm nay nhờ mùa hè mát mẻ nên sinh hoạt hầu như khỏi dùng máy lạnh</span></p><p><span style="font-size: 18px">今年は夏が涼しかったおかげで冷房はほとんど使わずにすんだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Con tôi được cứu thoát là nhờ vào ông</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供が助かったのはあなたのおかげです。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>68</strong>.~おそれがある~(~恐れがある:Có lẽ, không chừng là, lo lắng về</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng sự việc diễn biến theo chiều hướng xấu.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Sợ rằng đêm nay và ngày mai sẽ có sóng thần, mọi người hãy hết sức cảnh giác</span></p><p><span style="font-size: 18px">今夜から明日にかけて津波の恐れがあるので、厳重に注意してください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bệnh này không chừng sẽ truyền nhiễm từ người này sang người khác</span></p><p><span style="font-size: 18px">この病気人から人へ伝染する恐れがある。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì e rằng núi lửa sẽ phun trào, nên người ta đã khuyến cáo mọi người trong khuvực nguy hiểm đi lánh nạn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">再び噴火する恐れがあるため、警戒区域の住民に避難勧告が出された。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>69</strong>.~か~ないかのうちに: Trong khi chưa...thì đã</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả tình trạng mặc dù vẫn chưa hoànthành.....nhưng liền ngay......</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong khi chưa biết bia trong tủ lạnh đãlạnh chưa thì đã lấy bia ra uống rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">冷蔵庫に冷えたか冷えないかのうちに、ビールを取り出して飲んだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong khi chưa biết câu chuyện đã xongchưa thì cô ấy đã tắt điện thoại rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">話が済んだか済まないかのうちに、彼女は電話を切った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong khi mới cầm đũa định ăn cơm tối thì máytin nhắn có tin nhắn gọi tới</span></p><p><span style="font-size: 18px">夕食に手をつけるかつけないかのうちに、ポケットベルで呼び出された。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Với mẫu câu này sẽ sử dụng cùng một động từ giống nhau</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>70</strong>.~かける/~かけだ/~かけの: ~ Chưa xong, đang dở dang</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chuông phòng ngoài reo lúc tôi đang viết dở lá thư bàn về một vấn đề quan trọng với bạn tôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">とも出しに大事な相談の手紙を書きかけた時、玄関のベルが鳴った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Con mèo đó bị đói gần nhu sắp chết, nhưng khi tôi chăm sóc, nó đã sống lại như là một kỳ tích</span></p><p><span style="font-size: 18px">その猫は飢えでほとんどしにかけていたが、世話をしたら奇跡的に命を取り戻した。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi nói "tạm biệt nhé", rồi gác ống nghe, thì chợt nhớ "Chết! Hỏngrồi". Vì tôi đã quên nói với anh ta về vụ việc đó</span></p><p><span style="font-size: 18px">「じゃあ」と言って受話器を置きかけて、しまったと思った。彼に用件を言い忘れておたことに気づいたのだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>71.~がち: thường, hay...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">~がちだ: Thường, có xuhướng</span></p><p><span style="font-size: 18px">~がちの: Nhiều</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi tuyết rơi, xe buýt thường tới trễ</span></p><p><span style="font-size: 18px">雪が降ると、バスは遅れがちだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bữa ăn của người sống một mình thường ít tiền</span></p><p><span style="font-size: 18px">一人暮らしの食事はお金が少しがちだ</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mùa xuân thì những ngày mát mẻ nhiều</span></p><p><span style="font-size: 18px">春は曇りがちの日が多い。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ quen dùng:</span></p><p><span style="font-size: 18px">~忘れがち: Thường hayquên</span></p><p><span style="font-size: 18px">~遠慮がち: Hay ngạingùng</span></p><p><span style="font-size: 18px">~になりがち:Thường trởthành</span></p><p><span style="font-size: 18px">~しがち: Thường làm</span></p><p><span style="font-size: 18px">~病気がち: Thường hay ốm</span></p><p><span style="font-size: 18px">Hay được dùng với nghĩa xấu</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>72</strong>.~かとおもうと/~とおもったら(~かと思うと/かと思ったら:Vừa thấy....thì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vừa mới về đây mà lại đi nữa rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">帰ってきたかと思ったら、また出かけていった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mãi mới về nhà vậy mà lại đi nữa</span></p><p><span style="font-size: 18px">やっと帰ってきたかと思ったら、また出かけるの。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đột nhiên trời sập tối và thế là một cơn mưa dữ dội trút xuống</span></p><p><span style="font-size: 18px">急に空が暗くなったかと思うと、はげしい雨が降ってきた。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>73</strong>.~かねない: Có lẽ....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lothuốc men thì có lẽ bệnh sẽ trở nặng</span></p><p><span style="font-size: 18px">風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi thì nghĩ là ai chứ nếu là nó thì rất có thể sẽ làm chuyện đó</span></p><p><span style="font-size: 18px">私はあいつならやりかねないと思うけどね。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu cứ chỉ chơi như thế này thì thi trượt mất đấy</span></p><p><span style="font-size: 18px">あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chú ý:</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ý nghĩa giống với ~おそれがあるchỉ khác côngthức</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng khi có khả năng mang lại kết quả xấu<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>74</strong>.~かのようだ/~かのような/~かのように: Với vẻ giống như là.....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuyết này nhìn có vẻ giống bông.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この雪はまるで綿かのようだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy là người không giống như bạn nghĩ đâu</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼はあなたが思っているかのような人ではない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mấy cô con gái ai cũng đẹp với vẻ giống như mẹmình ngày trước vậy.</span></p><p><span style="font-size: 18px">母親が美人だったかのように、娘たちもみな美人ぞろいだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>75</strong>.~からいって~: Nếu đứng từ góc độ....</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">~からいって~: Nếu đứng từgóc độ</span></p><p><span style="font-size: 18px">~からいうと~: Nếu nhìn từquan điểm</span></p><p><span style="font-size: 18px">~かれいえば~: Nếu nói từgóc độ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét</span></p><p><span style="font-size: 18px">さっきに返事のしかたから言って、私はあの人に嫌われているようだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biếtchuyện đó rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの口ぶりから言って、彼はもうその話を知っているようだな。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu đứng từ góc độ của anh ấy thì tôi cho rằng anh ấy sẽ không đồng ý vì một việcnhư thế đâu</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの日と性格から言って、そんなことで納得するはずがないよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có nghĩa giống với các cụm từ sau~か見ると、~か見れば、~か考えると、~か考えば。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>76.~から~にかけて~: Từ khoảng...đến</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có vẻ như từ đêm nay cho tới sáng mai, cơn bão sẽ đổ bộ lên đất liền</span></p><p><span style="font-size: 18px">台風は今晩から明日のあさにかけて上陸するもようです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi định xin nghỉ suốt từ tháng này đến tháng tới</span></p><p><span style="font-size: 18px">今月から来月にかけて休暇をとるつもぢだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Suốt một dãi từ miền Hokuriku tới miền Tohoku, đã gánh chịu thiệt hại của trậntuyết lớn</span></p><p><span style="font-size: 18px">北陸から東北にかけての一体が大雪の被害に見舞われた。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng chung cho cả phạm vi và thời gian<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>77</strong>.~からして~: Ngay cả, đến khi...</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngay cả ~, đến khi ~: đưa ra một ví dụ làmdẫn chứng, và kết luận những cái khác là đương nhiên</span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ ~: mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngay cả người lãnh đạo cũng không làm thì tôi nghĩ những người khác cũng khôngmuốn làm</span></p><p><span style="font-size: 18px">リーダーからしてやる気がないのだから、ほかの人たちがやるはずがない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngay cả trưởng phòng cũng không nắm rõ sự tình, nên nhân viên quèn không hiểurõ thì cũng phải thôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">課長からして事態を把握していないのだからヒラの社員によくわからないおも無理はない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngay cả cách nói đó của cậu, tôi cũng có thể cảm nhận có một thành kiến với ngườingoại quốc.</span></p><p><span style="font-size: 18px">その君の言い方からして、外国人に対する偏見が感じられるよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán)からして bằng với ~からすると、~から見て、~から言えば。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>78. </strong>~からすると/からすれば: Nhìn từ lập trường</strong>.....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đối với, nhìn từ lập trường của ~ (đứng từ vị trí đó để bày tỏ quan điểm)</span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ ~ mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toànkhông có ý định thoái lui</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの態度からすると、彼女は引き下がる気は全くないようだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đối với bố mẹ thì dù con cái có lớn tới đâu thì vẫn luôn lo lắng</span></p><p><span style="font-size: 18px">親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhìn vào bảng thành tích học tập trong 1 năm thì việc thi đậu là chắc rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分になる。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からすると/からすればbằng vớiからして、から見て、から言えば。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>79</strong>.~からといって: Vì lí do</strong>.....</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ vì lí do, tuy nhiên, tuy thế mà, không nhất thiết (không thể vì một lý donào đó mà kết luận hay khẳng định)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù đã lâu thu không tới, cũng không hẳn là bị bệnh</span></p><p><span style="font-size: 18px">手紙がしばらく来ないからといって、病気だとはかひらないよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho dù là mẹ tôi đi nữa thì cũng không được đọc nhật kí của tôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">いくらおふくろだからといって、私の日記を読むなんてゆるせない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không phải cứ có tiền thì ghê gớm lắm</span></p><p><span style="font-size: 18px">お金があるからといって、偉いわけではない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong><strong>80</strong>.~からには: Vì là ~</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì lý do : nên phía sau là điều đương nhiên hoặclà điều hợp lý phải làm</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi đã hứa thì phải giữ lời</span></p><p><span style="font-size: 18px">約束したからにはまもるべきだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi đã chiến đấu thì nhất định sẽ thắng thôi</span></p><p><span style="font-size: 18px">戦うからには、絶対勝つぞ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bởi vì đã đến nước này rồi nên có lẽ chỉ còn cách khẳng định quyết tâm và kiêntrì chiến đấu.</span></p><p><span style="font-size: 18px">こうなったからは、覚悟を決めて腰をすえて取り組むしかないだろう。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đằng sauからには là một câu vềnghĩa vụ, quyết tâm, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh</span></p><p><span style="font-size: 18px">A-なVà N có thể ở dạngである</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Maruko Dương, post: 173409, member: 313971"] [SIZE=5][COLOR=#ff0000][B]41.~おもうように(~思うように): Như đã nghĩ...[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Thường sử dụng ở thể phủ định [B]Ví dụ:[/B] Tiếng nhật của anh ấy chưa tiếng bộ như đã nghĩ 彼の日本語は思うように上達しません。 Bài thi đã không hoàn thành tốt như đãnghĩ 試験は思うようにうまく出来なかった。 Thời tiết không tốt như đã nghĩ 天気は思うように悪い。 [B] [B][COLOR=#ff0000]42[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~さすが(に): quả là....[/B][/COLOR] [B]Ví dụ:[/B] Quả thật, anh Yamada có khác. Khéo thật さすが山田さんだねえ。うまいねえ。 Ngay cả ở Okinawa cũng không tránh được lẽ thường, đêm mùa đông lạnh nhỉ 沖縄でもさすがに冬の夜は寒いね。 Việc nói sự thật quả là có dũng khí 本当の事を言ったとはさすがに勇気がある [B]Chú ý:[/B] Khi đi với mẫu câuさすがは~だけあって có nghĩa lànhư mong muốn, như là. [B] [B][COLOR=#ff0000]43[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~ものの~: Mặc dù....nhưng là...[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Dùng để diễn tả cho sự việc bất ngờ, sự việc ngoại lệ thường xảy ra [B]Ví dụ:[/B] Trái cây nhập khẩu, tuy đắt tiền nhưng vìhiếmvà được ưa chuộng nên bán rất chạy 輸入果物は、高いもののめずらしいらしく、人気があってよく売れている。 Thiệp mời đã được gửi đi, nhưng những chuyệnkhác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả 招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。 Tôi đã mua giày leo núi mới, nhưng vì bận rộn vẫnchưa đi núi lần nào cả 新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。 [B]Chú ý:[/B] Mẫu câu này tương tự như にもかかわらずnhưng người nói nêu ra sự thật vấn đề, nói rõ ý kiến hơn Mẫu câu này khác với thể くせにbởi vì khidùngものの thì bạnkhông chỉ trích hay phàn nàn về mọi thứ. [B] [B]44[/B].いっぽう、~いっぽうで(~一方、~一方で(は)):Mặt khác, trái lại......[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để diễn tả sự so sánh Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng「名-である」「な形-である」 [B]Ví dụ:[/B] Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình vừa phải chăm sóc các nhân viên cấpdưới 自分の仕事をこなす一方で、部下のめんどうも見なければならない。 Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim hay nhất trong năm, mặt khác thì bịnói là một tác phẩm tồi. この映画は、一方では今年最高との高い評価を受けていながら、他方ではひどい出来だと言われている。 Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không kếthôn nhưng muốn có con lại tăng. 日本では子供を生まない女性が増えている。一方アメリカでは、結婚しなくても子供は欲しいという女性が増えている。 [B] [B]45[/B].~それにしても~: Dù sao đi nữa, tuy nhiên, tuy vậy[/B].... [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng trong bất cứ trường hợp nào. [B]Ví dụ:[/B] A. Xăng lại lên giá rồi đấy またガスリン代、値上がりしたよ。 B. Mà nghĩ cũng lạ, mấy ông chính trị gia đang làm gì mà để cho chúng phải điêuđứng nhưthế này nhỉ それにしても政治家は何をしてるんだろう。われわれがこんなに苦しんでいるのに。 A. Nghe nói cậu Sakamoto đã đậu vào trường phổ thông trung học rồi đấy 坂本さん、あの高校に受かったんだってね。 B. Hình như cậu ta đã phải học tập cật lực lắm thì phải 必死で勉強してたらしいよ。 A. Vẫn biết thế nhưng cũng đáng nể thiệt それにしてもすごいね。 [B]46.~を~にまかせる: Phóthác[/B]... [B]Ví dụ:[/B] Phó thác vận mệnh cho trời 運を天にまかせる Việc nội trợ phó thác hết cho mẹ 家事を母にまかせる Việc dịch tài liệu này hãy phó thác cho tôi この書類の翻訳することを私にまかせてください [B] [B]47[/B].~にいたるまで~(~に至るまで): Từ......đến[/B] [B]Ví dụ:[/B] Tôi đã lục soát từ những món đồ mua trong chyến đi cho đến tất cả những vật dụngtrong túi xách tay. 旅行中に買ったものからハンドバックの中身に至るまで、厳しく調べられた。 Nhờ sự phổ cập của tivi mà bây giờ những thông tin hầu như giống nhau đã được truyền bá rộng khắp từ những đô thị lớn như Tokyo cho đến các thôn làng ở địa phương テレビの普及によって、東京などの大都市から地方の村々に至るまで、ほぼ同じような情報が行き渡るようになった。 Chị Mei làm giáo viên từ cách đây 10 năm cho đến bây giờ 明さんは10年前から今に至るまで教師として勤めています。 [B] [B]48[/B].~かねる: Không thể, khó mà có thể[/B]..... [B]Ví dụ:[/B] Khó mà tán thành ý kiến ấy của anh được そのご意見には賛成しかねます。 Rất tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề nghị ấy của anh được 残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます Vì thấy người ấy la mắng trẻ con mà không hiểu một tí gì về tâm lý của chúng,nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế thôi その人が、あまりにも子供の心理を理解していないようなしかり方をするものだから、見かねて、つい口を出してしまったんだ。 [B]Chú ý;[/B] Hình thức mẫu câu là khẳng định nhưngmang ý nghĩa phủ định.[B] [B]49[/B].~さしつかえない~:Không có vấn đề gì, không gâychướng ngại, không gây cản trở[/B] [B]Ví dụ:[/B] Nếu không có gì trở ngại thì tối nay tôi sẽ gọi điện thoại đến nhà anh. さしつかえ(が)なければ、今夜ご自宅にお電話しますが Cái này tôi mượn đến tuần sau sẽ trả, có thật là không có trở ngại gì không ạ? これ、来週までお借りして本当にさしつかえありませんか。 Nếu để tôi đưa đi mà vẫn không có gì trở ngại,thì tôi xin được dùng xe của mình đưa thầy Yamada đi. 私がお送りしてさしつかえないのなら、山田先生は私の車でお連れしますが。[B] [B][COLOR=#ff0000]50[/COLOR][/B][/B][COLOR=#ff0000][B].~たちまち~: Ngay lập tức, đột nhiên....[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong một thời gian rất ngắn, tức thì. Và sự việcđột nhiên phát sinh. [B]Ví dụ:[/B] Tạp chí ngay lập tức bán hết sạch 雑誌はたちまち売り切れた。 Thông báo đó ngay lập tức được lan truyền rộng その知らせはたちまち広いまった。 Tin đồn xấu ngay lập tức bị lan truyền 悪い噂はたちまち伝わる。 [B]51.~つうじて(~通じて): Thông qua (phương tiện). Suốt (thời gian)[/B].... [B]Ví dụ:[/B] Ngày nay thông tin trên thế giới có được thong qua internet 今、インタネットを通じて、世界中の情報を手に入れる Địa phương đó mưa nhiều suốt một năm あの地方1年を通じて、雨が多い。 Có được cuốn sách quý thông qua người bạn 友人を通じて珍しい本を手に入れる。 [B] [B]52[/B].~なにしろ~(~何しろ): Dù thế nào đi nữa ~[/B] [B]Ví dụ:[/B] Dù thế nào đi nữa tôi vẫn chưa kết hôn 何しろ、私は結婚がない Dù gì đi nữa thì anh ta vẫn là người thông minh 何しろ彼は頭がいい。 Dù gì thì cũng vào mùa du lịch cao điểm, nên tôi nghĩ khách sạn nào cũng khôngthể đặt chỗ được. 何しろ観光シーズンですからどのホテルも予約は取れにと思います。 [B] [B]53[/B].~かたわら~(~傍ら): Bên cạnh......[/B] [B]Ví dụ:[/B] Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnhmẹ nó đang đan áo 母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。 Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ 楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。 Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh 彼は教師のかたわらビジネスもしている。[B] [B]54[/B].~ごとき/~ごとく/~ごとし(如し):Giống như là...[/B] [B]Giải thích:[/B] Thường dùng với nghĩa thực tế không phải như vậy,giống như vậy... [B]Ví dụ:[/B] Thời tiết giống mùa hè 夏のごとき天気。 Ngày tháng trôi qua như tên bay 光陰矢のごとし。 Thời gian trôi qua như tên bắn 時間というものは、矢のごとくはやくすぎさっていくものだ。 [B]Chú ý:[/B] Tương tự mẫu câu ~ような/~ように/~ようだ [B] [B]55[/B].~たまらない~: Rất là....[/B] [B]Ví dụ:[/B] Tôi rất lo lắng chuyện tương lai 将来の事が心配でたまらない。 Chúng tôi không có bạn thì rất buồn 私たちはあなたがいなくてとても寂しくてたまらない Hãy nói tôi nghe đi, tôi rất muốn nghe chuyện đó その話をしてよ。聞きたくてたまらない [B]Chú ý:[/B] Ngoài ra còn dùng trong hội thoại, đáp lại nội dung đã nghe từ người nói"không thể chịu đựng được" Cái hồ ấy câu được rất nhiều cá, thích thật あの湖では面白いほど魚がつれるんだよ。 Những ai thích câu cá, chắc là không thể nào chịu được nếu không thể xách cần đếnđó つり好きにはたまらないね。 [B]56.~とうてい~: Hoàn toàn không thể, hoàn toàn không còn cách nào....[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để diễn tả ý dù cho có lấy phương pháp nhưthế nào, dù cho suy nghĩ như thếnào đi nữa thì cũng không thể, quá sức, quá khả năng, không thể có. [B]Ví dụ:[/B] Với thực lực thằng con nhà tôi thì chẳng thể nào thi đậu vào Todai được うちの息子の実力では、東大合格はとうてい無理だ。 Không thể nào anh ấy lại phản bộ tôi 彼が私を裏切るなんて、とうていあり得ない。 Xét về bề dày lịch sử thì các đại học của Nhật Bản không thể nào bằng được cácđại học xưa ở phương Tây. 歴史の長さにおいて、日本の大学は西洋の古い大学にはとうてい及ばない。 [B] [B]57[/B].~のばる~: Đạt hơn....[/B] [B]Ví dụ:[/B] Sản lượng trái cây năm nay đạt hơn10 tấn 今年、果物の生産量は10トンにのぼる Khoản thu nhập năm nay đạt hơn300 triệu đồng 今年の収入は3百万ドンにのぼる [B] [B]58. [/B]~さえ。。。。。ば~: Chỉ cần[/B] [B]Ví dụ:[/B] Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra em không cần gì cả あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。 Chỉ cần biết đề thi lần này ra những gì là đủ 今度の試験で何が出るのかさえわかったするば。 Chỉ cần có sức khỏe ngoài ra không cần điều gì khác 健康でさえあれば、ほかには何も望まない。 [B] [B]59[/B].~しだいだ(~次第だ):Chuyện là, lý do là, kết quả là....[/B] [B]Ví dụ:[/B] Làm hay không là chuyện của anh するかしないかは、あなた次第だ。 Ở đời có chuyện là mọi chuyện tùy thuộc vào đồng tiền, có tiền mua tiên cũng được 世の中は金次第でどうにでもなる。 Cũng có chuyện là cuộc đời của ta được quyết định tùy theo người bạn đời của ta 結婚した相手次第で人生が決まってしまうこともある。 [B]60.~あげく~: Sau.....rốt cuộc là....[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng xảy ra trước đó, kéo dài một thời gian nhất định và cuốicùng đi đến quyết định triển khai, giải quyết.... [B]Ví dụ:[/B] Suy nghĩ trăn trở mãi, cuối cùng tôi quyết định gửi thư xin lỗi anh ấy さんざん悩んだあげく、彼には手紙で謝ることにした。 Suy đi nghĩ lại mãi, cuối cùng tôi quyết định bán căn nhà này 考えに考えたあげく、この家を売ることに決めた Sau một thời gian dài tới 6 năm đại học mà cứ chơi bờilêu lỏng suốt, cuối cùng em trai tôi lại nói nó không muốn đi làm. 弟は6年も大学に行って遊びほうけたあげくに、就職したくないと言い出した。 [B]61.~あまり: Vì....bất thường nên[/B]... [B]Ví dụ:[/B] Đau đầu vì nhiều bài tập quá あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。 Mẹ tôi vì quá đau buồn nên đã ngã bệnh 母は悲しみのあまり、病の床に就いてしまった。 Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi tôi không đủ cả tinh thần để tìm biện pháp giảiquyết. あまりの問題の複雑さに、解決策を考える気力もわかない。 [B] [B]62[/B].~いじょう~(~以上):Chừng nào, đã là...thì[/B] [B]Giải thích:[/B] Đối với danh từ và tính từな được sử dụng 「名-である」「な形-である」 [B]Ví dụ:[/B] Một khi đã quả quyết là làm được, thì bất luận với bất cứ lý do gì cũng khôngđược thất bại 絶対にできると言ってしまった以上,どんな失敗も許されない Điểm thi xấu hon cả dự kiến 試験の点は想像以上に悪かった。 Loại thuốc đó hiệu quả hơn mong đợi その薬は期待以上の効果をもたらした。 [B] [B]63[/B].~いっぽだ(~一方だ):Trở nên.., ngày càng...[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả xu hướng đó ngày càng tiếp diễn [B]Ví dụ:[/B] Tình thế ngày càng trở nên xấu đi 事態は悪くなる一方だ。 Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu tình trạng này kéo dài có lẽ một lúcnào đó tôi sẽ gục ngã mất 仕事は忙しくなる一方で、このままだといつかは倒れてしないそうだ。 Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá 最近、円は値上がりする一方だ。 [/SIZE] [B][SIZE=5]Chú ý:[/SIZE][/B] [SIZE=5] Sử dụngvới động từ chỉ sự thay đổi [B] [B]64[/B].~いらい(~以来): Suốt từ đó về sau...[/B] [B]Ví dụ:[/B] Suốt từ khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghĩ hè tới nay, tình trạng sức khỏecủa tôi thực sự tệ. 夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い。 Sau khi từ Mỹ trở về tới nay, dường như con người anh ấy đã thay đổi アメリカから帰ってきて以来、彼はまるで人が変わったようだ。 Từ khi dọn về căn nhà này, hầu như tôi trở nên bận rộn この家に引っ越して以来、毎日忙しくてしまった [B]Chú ý:[/B] Sử dụng với những sự việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho tớihiện tại. [B] [B]65[/B].~うえに~(~上に): Không chỉ...hơn nữa[/B] [B]Giải thích:[/B] [B]Ví dụ:[/B] Năm nay mùa hè nhiệt độ đã thấp, thiệt hại do bão gây ra lại lớn, nên giá rauquả tăng cao bất thường 今年は冷夏である上に台風の被害も大きくて、野菜は異常な高値を記録している。 Cô ấy đã thất bại trong công việc, hơn nữa lại bị người yêu bỏ nên tinh thầnsuy sụp 彼女は、就職に失敗した上、つきあっていた人もふられて、とても落ち込んでいた。 Khu này không chỉ yên tĩnh hơn nữa lại gần nhà ga nên môi trường sống thật lýtưởng このあたりは閑静な上に、駅にも近く住環境としては申し分ない。 [B]66.~うえで(~上で):Sau khi...thì[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng đầu tiên làm gì tiếp theo sẽ có kết quả đó [B]Ví dụ:[/B] Vậy thì sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông では、担当も者と相談した上で、改めてご返事させていただきます。 Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua với bố mẹ 一応ご両親にお話しなさった上で、ゆっくり考えていただいてけっこうです。 Sau khi đã lỡ nói là làm rồi thì có xảy ra bất cứ chuyện gì cũng phải làm やると言ってしまったうえで、何が何でもやらなければならない。 [B] [B]67[/B].~おかげで/~おかでだ:Nhờ có...[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng vì có sự trợ giúp, giúp đỡ đã trở nên, trở thành kết quả tốt [B]Ví dụ:[/B] Nhờ anh mà tôi đã được cứu thoát あなたのおかげで助かりました。 Năm nay nhờ mùa hè mát mẻ nên sinh hoạt hầu như khỏi dùng máy lạnh 今年は夏が涼しかったおかげで冷房はほとんど使わずにすんだ。 Con tôi được cứu thoát là nhờ vào ông 子供が助かったのはあなたのおかげです。[B] [B]68[/B].~おそれがある~(~恐れがある:Có lẽ, không chừng là, lo lắng về[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng sự việc diễn biến theo chiều hướng xấu. [B]Ví dụ:[/B] Sợ rằng đêm nay và ngày mai sẽ có sóng thần, mọi người hãy hết sức cảnh giác 今夜から明日にかけて津波の恐れがあるので、厳重に注意してください。 Bệnh này không chừng sẽ truyền nhiễm từ người này sang người khác この病気人から人へ伝染する恐れがある。 Vì e rằng núi lửa sẽ phun trào, nên người ta đã khuyến cáo mọi người trong khuvực nguy hiểm đi lánh nạn. 再び噴火する恐れがあるため、警戒区域の住民に避難勧告が出された。 [B] [B]69[/B].~か~ないかのうちに: Trong khi chưa...thì đã[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả tình trạng mặc dù vẫn chưa hoànthành.....nhưng liền ngay...... [B]Ví dụ:[/B] Trong khi chưa biết bia trong tủ lạnh đãlạnh chưa thì đã lấy bia ra uống rồi 冷蔵庫に冷えたか冷えないかのうちに、ビールを取り出して飲んだ。 Trong khi chưa biết câu chuyện đã xongchưa thì cô ấy đã tắt điện thoại rồi 話が済んだか済まないかのうちに、彼女は電話を切った。 Trong khi mới cầm đũa định ăn cơm tối thì máytin nhắn có tin nhắn gọi tới 夕食に手をつけるかつけないかのうちに、ポケットベルで呼び出された。 [B]Chú ý:[/B] Với mẫu câu này sẽ sử dụng cùng một động từ giống nhau [B] [B]70[/B].~かける/~かけだ/~かけの: ~ Chưa xong, đang dở dang[/B] [B]Giải thích:[/B] [B]Ví dụ:[/B] Chuông phòng ngoài reo lúc tôi đang viết dở lá thư bàn về một vấn đề quan trọng với bạn tôi とも出しに大事な相談の手紙を書きかけた時、玄関のベルが鳴った。 Con mèo đó bị đói gần nhu sắp chết, nhưng khi tôi chăm sóc, nó đã sống lại như là một kỳ tích その猫は飢えでほとんどしにかけていたが、世話をしたら奇跡的に命を取り戻した。 Tôi nói "tạm biệt nhé", rồi gác ống nghe, thì chợt nhớ "Chết! Hỏngrồi". Vì tôi đã quên nói với anh ta về vụ việc đó 「じゃあ」と言って受話器を置きかけて、しまったと思った。彼に用件を言い忘れておたことに気づいたのだ。 [B]71.~がち: thường, hay...[/B] [B]Giải thích:[/B] ~がちだ: Thường, có xuhướng ~がちの: Nhiều [B]Ví dụ:[/B] Khi tuyết rơi, xe buýt thường tới trễ 雪が降ると、バスは遅れがちだ。 Bữa ăn của người sống một mình thường ít tiền 一人暮らしの食事はお金が少しがちだ Mùa xuân thì những ngày mát mẻ nhiều 春は曇りがちの日が多い。 [B]Chú ý:[/B] Từ quen dùng: ~忘れがち: Thường hayquên ~遠慮がち: Hay ngạingùng ~になりがち:Thường trởthành ~しがち: Thường làm ~病気がち: Thường hay ốm Hay được dùng với nghĩa xấu [B] [B]72[/B].~かとおもうと/~とおもったら(~かと思うと/かと思ったら:Vừa thấy....thì[/B] [B]Ví dụ:[/B] Vừa mới về đây mà lại đi nữa rồi 帰ってきたかと思ったら、また出かけていった。 Mãi mới về nhà vậy mà lại đi nữa やっと帰ってきたかと思ったら、また出かけるの。 Đột nhiên trời sập tối và thế là một cơn mưa dữ dội trút xuống 急に空が暗くなったかと思うと、はげしい雨が降ってきた。 [B] [B]73[/B].~かねない: Có lẽ....[/B] [B]Ví dụ:[/B] Dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lothuốc men thì có lẽ bệnh sẽ trở nặng 風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。 Tôi thì nghĩ là ai chứ nếu là nó thì rất có thể sẽ làm chuyện đó 私はあいつならやりかねないと思うけどね。 Nếu cứ chỉ chơi như thế này thì thi trượt mất đấy あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。 Chú ý: Ý nghĩa giống với ~おそれがあるchỉ khác côngthức Dùng khi có khả năng mang lại kết quả xấu[B] [B]74[/B].~かのようだ/~かのような/~かのように: Với vẻ giống như là.....[/B] [B]Ví dụ:[/B] Tuyết này nhìn có vẻ giống bông. この雪はまるで綿かのようだ。 Anh ấy là người không giống như bạn nghĩ đâu 彼はあなたが思っているかのような人ではない。 Mấy cô con gái ai cũng đẹp với vẻ giống như mẹmình ngày trước vậy. 母親が美人だったかのように、娘たちもみな美人ぞろいだ。 [B] [B]75[/B].~からいって~: Nếu đứng từ góc độ....[/B] [B]Giải thích:[/B] ~からいって~: Nếu đứng từgóc độ ~からいうと~: Nếu nhìn từquan điểm ~かれいえば~: Nếu nói từgóc độ [B]Ví dụ:[/B] Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét さっきに返事のしかたから言って、私はあの人に嫌われているようだ。 Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biếtchuyện đó rồi あの口ぶりから言って、彼はもうその話を知っているようだな。 Nếu đứng từ góc độ của anh ấy thì tôi cho rằng anh ấy sẽ không đồng ý vì một việcnhư thế đâu あの日と性格から言って、そんなことで納得するはずがないよ。 [B]Chú ý:[/B] Có nghĩa giống với các cụm từ sau~か見ると、~か見れば、~か考えると、~か考えば。 [B]76.~から~にかけて~: Từ khoảng...đến[/B] [B]Ví dụ:[/B] Có vẻ như từ đêm nay cho tới sáng mai, cơn bão sẽ đổ bộ lên đất liền 台風は今晩から明日のあさにかけて上陸するもようです。 Tôi định xin nghỉ suốt từ tháng này đến tháng tới 今月から来月にかけて休暇をとるつもぢだ。 Suốt một dãi từ miền Hokuriku tới miền Tohoku, đã gánh chịu thiệt hại của trậntuyết lớn 北陸から東北にかけての一体が大雪の被害に見舞われた。 [B]Chú ý:[/B] Dùng chung cho cả phạm vi và thời gian[B] [B]77[/B].~からして~: Ngay cả, đến khi...[/B] [B]Giải thích:[/B] Ngay cả ~, đến khi ~: đưa ra một ví dụ làmdẫn chứng, và kết luận những cái khác là đương nhiên Từ ~: mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán) [B]Ví dụ:[/B] Ngay cả người lãnh đạo cũng không làm thì tôi nghĩ những người khác cũng khôngmuốn làm リーダーからしてやる気がないのだから、ほかの人たちがやるはずがない。 Ngay cả trưởng phòng cũng không nắm rõ sự tình, nên nhân viên quèn không hiểurõ thì cũng phải thôi 課長からして事態を把握していないのだからヒラの社員によくわからないおも無理はない。 Ngay cả cách nói đó của cậu, tôi cũng có thể cảm nhận có một thành kiến với ngườingoại quốc. その君の言い方からして、外国人に対する偏見が感じられるよ。 [B]Chú ý:[/B] Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán)からして bằng với ~からすると、~から見て、~から言えば。[B] [B]78. [/B]~からすると/からすれば: Nhìn từ lập trường[/B]..... [B]Giải thích:[/B] Đối với, nhìn từ lập trường của ~ (đứng từ vị trí đó để bày tỏ quan điểm) Từ ~ mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán) [B]Ví dụ:[/B] Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toànkhông có ý định thoái lui あの態度からすると、彼女は引き下がる気は全くないようだ。 Đối với bố mẹ thì dù con cái có lớn tới đâu thì vẫn luôn lo lắng 親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。 Nhìn vào bảng thành tích học tập trong 1 năm thì việc thi đậu là chắc rồi この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分になる。 [B]Chú ý:[/B] Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からすると/からすればbằng vớiからして、から見て、から言えば。[B] [B]79[/B].~からといって: Vì lí do[/B]..... [B]Giải thích:[/B] Chỉ vì lí do, tuy nhiên, tuy thế mà, không nhất thiết (không thể vì một lý donào đó mà kết luận hay khẳng định) [B]Ví dụ:[/B] Cho dù đã lâu thu không tới, cũng không hẳn là bị bệnh 手紙がしばらく来ないからといって、病気だとはかひらないよ。 Cho dù là mẹ tôi đi nữa thì cũng không được đọc nhật kí của tôi いくらおふくろだからといって、私の日記を読むなんてゆるせない。 Không phải cứ có tiền thì ghê gớm lắm お金があるからといって、偉いわけではない。 [B] [B]80[/B].~からには: Vì là ~[/B] [B]Giải thích:[/B] Vì lý do : nên phía sau là điều đương nhiên hoặclà điều hợp lý phải làm [B]Ví dụ:[/B] Một khi đã hứa thì phải giữ lời 約束したからにはまもるべきだ。 Một khi đã chiến đấu thì nhất định sẽ thắng thôi 戦うからには、絶対勝つぞ。 Bởi vì đã đến nước này rồi nên có lẽ chỉ còn cách khẳng định quyết tâm và kiêntrì chiến đấu. こうなったからは、覚悟を決めて腰をすえて取り組むしかないだろう。 [B]Chú ý:[/B] Đằng sauからには là một câu vềnghĩa vụ, quyết tâm, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh A-なVà N có thể ở dạngである[/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ Pháp N2 trong tiếng Nhật
Top