Maruko Dương
New member
- Xu
- 0
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2
1.~ことにする: Quyết định làm (không làm) gì đó~
Giải thích:
Dùng thể hiện ý chủ động quyết định sẽ làm / không làm gì của người nói
Ví vụ:
Ta quyết định là sẽ chạy bộ từ ngày mai nhé
明日からジョギングすることにしよう。
Từ nay về sau, ta nên ăn kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt
これからはあまり甘い物はたべないことにしよう
Hôm nay tôi nhất quyết sẽ học, không đi đâu cả.
今日はどこへも行かないで勉強することにしたよ。
Chú ý:
Mẫu này thể hiện ý chí chủ động của người nói nên không thể dùng những động từthể khả năng hoặc động từ ý khả năng.
Ngoài ra khi quyết định chọn một sự vật gì cũng có thể dùng như sau:
Nだ+にする
2.~ばいいのに~: Giá mà, ước chi, đáng lẽ nên......
Giải thích:
Dùng khi biểu hiện cảm xúc mong muốn, tiếc nuối hoặc khuyên nhủ (ngược lại vớihành động người khác đang làm)
Ví dụ:
Ước gì anh ấy có ở đây để giúp tôi」
彼はここにいて、私を助けてくれればいいのに。
Ước gì tôi có nhiều tiền
たくさんお金があればいいのに。
Đáng lẽ tôi nên học nhiều hơn thế nữa
もっと勉強すればいいのに。
Chú ý:
Mẫu câu này thường dùng để thể hiện cảm xúc của người nói và kết thúc câu sẽ làばいいのに , hoặc chỉ thêm một vài từ cảm thán như なあ
Giá mà tôi là giáo viên
私が教師であればいいのになあ
Với danh từ thì chuyển đổi như sau:
Nでいればいいのに
3.~なかなか~ない: Khó mà làm gì, không (như thế nào).....
Giải thích:
Dùng khi thể hiện hành động mà chủ thể khó thực hiện được, thực hiện một cách vấtvả
Dùng trong trường hợp không như thế nào ( trườnghơp tự động từ) để biểu hiệntình hình không tốt lên.
Ví dụ:
Bệnh của mẹ tôi vẫn không khỏi
母の病気はなかなか治らない
Tôi khó mà khiêng được hàng như thế này
こんなに荷物がなかなか運ばない
Không dễ làm sushi đâu
寿司はなかなか作れない
Chú ý:
Dùng động từ không chia ở thể khả năng thì khi dùng trong mẫu câu này vẫn có thểmang nghĩa là "không dễ mà làm được", "khó có thể làm được"
Tôi không thể đọc được kanji / tôi khó mà đọc được kanji
私には漢字がなかなか読まない
4.~しか~ない: Chỉ có cách là, đành phải, chỉ làm gì, chỉ có.....
Giải thích:
Dùng khi thể hiện nhận thức là không còn lựa chọn nào khác, không còn phương pháp nào khác ngoài cách đó.
Dùng khi nói đến một việc chủ thể chỉ hành động nào đó, ngoài ra không làm hànhđộng nào khác, hoặc chỉ có một trạng thái / tính chất nào đó
Ví dụ:
Những chuyện như thế này thì chỉcòn cách là nói với bạn bè mà thôi
こんなことは友達にしか話せません。
Ông ấy chỉ ăn những đồ ăn làm từ nguyên liệu tự nhiên
彼は自然のものだけしか食べない。
Tôi chỉ rãnh vào thứ hai, không biết chúng ta có thể sắp đặt, chuẩn bị vào hômđó không?
月曜しか空いている日はないんで、打ち合わせはその日にしてもらえませんか
5.~わけです~: Đương nhiên là, tức là, cuối cùng cũng là, là....
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý muốn nói một việc trở nên như thế là đương nhiên vìđã có nguyên nhân, lý do trước đó.
Dùng trong trường hợp khi muốn nói rằng đương nhiên sẽ có kết quả như thế vì đi theo trình tự, hướng đi, sự thật, tình huống nào đó.
Ví dụ:
Vì Nhật chênh 8 tiếng đồng hồ so với Anh, nên nếu ở Nhật là 11h thì ở Anh là 3h
イギリスとは時差が8時間あるから、日本が11時ならイギリスは3時なわけです。
Cố ấy đã làm việc bên Nhật 3 năm, vì vậy biết khá tường tận về tình hình bên Nhật
彼女は日本で3年間働いていたので、日本の事情にかなり詳しいわけである。
Chú ý:
Trước hay sau わけだ thường luôncó một vế biểu thị lý do, nguyên nhân hoặc trình tự
6.~にあたる: Tương ứng với, tức là, trùng với, trong, tại....
Giải thích:
Dùng khi thể hiện một sự vật / sự việc tương ứng, giống với, trùng với hoặc tương đương với một sự vật/ sự việc khác
Dùng thể hiện một cách nghiêm trang một tình huống, dịp, thời điểm đặc biệt nàođó
Ví dụ:
1km tương đương 1000 mét
1キロは1000メートルに当たる。
Năm nay tết trùng vào chủ nhật
今日はテトは日曜日にあたる。
Chỉ tay vào người khác là thất lễ đó
他人を指さづのは失礼にあたる。
Chú ý:
Thường dùng trong trường hợp định nghĩa, giải thích.
7.~いがいの~(以外の) : Ngoài ra...thì, khác
Giải thích:
Dùng để diễn đạt ngoài ý đang nói đến thì còn tồn tại những cái khác nữa
Dùng để biểu thị một điều, việc khác
Ví dụ:
Ngoài cuốn này ra còn cuốn từ điển nào tốt hơn không
この以外で/にもっといい辞書はありませんか。
Ngoài tiếng Nhật ra thì anh ấy hoàn toàn không biết tiếng nước ngoài
かれは日本語以外の外国語は全く知らない。
Ngoài tôi ra thì ai cũng biết chuyện đó
私以外の誰もがそれを知っています。
8.~というわけではない~: Không có nghĩa là~
Ví dụ:
Nhà hàng này lúc nào cũng đông khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon
このレストランはいつも満員だが、だからといって特においしいというわけではない。
Hôm nay tôi không thích đi học. Không hẳn là vì trời mưa mà do tôi không muốn đi
今日は学校へ行く気がしない。雨だから行きたくないというわけではない。
Ngày mai đi xem phim không:
明日映画に行かない
Ngày mai ha? Ừ .....m
明日、か。うーん。
Nghĩa là bạn không thích đi với tôi hả?
私とじゃいやだってこと?
Không phải là không thích, nhưng mà...
いや、いや(だ)ってわけじゃないんだけど。。。
9.~なるべく~: Cố gắng, cố sức~
Ví dụ:
Tối nay ráng về sớm hơn một chút nhé
今晩はなるべく早めに帰ってきて下さいね。
Vì mặt hàng này dễ hỏng, nên hãy chú ý hết sức khi sử lý nhé
この品物は壊れやすいから、なるべく注意して取り扱ってくださいね。
Tôi muốn càng có nhiều người càng tốt tham gia vào hoạt động này.
この活動には、なるべく多くの人に参加してもらいたい。
10.~べつに~ない(別に~ない): Không hề ...
Ví dụ:
Không có gì thay đổi đặc biệt
別に変わったことは何もない。
Không có anh thì tôi cũng không đến nỗi khó khăn đâu
あなたなんかいなくても、別に困らないわ。
Tôi cũng không muốn đi dự tiệc của công ty lắm, nhưng do không tìm ra lý do từ chối hợp lý, nên tôi đành phải đi.
会社の宴会など別に行きたくはないが、断わる適当な理由も見つからないので、しかたなく行くことにした。
11.~たしか(~確か): Chắc chắn là....
Ví dụ:
Chắc chắn là tôi đã đọc cuốn sách này rồi
たしかこの本は読みました
Không thể nhớ kỹ nhưng tôi chắc chắn là thứhai tuần tới
よく覚えていないのですがたしか来週の月曜日だと思います。
Chắc chắn là tôi để chìa khóa trên bàn
テーブルの上にかぎをたしか置いていました。
12.~なんといっても(~何といっても): Dù thế nào thì...
Ví dụ:
Dù nói thế nào thì cô ấy cũng đã sai
何といっても彼女が間違っておりました。
Dù nói thế nào đi nữa thì Nhật bản là nước nhiều động đất
何といっても日本は地震がたくさんあります。
Dù thế nào thì Trung Quốc cũng là nước đông dân
何といっても中国は人口が多い
13.~といっても(~と言っても): Nói như thế nhưng mà..
Giải thích:
Từ những việc được kỳ vọng như trình bày vế trước nhưng thực tế không ở mức độ như thế...
Ví dụ:
Tôi đã tìm được việc làm thêm mới. Nói thế chứ cũng là công việc làm thay chongười bạn có một tuần thôi
新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働くだけだ。
Nói là đi Nhật nhưng thật ra chỉ ởđó có một ngày mà thôi
日本へ行ったといっても、実際は一日滞在しただけです。
Nói là tuyết rơi nhưng cũng rơi một tí xíu rồitan ngay.
降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
14.~にきをつける(~に気をつける): Cẩn thận, thận trọng, để ý...
Ví dụ:
Trong Công việc Xin hãy chú ý
仕事に気をつけてください
Phải cẩn thận để có sức khỏe tốt
健康であるように気をつけるべきです
Phải cẩn thận khi lái xe
運転に気をつける
15.ろくに~ない(碌に~ない): Không .... Một chút gì
Giải thích:
Diễn tả sự việc phủ định hoàn toàn
Ví dụ:
Ngày thi cận kề rồi, vậy mà cô bé đó hầu như không học hành gì cả
テストも近いというのに、あの子ったらろくに勉強もしないんだから。
Cố ấy cả ngày hôm nay không ăn gì cả
彼女は今日ろくに何にも食べなかった。
Đã cất công đến biển vậy mà cô ấy không gì cả, chỉ toàn phơi nắng mà thôi.
せっかく海に来たというのに、彼女はろくに泳ぎもしないで肌を焼いてばかりいた。
16.~せいか~: Có lẽ vì...
Giải thích:
Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của việc phát sinh đó.
Ví dụ:
Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ, chịukhông nổi
春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi hơi mệt
年のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do đến tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra
年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。
17.~にこしたことはない(~に越したことはない: Nên phải, tốt hơn
Giải thích:
Diễn tả chuyện xảy ra là đương nhiên,mang tính bình thường
Ví dụ:
Không gì bằng thân thể được khỏe mạnh
体はじょうぶにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
お金はあるにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn
そうじのことを考えない限り、家は広いにこしたことはない。
18.~くせに~ : mặc dù...vậy mà
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng kinh miệt, quở trách.
Ví dụ:
Đừng có mà phàn nàn, bản thân làm không được mà lại...
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。。。
Vận động viên chỉ được cái to xác, chứ chẳng có sức lực gì cả.
あの選手は、体が大きいくせに、全く力がない。
Con nít mà ăn nói cứ như người lớn
子供のくせにおとなびたものの言い方をする子だな。
Trong bụng thì thích mà ngoài mặt cứ khăng khăng là ghét
好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Chú ý:
Ít dùng khi nói trang trọng
19.~ゆえに/がゆえ(に): Vì...
Giải thích:
Thể hiện lý do vì một chuyện gì đó nên
Ví dụ:
Vì có một lý do mà tôi bỏ quê hương đi đến nơi cực lạnh này
ゆえあって故郷を捨て、この極寒の地に参りました。
Vì không dễ dàng gặp được nên tôi càng muốn gặp hơn
用意に会えぬがゆえに会いたさがつのる
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ.
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Chú ý:
Đây là cách nói cứng.
20.~および(~及び): Và....
Giải thích:
Đây là một từ tiếp ngữ dùng khi nêu ra nhiều sự vật, sự việc để tiếp dẫn sự việcgiống nhau.
Ví dụ:
Về ngày giờ thi và thời hạn nộp báo cáo chúng tôi sẽ niêm yết sau
試験の日程及びレポートの提出期限については、追って掲示します。
Vào hôm trước và hôm trước nữa của lễ hội, tiệm chúng tôi xin được nghĩ để chuẩnbị
お祭りの前日及び前前日は準備のため休業させていただきます。
Sau khi hộp xong chúng tôi sẽ thu hồi bảng tên và phần trả lời cho câu hỏi
会議終了後、名札およびアンケート用紙を回収します。
21.~まんいち(~万一): Nếu lỡ trong trường hợp.....
Giải thích:
Thường được sử dụng với ý nghĩa xấu
Ví dụ:
Nếu lỡ trong trường hợp vợ chồng đó li hôn thì sẽ khó khăn cho bọn trẻ
万一あの夫婦は離婚したら子供たちに大変です。
Nếu lỡ trong trường hợp anh ấy nghĩ việc thì có thể mọi người sẽ buồn
万一彼は仕事を辞めたら皆さんは寂しくなれるです。
Nếu lỡ trong trường hợp Việt Nam không thể khôi phục được nền kinh tế thì tôinghĩ trong 10 năm nữa nền kinh tế sẽ trở nên tồi tệ
万一ベトナムは今の経済の不況に回復ことができなければ10年後経済の状態は酷くなってくると思います。
22.~あえて~: Dám....
Ví dụ:
Vì sợ bị sa thải nên không có ai dám chống lại giám đốc
首になるのがこわいから、社長にあえて逆らおうとする人は誰もいない
Vì không muốn bị cảm lại nên tôi không dám ra khỏi phòng
私はまた風邪をひかいないようにと、あえて部屋から出ようとしない。
Tôi muốn mạnh dạn đề nghị các anh xem xét lại các quy định
私はあえて皆さんに規則の見直しを提案したいと思います。
23.~がてら~: Nhân tiện ...
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng nhân lúc làm gì đó thì cùng làm
Ví dụ:
Nhân tiện mua đồ, mình đi quanh quanh xem khu này đi
買い物がてら、その辺をぶらぶらしない。
Nhân thể đi dạo, mình đi mua bánh mì luôn đi
散歩がてら、パンを買いに行こう。
Khi nào tới Kyoto, nhân tiện đi chơi, anhnhớghé chỗ chúng tôi luôn
京都においでの節は、お遊びがてらぜひ私どものところへもお立ち寄りください。
24.~にかけては/~にかけても: Về, nếu nói về, dù nói về....
Giải thích:
Dùng để đánh giá cao năng lực, khả năng của người nào đó. Đi theo sau thường làmột đánh giá.
Ví dụ:
Nếu nói về món ăn thì anh ấy là người nổi tiếng
料理にかけては、彼は名人だ
Nếu nói về công việc đó thì thầy giáo là người lão luyện
先生はその仕事にかけては老練な人だ。
Nếu nói về giá cả cao thì không nơi nàocao như thành phố đó
物価が高いにかけてはその部民ほど高い所はない。
25.~かねない~: Có lẽ....
Ví dụ:
Dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lo thuốc men, thì có thể bệnh sẽ trở nặng
風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。
Trận sụt lỡ đất lần này có thể sẽ gây thiệt hại kế tiếp, cần phải gấp rút bàncách đối phó.
今回の土砂崩れは二次災害を引き起こしかねないものであり、対策を急がねばならない。
Nếu cứ chỉ chơi thế này thì có thể thi trượtđấy
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
Chú ý:
Ý nghĩa giống với~おそれがある , chỉ kháccông thức
Dùng khi có khả năng mang lại kết quả xấu
26. ~からなる(成る): Tạo thành từ, hình thành từ.....
Ví dụ:
Quyển sách này gồm 4 chương
この本は4つの章からなっている。
Quốc hội Nhật được tạo thành từ Thượng viện và Hạ viện
日本の議会は参議院と衆議院戸から成る
Tôi đã đề xuất một chương trình nghị sự gồm 3 luậnđiểm chính
3つの主要な論点から成る議題を提案した。
27. ~ないですむ(~ないで済む): Xong rồi...không, đủ rồi...không
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa cho dù không cần làm dự định, kế hoạch thì cũng có kết quả tốt.Tránh những chuyện dự đoán.
Ví dụ:
Vì đường vắng nên tôi đã không trễ giờ
道がすいていたので遅刻しないで済んだ。
Tôi đã nói chuyện xong bằng điện thoại nên không cần phải đi
電話が話がついたので、行かない済んだ
Vì có điện thoại cũ đủ rồi nên không cần phải mua
古い携帯電話をもらったので、買わないで済んだ。
28. ~わけにはいかない~: Không thể, không thể nhưng....
Giải thích:
Diễn tả tình trạng vì có một lý do nào đó nên không thể được.
Ví dụ:
Tôi hơi bị sốt, nhưng vì hôm nay có một cuộc họp quan trọng, nên tôi không thể nghĩlàm
ちょっと熱があるが、今日は大事な会議があるので仕事を休むわけにはいかない。
Tôi đã được rủ đi hát karaoke, nhưng vìmai đã bắtđầu thi nên không thể đi được
カラオケに誘われたが、明日から試験なので行くわけにはいかない。
Tôi không thể bắt anh ấy làm điều đó
私は彼にそれをさせるわけにはいけない。
29. ~ないわけにはいかない~: Có thể, phải...
Ví dụ:
Nếu là người khác thì còn có thể từ chối được, chứ nếu là ông sếp đó rủ đi nhậuthì phải đi
他の人ならともかく、あの上司に飲みに誘われたら付き合わないわけにはいかない。
Nếu bị đàn anh bắt uống rượu thì cũng phải uống
先輩に飲めと言われたら飲まないわけにはいかない。
Tiền ăn nói là quá cao nhưng phải ăn
食費は高いからといって食べないわけにはいかない。
Chú ý:
~ないわけにはいかないtương đương mẫu câu ~なければならない。
30. ~たうえで~(~た上で): Xong......... rồi, về mặt......
Giải thích:
Cách thể hiện khi muốn diễn đạt một việc gì đó trước và kết quả của việc đó dẫnđến việc tiếp theo. Chủ thể của vế trước và vế sau của câu là một người. Vế sauthể hiện hành động ý chí.
Về mặt, phương diện, phạm vi... Dùng khinói là dựa theo điều kiện, thông tin nào đó.
Ví dụ:
Sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông
担当の者と相談した上で、改めてご返事させていただきます。
Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua với bố mẹ cô
一応ご両親にお話しなさった上で、ゆっくり考えていただいてけっこうです。
Sau khi thương lượng ở công ty, tôi đãquyết định nghĩ việc
会社で話し合った上で、仕事をやめました。
31. ~ようなきがする~(~ような気がする): Có cảm giác là, dường như là.....
Ví dụ:
Tôi cảm thấy dường như là có chútgì đó không đượcnhư mong đợi
ちょっと期待を裏切られたような気がする。
Tôi cảm thấy hình như không còncách nào khác nữa rồi
もう他に方法はないような気がする。
Tôi có cảm giác dường như sẽ xảy ra chuyệnchẳng lành hay sao ấy.
何となく不吉なことが起こるような気がする。
32. ~いったん~ば/と/たら: Một khi....
Giải thích:
Khi bắt đầu có chuyện thay đổi một tình trạng nào đó thì tình trạng sẽ không trởlại nhưtrước đó
Ví dụ:
Một khi đã hồi phục như thế này thìkhông còn gì phải lo.
いったんこの段階まで回復すれば、後はもう大丈夫だ。
Một khi đã quen với cuộc sống thư thả thế nàythì không thể nào quay về cuộc sống tất bật như trước được nữa.
いったんこんなゆとりのある生活に慣れてしまったら、もう前のような忙しい生活には戻れない
Loại bánh này một khi đã mở nắp ra thì sẽ nhanh mềm nên phải ăn ngay
このお菓子はいったんふたを開けるとすぐに湿ってしまうので、早く食べなければならない。
33. ~でいいです~: Là được, là đủ....
Giải thích:
Thường sử dụng nhiều nhất trong câu khẳng định, sử dụng chọn lựa mang tính tiêucực
Ví dụ:
Từ thành phố Hồ Chí Minh xuống Biên Hòa đi xe máy là được
Hồ Chí Minh市からBiên Hòaまでオートバイでいいです。
Buổi tối ăn sushi là đủ
夕飯は寿司でいいです。
Chú ý:
Giống mẫu câu 「~で結構です」
34.~やむをえず(~やむを得ず): Không thể tránh khỏi, miễn cưỡng,bất đắc dĩ.....
Ví dụ:
Mọi người bất đắc dĩ phải trì hoãn buổi họp
我々はやむをえず会議を延期した。
Dự định đi du lịch nhưng do bệnh nên phảihoãn lại
旅行に行く予定だったが病気になったのでやむをえず中止にした。
Hôm qua bất đắc dĩ đành phải đi ra ngoài
私は昨日やむをえず外出せざるをえなかった。
35.~ではないだろうか~: Có lẽ sẽ.....chăng
Giải thích:
Dùng để diễn tả suy đoán về sự việc nào đó có xảy ra hay không
Ví dụ:
Phải chăng là cô ấy đã ăn năn nhiều
いろいろと反省したのではないだろうか。
Không chừng trận đấu lần này sẽ gặt hái được thành tích tốt
今回の試合ではいい成績があげられるのではないだろうか。
Người đi ngược chiều với tôi lúc này có lẽ là bạn thời trung học phổ thôngchăng?
さっきすれちがった人は、高校の時の同級生ではないだろうか。
36.~ろくに~ない: Không....một chút gì
Giải thích:
Diễn tả sự phủ định hoàn toàn
Ví dụ:
Gã đó suốt ngày chỉ biết có rượu chè, hầu như chẳng làm việc gì cả
あいつは昼間から酒ばかり飲んでろくに仕事もしない。
Con bé đó hầu như chẳng học hànhgì cả
あの子たあらろくに勉強もしない
Cô ấy cả ngày hôm nay chẳng ăn cái gì
彼女は今日ろくに何にも食べなかった。
37.~よりしかたがない(~より仕方がない): Không còn cách nào, hết cách....
Giải thích:
Biểu thị vì lý do nên không còn sự lựa chọn nào khác
Ví dụ:
Không còn cách nào là phải chờ cô ấy
彼女を待つより仕方がない。
Chúng tôi không còn cách nào là phải làm y nguyên nhu thế này
わたしたちはこのままやっていくより仕方がない。
Công ty này không tốt nhưng không còncách nào là phảilàm
この会社は悪いがするより仕方がない。
38.~せめて~: Dù chỉ....cũng muốn.....
Giải thích:
Dùng để thể hiện mong muốn tha thiết của người nói để được đáp ứng nguyện vọngcủa mình, dù là ở mức độ tối thiểu nhất.
せめて=少なくとも(ít nhất)
Ví dụ:
Mùa hè, chúng tôi mong được nghỉ ít nhất cũng khoảng 1 tuần
夏はせめて一週間ぐらい休みが欲しい。
Tôi muốn ở trong một căn nhà, dù chật cũng được, nhưng tối thiểu phải có vườn
小さくてもいい。せめて庭のある家に住みたい。
Chỉ cần có thêm 3 ngày nữa là tôi có thể hoàn thành tác phẩm tốt hơn thế này
せめてあと三日あれば、もうちょっといい作品が出せるのだが。
39.~ものですから/~ものだから: Vì....
Giải thích:
Dùng để khi giải thích lý do, phân trần, biện bạch
Ví dụ:
Vì người chạy trước tôi bị té, nên tôi bị vấp người đó cũng té luôn
私の前を走っている人が転んだものだから、それにつまづいて私も転んでしまった。
Vì kém tiếng Anh nên tôi rất ngại đi du lịch nước ngoài
英語が苦手なものですから外国旅行は尻ごみしてしまいます。
Vì nhà ga xa qáu nên tôi đã đi taxi luôn
駅まであまりに遠かったものだから、つい借りてしまった。
40.~がきになる(~が気になる): Lo lắng, băn khoăn, lo ngại.....
Ví dụ:
Tôi lo lắng về tương lai Việt Nam
ベトナムの将来より、私が気になる。
Lo lắng việc cô ấy trở về chậm trễ
彼女の帰りの遅いのが気になる
Bố mẹ nói chung điều lo lắng tương lai của con cáimình
たいていの親は自分の子供の将来が気になるものです。