Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ Pháp N1 Trong tiếng Nhật
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Maruko Dương" data-source="post: 173413" data-attributes="member: 313971"><p><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong>121.~とばかり(に):Cứ như là, giống như là</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên</span></p><p><span style="font-size: 18px">Sử dụng khi nói lên tình trạng của người khác, mà không sử dụng cho chuyện củachính người nói.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng thời cơ làlúc này.</span></p><p><span style="font-size: 18px">相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときばかりに攻め込んだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi mắm môi hết sức để cắt.</span></p><p><span style="font-size: 18px">「えいっ」とばかり切りつけた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Họ bắt đầu tấn công như muốn choo rằngchính lúc đó là cơ hội.</span></p><p><span style="font-size: 18px">今がチャンスとばかりに攻めかかった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>122.~とみるや: Vừa...thì liền</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ýnghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẹ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game</span></p><p><span style="font-size: 18px">母が家を出たとみるや、ゲームをかした。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mẹ nói siêu thì gần nhà rẻ thì tôi liền phóng ngay đi</span></p><p><span style="font-size: 18px">母は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Mai thì cô ta liền thay đổi ý kiến.</span></p><p><span style="font-size: 18px">マイの意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>123.~ともあろうものが:Với cương vị....nhưng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâuthuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngượclại điều đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Với cương vị là quan chức bộ tàichính nhưng lại đi nhận hối lộ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">大蔵官僚ともあとうものが、賄賂を受け取るとは驚いた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một người làm mẹ mà đi vứt bỏ đứa con mình vào sọt rác thì thật là khủng khiếp.</span></p><p><span style="font-size: 18px">母親ともあろうものが、生まれた自分の子供をゴミ箱に捨てるとは、全く恐ろしい話だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Giống với mẫu câu 「たるもの」hoặc「~としたことが」<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>124.~とも~ともつかぬ/ともつかない:A hay B không rõ, A hay B không biết</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa là không rõ A hay B.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thànhhay phản đối khi đang thảo luận nghiêm chỉnh.</span></p><p><span style="font-size: 18px">真剣に議論しているときに賛成とも反対ともつかない無責任な発信は槙んで欲しい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Người đó không biết là nam hay nữ</span></p><p><span style="font-size: 18px">どなたは男とも女ともつかねようなかった。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><span style="color: #ff0000"><strong>125.~ともなく/ともなしに: Thật sự là không có ý, vô tình mà</strong></span></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không rõ từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương</span></p><p><span style="font-size: 18px">どこからどもなく、沈丁花のいい香りが漂ってくる。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Hai người không rõ là ai trước ai sau, đã chạy đến ôm chầm lấy nhau.</span></p><p><span style="font-size: 18px">二人はどちらからともなく走り寄り固く抱きあった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ mộtchuyện gì.</span></p><p><span style="font-size: 18px">何を考えるともなく、一日中もお思いにふけっていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>126. ~ともなると/ともなれば: Nhất định</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả ý nhấn mạnh</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi đã làm nội trợ thì không còn thơi gian tự do như khi còn độc thân nữa.</span></p><p><span style="font-size: 18px">主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tình thần vì sẽ rất tốn kém.</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供をりゅうがくさせるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>127. ~ないまでも: Dù không phải nhưng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng khi nói dù chưa đạt được mức độA thì cũng đạt được mức độ thấp hơn là B</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôicũng địnhmỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần.</span></p><p><span style="font-size: 18px">毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành côngkhá cao.</span></p><p><span style="font-size: 18px">絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không cần chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phảiđến lớp nghe giảng.</span></p><p><span style="font-size: 18px">予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>128. ~ながらも(も): Ấy thế mà, tuy nhưng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả sự đối lập, vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có cănnhà riêng của mình</span></p><p><span style="font-size: 18px">狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nó còn bé nhưng đã biết chào hỏi, rất chữngchạc.</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供ながらになかなかしっかりとしたあいさつであった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuy chậm nhưng công việc vẫn đang từng bước tiếntriển</span></p><p><span style="font-size: 18px">ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cách dùng và ý nghĩa giống ながら。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>129. ~などもってのほかだ: Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nghiêm cấm uống bia khi lái xe.</span></p><p><span style="font-size: 18px">ビールを飲んで車を運転するなどもってのほかだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không được khạt nhổ nước bọt xuống sàn nhà</span></p><p><span style="font-size: 18px">床に唾を吐くなどもってのほかだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chồng không được đối xử bạo lực với vợ con.</span></p><p><span style="font-size: 18px">夫は妻に暴力くをふるうなどもってのほかだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>130. ~なまじ~(ものだ)から: Chính vì....nên</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả vì có lý do nên ngược lại làm cho sự việc trở nên rắc rối, diễn tả tâmtrạng của người nói không phải như thế này mà tốt.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã tự tin một cách thiếu suy nghĩ, nên đã phạm một lỗi lầm nghiêm trọng.</span></p><p><span style="font-size: 18px">なまじ自分があったのがわざわいして、重大なミスを犯してしまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chính vì tôi chỉ có thể hiểu được hoàn cảnh của cô ấy một cách nửa vời, cho nênmột công việc như thế này rất khónhờ cậy.</span></p><p><span style="font-size: 18px">なまじ彼女の状況が理解できるだけに、こんな仕事はとても頼みづらい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tri thức nữa vời thì đương nhiên làkhông có ích lợigì, có khi nó còn gây trở ngại.</span></p><p><span style="font-size: 18px">なまじの知識は役に立たないどころか邪魔になることもある。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>131. ~なみ(~並み): Giống như là</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng tôi đang sống như là dân thường</span></p><p><span style="font-size: 18px">やっと人並みに生活します。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có thể mua căn hộ với chi phí thanh toán như là thuê bay giờ</span></p><p><span style="font-size: 18px">今の家賃並みの支払いでマンションが買えます。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>132. ~ならいざしらず: Nếu là...thì được nhưng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu là người khác thì được, nhưng tôi thìkhông thểlàm như thế</span></p><p><span style="font-size: 18px">他の人ならいざしらず、私はそんなことができない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu du lịch trong nước thì còn được nhưng nếu du lịch nước ngoài thì việc chuẩn bị cũng vất vả</span></p><p><span style="font-size: 18px">国内旅行ならいざしらず、海外旅行に行くとなると、準備を大変だ。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>133. ~ならまだしも: Nếu...được rồi, đằng này</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bị nhắc nhở nếu xin lỗi là được rồi, đằng này tỏ ra rất nghiêm túc</span></p><p><span style="font-size: 18px">注意されて謝るならまだしも、逆に開き直っている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu 2, 3 người thôi thì được, đằng này nghỉ một lúc 10 người sẽ khó khăn đấy.</span></p><p><span style="font-size: 18px">2,3人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu là con nít thì cũng chấp nhận được, đằng này đã 30 tuổi rồi nên không thểtha thứ được.</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供ならまだしも、もう30歳の大人だから、絶対に許さない。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>134.~なり~なり: Hoặc là</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Liệt kê các trường hợp có cùng nhóm ý nghĩa, thể hiện phương án, đề án lựa chọn tránh chỉ định trước với ý nghĩa[ dù là cái gìcũng được]. Câu văn biểu đạt ý chí, nguyện vọng của người nói, nội dung bắt làmgì đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nên sống ở nơi nào mình thích, ở quê hoặc thành phố</span></p><p><span style="font-size: 18px">田舎なり都会なり、好きなところで生活すればいい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, là la rầy hay khen ngợi</span></p><p><span style="font-size: 18px">叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>135. ~なりに/~なりの: Đứng ở lập trường, đối ứng với</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả ý nghĩa không đầy đủ nhưng trong phạm vi có thểvới mức độ nào đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu ghét, chắc người ta có lý do tương xứng để ghétnhau</span></p><p><span style="font-size: 18px">嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổitrẻ của mình.</span></p><p><span style="font-size: 18px">若いなら若いなりにやってみればいい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu có tiền, thì cũng có những điều lo lắng theo kiểu có tiền.</span></p><p><span style="font-size: 18px">金があるならあるなりに心配ごともつきまとう。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>136.~にいたって(~に至って): Cho đến khi</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn đạt tình trạng tiến triển cho đến khi....và cuối cùng đã trở thành tình trạngđó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cho đến giai đoạn biên tập mới biết rằng những hình ảnh video đã quay không sửdụng được, nhưng lúc ấy đã quá trễ rồi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">編集段階に至って、初めて撮影したビデオの映像が使いもにならないことがわかったが、すでに遅かった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đến chừng bị cấp trên lưu ý một cách thẳngthừng, tôi mới nhận ra rằng cách sử dụng ngôn từ của mình có vấn đề.</span></p><p><span style="font-size: 18px">上司にはっきり注意されるに至って、ようやく自分の言葉使いに問題があることに気づいた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đến khi sắp tốt nghiệp, tôi mới cảm thấy hình như mình đã nhìn ra chút đỉnh mục đích vào đại học của mình.</span></p><p><span style="font-size: 18px">卒業するに至って、やっと大学に入った目的が少し見えてきたような気がする。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>137. ~にいわせれば: Theo ý kiến của</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa "với ý kiến của ngườiđó". Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điểnnày hoàn toàn không dùng được.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人に言わせれば、、こんな辞書は全く使いものにならないということらしい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không chừng anh thích nó đấy, nhưng theo ý tôithì cái thứtác phẩm như thế trông giống như trò chơi giết thời giancủa một kẻ tay ngang.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたは気に入っているかもしれないが、私に言わせればそんな作品は素人のお遊びみたいなものだ。 </span></p><p><span style="font-size: 18px">Theo sự đánh giá của anh ấy thì hóa thạch khủng long vừa tìm thấy lần này là mộtphát hiện quan trọng, không chừng sẽ làm thay đổi lịch sử tiến hóa.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼に言わせると、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変えるかもしれないような重要なものなんだろう打。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>138. ~にかぎったことではない(~に限ったことではない): Không chỉ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để nhấn mạnh nhiều hơn mẫu câu 「に限らない」về cơ bảnthì giống với cách sử dụng của mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phảinhư thế nhưngcũng có những ngoại lệ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Người kia, không phải chỉ đi trễ vào ngày hôm nay mà thôi đâu.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人が遅刻するのは今日に限ったことではない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không chỉ có sinh viên này là viết báo cáo không tốt.</span></p><p><span style="font-size: 18px">レポートのできが悪いのはこの学生に限ったことではない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vật giá ở Nhật cao, không phải chỉ ở các mặt hàng thực phẩm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">日本の物価の高さはなにも食料品にかぎったことではな。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>139. ~にかこつけて: Lấy cớ là</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà</span></p><p><span style="font-size: 18px">病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng.</span></p><p><span style="font-size: 18px">せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chú ý:</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trước にかこつけて là danh từ,vì thế tính từ いphải chuyểnthành danh từ<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>140. ~にかたくない: Đơn giản có thể</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Rất dễ để ~ / đơn giản có thể</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện 想像(する)hoặc 理解(する)(dễ tưởng tượng, dễ hiểu)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và nền tảng củachính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.</span></p><p><span style="font-size: 18px">このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは想像にかたくない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹsự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解にかたくない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>141. ~かまけて: Bị cuốn vào, mãi mê</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chú tâm tới một việc (phụ) mà lơ là / quên đicông việcchính.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bị cuốn hút vào công việc, nên tôi không chơi đùa chút nào với con cái</span></p><p><span style="font-size: 18px">仕事にかまけてちっとも子供の相手をしてやらない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bị cuốn hút vào việc vui chơi, nó không học hành gì cả</span></p><p><span style="font-size: 18px">遊びにかまけて勉強しようともしない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu chỉ chăm chú vào việc chỉnh lí tư liệu, thì côngviệc sẽ không tiến triển được.</span></p><p><span style="font-size: 18px">資料の整理にばかりかまけていては、仕事は前へ進まない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>142. ~こしたことはない: Không gì hơn</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú / tốt hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">Phía trước thường là いいにこしたことはない: không có gìtốt bằng</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không gì bằng cơ thể được khỏe mạnh.</span></p><p><span style="font-size: 18px">体はじょうぶにこしたことはない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tiền bạc, có vẫn tốt hơn</span></p><p><span style="font-size: 18px">金はあるにこしたことはない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu không nghĩ tới sự quét dọn, thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">掃除のことを考えないかぎり、家は広いにこしたことはない。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>143. ~にしてはじめて: Kể từ lúc</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Kể từ khi ~ mới có được điều này ( trước đó chưa từng có)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ lúc tôi 20 tuổi tôi có bạn trai</span></p><p><span style="font-size: 18px">20歳にしてはじめて彼ができました。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tấm hình này được chụp kể từ khi anh ấy làm nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp</span></p><p><span style="font-size: 18px">この写真は、プロカメラマンの彼にしてはじまめて撮れる写真だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Điều này kể từ lúc giáo viên đề cập tới thì mới trở thành vấn đề được quan tâm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">これは、先生にしてはじめて気づく問題だ。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>144. ~にしのびない: Không thể</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không thể chịu đựng được cái việc</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuốn sách cũ nghĩ là không đọc nữa, nhưng mãi không xử lý được</span></p><p><span style="font-size: 18px">古い本はもう読まないと思うが処分するにしのびたい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đau lòng khôn tả khi nhìn thấy những đứa trẻ làm việc</span></p><p><span style="font-size: 18px">働いている子供を見るにしのびない苦しいものを感じました。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>145. ~にそくして(に即して): Hợp với, tuân thủ đúng với</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Theo đúng với, phù hợp với, tuân thủ đúng như</span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi dùng với nghĩa là theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó thì dùng chữ hán”則 ”</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh hãy kể lại vụ việc theo đúng sự thật, đừng pha trộn tưởng tượng vào.</span></p><p><span style="font-size: 18px">事実に即して想像をまじえないで事件について話してください。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vấn đề này không thể giải thích bằng cảm tính, mà phải giải quyết theo đúngpháp luật</span></p><p><span style="font-size: 18px">この問題は私的な感情ではなく、法に則して解釈しなければならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nói theo kinh nghiệm thì đối với tôi, sự trải nghiệm một nền văn hóa khác lạ hồicòn trẻ, có một ý nghĩa rất lớn trong đời.</span></p><p><span style="font-size: 18px">経験にそくしていうと、僕の人生にとって若い時の異文化体験の意味はとても大きい。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>146. ~にたえない: Không thể ....nổi</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không chấp nhận được, không đáng để, không có giá trị để</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đồng nghĩa với ~に足らない. Dùng khi diễntả việc gì đó quá tể đến mức không thể chấp nhận được.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không thể chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng tới tối.</span></p><p><span style="font-size: 18px">幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るにたえない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư, đọc không chịu nổi</span></p><p><span style="font-size: 18px">近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>147.~にたえる: Chịu đựng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét</span></p><p><span style="font-size: 18px">Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắcnghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sangxuân sẽ trổ ra những bông hoa đẹp.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ bỏ chức giám đốc.</span></p><p><span style="font-size: 18px">重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>148. ~にたる(~に足る): Đáng để</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có đầy đủ giá trị..., thỏa mãn</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế.</span></p><p><span style="font-size: 18px">一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đángcho bọn trẻ tin tưởng.</span></p><p><span style="font-size: 18px">学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong cuộc họp, mọi người đều nói theo cảm tính của mình, không có ý kiến nàođáng lắng nghe.</span></p><p><span style="font-size: 18px">会議では皆それぞれ勝手なことをいうばかりで、耳を傾けるに足る意見は出なかった。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>149. ~にてらして(~に照らして): So với, dựa the</strong>o</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chuyện anh ấy không có tội được làm rõ dựa theo sự thật đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px">その事実に照らして彼に罪がないことは明らかだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy phải thăng tiến dựa theo những việc mà anh ấy đã làm cho công ty này.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼がこの会社のためにやってきたことに照らして昇進すべきだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>150. ~によらず: Bất kể là</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Hình thức sử dụng mẫu câu đó là danh từ hoặc câu bao gồm trợ từ nghi vấn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Khi gắn với danh từ hoặc câu danh từ không có trợ từ nghi vấn thì sẽ thể hiện ýnghĩa là không phụ thuộc vào cách thức.....hoặc không phải là phương pháp của...</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp gắn với danh từ kèm theo trợ từ nghi vấn いつ/だれ/どこ/どのsẽ mang ý nghĩa khôngliên quan đến...mà toàn bộ là....</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi muốn cử hành nghi lễ không theo truyền thống cổ, mà theo cách thức mới vàđơn giản</span></p><p><span style="font-size: 18px">古いしきたりによらず、新しい簡素なやり方で式を行いたい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trái với vẻ ngoài của mình, anh ấy là một người đàn ông cứng đầu.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は見かけによらず頑固な男だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trong mọi trường hợp, điều cốt yếu là không được để mất cảnh giác</span></p><p><span style="font-size: 18px">何事によらず、周囲を怠らないことが肝心だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>151.~ぬまに(~ぬ間に): Mà không biết</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Làm ngay trong lúc này, kẻo không còn cơ hộilàm nữa.</span></p><p><span style="font-size: 18px">鬼のいぬまに洗濯(邪魔になる人がいない間にしたいことをする)</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã đi xa, đến tận đây mà không biết.</span></p><p><span style="font-size: 18px">知らぬ間にこんなに遠くまで来てしまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>152. ~ねば/ねばならない: Phải làm</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình</span></p><p><span style="font-size: 18px">平和の実現のために努力せねばならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề.</span></p><p><span style="font-size: 18px">一致協力して問題解決に当たらねばならない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Giống với mẫu câu 「~なければならない」 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>153. ~のみならず: Hơn nữa, và còn thêm</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phảichỉ nhưthế thôi mà....gợi ý thêmngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không chỉ thanh niên, mà người già và trẻ con cũng thích.</span></p><p><span style="font-size: 18px">若い人のみならず老人や子供たちにも人気がある。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất lạc</span></p><p><span style="font-size: 18px">戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy không chỉ thông mình, mà còn có nhan sắc đẹp.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>154. ~はいわずもがなだ: Không nên nói</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Được dùng với biểu hiện thông thường với nghĩa không nên nói hoặc không nóicũng sẽ biết.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không nên nói những chuyện không cần thiết</span></p><p><span style="font-size: 18px">無用なことは言わずもがなだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなことを言ってしまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Con nít thì không nên nói mà người lớn cũng vậy nhưng hình như mọi người đangsay xưa với trò chơi mới.</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>155. ~ばこそ: Chính vì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấnmạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thường ở cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chính vì là một nhà giáo xuất sắc nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.</span></p><p><span style="font-size: 18px">すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chính vì tin bạn nên tôi mới nhờ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.</span></p><p><span style="font-size: 18px">家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどはおそれない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>156.~はさておき: Tạm thời không nghĩ đến</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tạm thời không nghĩ đến, gạt vấn đề sang một bên</span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả chuyện quan trọng nên làm trước hết, tạm thời gác những chuyện khác quamột bên.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tạm thời không nghĩ đến chuyện đi du học, việc quan trọng nhất bây giờ là hồiphục sức khỏe cho cậu ấy.</span></p><p><span style="font-size: 18px">留学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tạm thời không nhắc đến chuyện trách nhiệm thuộc về ai, việc nên làm bây giờ làtìm ra cách giải quyết.</span></p><p><span style="font-size: 18px">責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>157. ~ばそれまでだ: Chỉ còn cách</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế, đành phải</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thể hiện quyết tâm của người nói</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu....xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu ba mẹ cứ phản đối, tôi chỉ còn cách bỏ nhà đi</span></p><p><span style="font-size: 18px">親があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù có cố làm ra nhiều tiền, chết đi thì cũng vô nghĩa</span></p><p><span style="font-size: 18px">いくらお金をためでも、死んでしまえばそれまでだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Máy móc có tính năng hay đến mấy nếu không sử dụng thành thạo thì cũng vô ích.</span></p><p><span style="font-size: 18px">いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>158. ~はどう(で)あれ: Bất kể cái gì, sao cũng được, dù cách gì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù thời tiết như thế nào tôicũng sẽ đi</span></p><p><span style="font-size: 18px">たとえ天候がどうであれ、私は行きます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù quá khứ của bạn như thế nào thì tôicũng muốn giúp đỡ bạn</span></p><p><span style="font-size: 18px">あなたの過去がどうであれ、あなたを支えて行きたい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bất kể là cái gì, một khi đồ vật bị mất thì không còn gì cả.</span></p><p><span style="font-size: 18px">何がどうであれ、失う物は何もない。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>159. ~はめになる(~羽目になる): Nên đành phải, nên rốt cuộc</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Mang ý nghĩa trở nên, trở thành tình trạng xấu, biểu hiện sự việc mà kết quả trởnên khó khăn ngoài dự đoán do nguyên nhân nào đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bị té trong lúc đi bộ nên đành phải nhập viện.</span></p><p><span style="font-size: 18px">歩い中に運で、入院する羽目になった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì quá sao lãng giờ học nên trước ngày thi đành phải thức trắng đêm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">授業をサボりすぎたので、試験前は徹夜する羽目になりそうだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Công việc của người khác cũng tiếp nhận, kết cục cả 3 ngày cũng không ngủ mộtcách thỏa mãn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">他人の仕事も引き受けてしまって、結局、3日も満足に寝られない羽目になった。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>160. ~ひょうしに(~拍子に): Vừa.......thì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn đạt với hình thức [A拍子にB] với ýnghĩa [cùng lúc với A nhưng chẳng ngờ trởthành B], trong đó B diễn tả sự việc xảy ra ngoài dự báo.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vừa tình cờ ngẫu nhiên thì nhớ lại chuyện đã quên</span></p><p><span style="font-size: 18px">ふとした拍子に、忘れたことを思い出したんです。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vừa nhấc lên thì túi đựng đồ mua đã rách</span></p><p><span style="font-size: 18px">待ち上げた拍子に、買い物袋が壊れた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vừa đụng vào thì đã làm rớt cái điện thoại di động</span></p><p><span style="font-size: 18px">ぶつかった拍子に、携帯電話を落とした。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>161. ~ぶんには(~分には): Nếu chỉ...thì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Giải thích:</span></p><p><span style="font-size: 18px">Mang ý nghĩa「その限りでは」 (trong chừngmực đó thì), nếu chỉ trng phạm vi thì</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ thấy vất vả tới chừng nào.</span></p><p><span style="font-size: 18px">はたで見ている分には楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi không tin tôn giáo nào cả. Tuy nhiên, người khác tin thì tôi không thấy ảnhhưởng gì cả.</span></p><p><span style="font-size: 18px">私はいかなる宗教も信じない。しかし、他人が信じる分には一向にかまわない。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>162. ~べからず: Không thể, không được</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Một hành vi hay một tình trạng chắc chắn không thể xảy ra, hoặc không được phépxảy ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không được vẽ bậy</span></p><p><span style="font-size: 18px">落書きするべからず。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không được dẫm lên cỏ</span></p><p><span style="font-size: 18px">芝生に入るべからず。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không được cho chó đái bậy</span></p><p><span style="font-size: 18px">犬に小便させるべからず。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">không phải điều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ sử dụng trong mộtsố trường hợp nhất định「許すべからざる行為」(hành vikhông thể tha thứ)「欠くべからさる人物](nhân vậtkhông thể thiếu)<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>163. ~べく: Làm để</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có ý nghĩa 「をするために」(để có thểlàm được)</span></p><p><span style="font-size: 18px">Ví dụ:</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi sẽ cố gắng giải quyết nhanh</span></p><p><span style="font-size: 18px">速やかに解決すべく努力いたします。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp</span></p><p><span style="font-size: 18px">しかるべく処置されたい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã lên thủ đô để học đại học</span></p><p><span style="font-size: 18px">大学に進むべく上京した。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cách nói trang trọng sử dụng trong văn viết</span></p><p><span style="font-size: 18px">Động từ 「する」có hai hìnhthức「するべく」「すべく」<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>164: ~べくもない: Làm sao có thể, không thể</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có nghĩa là 「~することは、とてもできない」(việc...làkhông thể làm được)</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không thể hi vọng vô địch được</span></p><p><span style="font-size: 18px">優勝は望むべくもない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy đang ở nước ngoài xa xôi như thế, làm sao biếtđược việc mẹ mất đột ngột.</span></p><p><span style="font-size: 18px">突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>165. ~まじき: Không được phép</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hay cương vị, để biểu thị ý nghĩa "Đã vào ở cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép...".Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để phê phán một người nào đó đã có việc làm, một hành vi, một thái độkhông thích hợp với tư cách, cương vị hoặc lập trường của mình.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức không đượcphép làm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">"Thai nhi chưa phải là người".Đây là phát ngôn không thể chấp nhận được của giới chức tôn giáo.</span></p><p><span style="font-size: 18px">「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Lối nói trang trọng dùng trong văn viết<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>166.~までもない: Không cần</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chưa tới mức phải, không cầnphải</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dù nói là chuyển nhà nhưng vì đồ đạc khôngnhiều nên không cần tới phụ đâu.</span></p><p><span style="font-size: 18px">引っ越しといっても荷物をあまり多くないから手伝いに行くまでもないだろう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Thủ đô của Việt Nam thì không cần phải nói tới, là Hà Nội</span></p><p><span style="font-size: 18px">ベトナムの首都はいうまでもなく、ハノイです。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>167. ~むきがある: Có khuynh hướng</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả khuynh hướng, thói quen, tính chất</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ta có xu hướng không dọn dẹp đồ trên bàn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は机を片付けない向きがある。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ta có thói quen lẫn tránh việc rắc rối.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼はどうも面倒なことから逃げようとすれむきがある。 </span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>168. ~もさることながら: Đã đành, không những, mà cả</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả ý "A thì hẳn nhiên rồi, không chỉ thế B". Thường sử dụng chonhững việc được đánh giá tốt.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy là một người không có điểm nào đáng chê trách: thành tích học tập ở trườngĐại học đã hẳn, lại có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼は、大学の成績もさることながら、スポーツ万能で親孝行という申し分のない息子だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, màu sắc lại càng tuyệt vời hơn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">このドレスは、デザインもさることながら、色使いがすばらしい。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp từ bên trong nhìn ra, cũng thật là ấn tượng.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あのレストランは、料理もさることながら、眺めの良さが最も印象的だった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>169. ~もそこそこに: Làm....vội</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả việc làm qua loa, đại khái vì không đủ thời gian.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi trang điểm qua loa rồi đến công ty.</span></p><p><span style="font-size: 18px">化粧もそこそこに、会社に行った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy làm việc vội vàng rồi háo hức rời khỏi công ty.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は仕事もそこそこに、いそいそ会社を出た。</span></p><p><span style="font-size: 18px">An uống vội cốc cà phê yêu thích của mình rồi vội đứng dậy ra về.</span></p><p><span style="font-size: 18px">アンさんは好きなコーヒーを飲むもそこそこに立ち去った。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>170. ~もどうぜんだ(~も同然だ): Gần như là</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nghĩa là dù sự thật không phải, nhưng trạng thái gầnnhư thế. Mang tính diễn cảm,chủ quan.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi đã được nuôi cho khôn lớn cẩn thận y như là con gái ruột</span></p><p><span style="font-size: 18px">実の娘同然に大切に育ててくれた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cuộc sống khốn khổ này y như là nô lệ vậy.</span></p><p><span style="font-size: 18px">このみじめなくらしは奴隷同然だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Người yêu đã chia tay nên xem như cứ chết rồi vậy.</span></p><p><span style="font-size: 18px">私には別れた恋人は死んだも同然だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>171. ~もなにも: Và mọi thứ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Biểu thị một sự việc và những thứ đồng loại với nó</span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để phủ nhận mạnh hoặc nhấn mạnh rằng còn hơn cả điều đối phươngnghĩ</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">A: Này anh Takada, anh đã hứa nhất định sẽ làm phải không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">高田さん、あなた必ずやるって約束してくれたじゃないですか。</span></p><p><span style="font-size: 18px">B: Hứa đâu mà hứa, tôi nhớ đâu có nói chuyện đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px">約束するもなにも、私はそんなことを言った覚えもないですよ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">A: Lúc bị thương chắc đau lắm hả?</span></p><p><span style="font-size: 18px">怪我をした時は痛かったでしょう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">B: Còn đau hơn cả đau, lúc đó trong nháymắt tôi cứ ngỡ mình bị chết thôi </span></p><p><span style="font-size: 18px">痛いも何も、一瞬死ぬんじゃないか思ったくらいだ。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>172. ~ものやら: Vậy nhỉ, không biết</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn đạt sự việc mà bản thân người nói không biết rõ.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết</span></p><p><span style="font-size: 18px">帰国した留学生は今何をしているものやら。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bảo là đi siêu thị, mãi mà không thấy về, đi đâu được nhỉ?</span></p><p><span style="font-size: 18px">スーパーへ行くと言って出かけたきり帰ったこない。どこへ行ったものやら。 <strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>173. ~ものを: Vậy mà</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình lại thổ lộ ra hết.</span></p><p><span style="font-size: 18px">黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu bạn báo cho tôi biết, thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gìcả, sao bạn khách sáo thế?</span></p><p><span style="font-size: 18px">知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Một nơi như thế này, đáng ra đã gặp tai nạn lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương cỡ này, thế là tốt rồi.</span></p><p><span style="font-size: 18px">場所が場所なら大事故となるものを、この程度のけがですんでよかったと思いなさい。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>174. ~もようだ(~模様だ): Có vẻ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nêu lên ý rằng " có khả năng, có lẽ". Hay dùng để báo cáo tin tức</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Có vẻ như anh ta không phải là sinh viên trườngnày.</span></p><p><span style="font-size: 18px">あの人はこの大学の学生ではない模様だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có vẻ như cái này ngon hơn một chút.</span></p><p><span style="font-size: 18px">こちらの方がちょっとおいしい模様だ。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Hình như tôi bị cảm rồi</span></p><p><span style="font-size: 18px">どうも風邪を引いてしまった模様だ。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>175. ~やいなや(~や否や): Vừa....ngay lập tức</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng chỉ tình trạng nào đó xảy ra ngay lập tức hoặc chỉ xảy ra trong một thờigian ngắn tiếp sau một hành động.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy vừa nghe chuyện đó đã bỏ đi không nói một lời nào</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼はそれを聞くや否や、ものも言わずに立ち去った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vừa về tới nhà tôi liền online liền</span></p><p><span style="font-size: 18px">帰るや否や、オンラインした。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vừa mới uống thuốc, lập tức cơn buồn ngủ kéo tới</span></p><p><span style="font-size: 18px">その薬を飲むや否や、急に眠気をおそってきた。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>176. ~ゆえに: Lý do, nguyên nhân, vì</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề, tình trạng dẫn đến kết quả sau đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Vì không tuân thủ luật giao thông nên anh ấy đã để xảy ra tai nạn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼が交通規則を守らなかったがゆえに、事故が起きてしまった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Có những đứa trẻ không thể tiếp nhận nền giáo dục cao cấp vì nghèo khó.</span></p><p><span style="font-size: 18px">貧困のゆえに高等教育を受けられない子供たちがいる。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Chú ý:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Ngoài hình thức [Nのゆえに] ta còn bắtgặp 3 hình thức thường gặp khác của [ゆえに]</span></p><p><span style="font-size: 18px">1. [ゆえ] đứng mộtmình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」</span></p><p><span style="font-size: 18px">2. 「N/普通形がゆえ(に/の): Trở thành nguyên nhâncho, lý do, với lý do là</span></p><p><span style="font-size: 18px">3. 「のはNゆえである」: Thuật lại lý do thực hiệnhành động nào đó trong tình huống khó khăn</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>177. ~ようによっては: Tùy cách (của mỗi người)</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng với ý chỉ từng phương pháp, quanđiểmsẽ cho ra những kết quả khác nhau.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tùy theo cách nghĩ, không chừng có thể nói được rằng cuộc đời của họ cũng hạnhphúc.</span></p><p><span style="font-size: 18px">考えようによっては、彼等の人生も幸せだったと言えるのかもしれない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Công việc đó, tùy vào cách làm, có lẽ sẽ trở thành một việc rất tuyệt vời.</span></p><p><span style="font-size: 18px">その仕事はやりようによってはとても素晴しいものになるだろう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Quả núi đó tùy vào cách nhìn, mà có thể nhìn thấy giống như mộtpho tượng Phật đang nằm.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この山は、見ようによっては仏像が寝ているように見える。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>178. ~をおいて~ない: Ngoại trừ, loại trừ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động / việc gì đó. Riêng cụm [何をおいても] lại mang nghĩa là"cho dù tình trạng / tình huống có như thế nào"</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu nói chuyện về kế hoạch thành phố, thì ngoài anh ấy ra không ai khác có thểcả.</span></p><p><span style="font-size: 18px">都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろうか。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nếu chẳng may mẹ bất tỉnh, cho dù tình trạng có như thế nào, thì phải ngay lập tức đưa mẹ tới bệnh viện gấp.</span></p><p><span style="font-size: 18px">若い万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>179. ~をかぎりに(~を限りに): Hạn chót là, thời gian sau cùnglà</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng với ý N là thời gian cuối cùng cho việc gì đó. N ở đây là N thời gian như「今日」、「今回」など。。。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bắt đầu từ ngày mai chúng ta hãy quên sạch những chuyện từ trước đến nay.</span></p><p><span style="font-size: 18px">今日を限りに今までのことはきれいさっぱり忘れよう。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cửa hàng này sẽ mở cửa đến hết ngày mai là ngày giao thừa, sau đó sẽ đóng cửa.</span></p><p><span style="font-size: 18px">明日の大晦日を限りにこの店は閉店する。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đã có quyết định là sau cuộc họp lần này hội này sẽ giải tán.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この会は今回を限りに解散することとなりました。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>180. ~をかわきりに(~を皮切りに): Xuất phát điểm là, khởi điểm là,mở đầu</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng ý chỉ tình trạng nào đó tiến triển một cách tích cực và vượt bậc chỉ sau mộtxuất phát điểm hay một yếu tố nào đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửahàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở thành một nhà kinhdoanh lớn.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.</span></p><p><span style="font-size: 18px">太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>181.~をきんじえない(~を禁じえない): Không kìm nén, không khỏi</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng để chỉ việc không kìm chế được tâm trạng đồng cảm hay nổi giận (thiên về mặtcảm xúc của con người)...trước tình huống hay hoàn cảnh khách quan nào đó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Không thể nào không thông cảm với những người đã mất người thân vì tai nạn bấtngờ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">思いかけない事故でかぞ気を失った方々は同情を禁じえません。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Không thể không tức giận trước phán quyết bất công này.</span></p><p><span style="font-size: 18px">この不公平な判決には怒りを禁じえない。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tuy chẳng hề trông đợi gì, nhưng quả thật tôicũng không thể ngăn được vui mừng trước thông báo là mình đã được trao giải.</span></p><p><span style="font-size: 18px">期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じえなかった。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>182.~をふまえて(~を踏まえて): Dựa trên, xem xét đến</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng chỉ việc xem xét vấn đề gì đều dựa trên căn cứ phán đoán hay tiền đề gìđó.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada</span></p><p><span style="font-size: 18px">今の山田さんの報告を踏まえて話し合っていただきたいと思います。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sởnhững gì đã bàn luận kì trước.</span></p><p><span style="font-size: 18px">前回の議論を踏まえて議事を進めます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Đề án của anh có phải đã được soạn thảo căn cứ trên tình thế hiện nay của chúngta không?</span></p><p><span style="font-size: 18px">そのご提案は現在我々がおかれている状況を踏まえてなされているのでしょうか。<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>183. ~をもって(~を以って): Tại thời điểm</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">N thời điểm をもって: tại thờigian hay khoảnh khắc nào đó ( bằng nghĩa với at trong tiếng Anh)</span></p><p><span style="font-size: 18px">Nをもって: bằng phương tiện / cách thức hay qua một cách nào đó mà có thể đạt đượcthành quả.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Hết hôm nay cửa hàng chúng tôi xin đóng cửa</span></p><p><span style="font-size: 18px">本日を以って当劇場は閉館いたします。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Từ thời điểm này chúng tôi xin phép ngừng tiếp nhận</span></p><p><span style="font-size: 18px">只今を以って受付は締め切らせていただきます。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Tôi xin phép kết thúc cuộc họp tại đây.</span></p><p><span style="font-size: 18px">これを以って閉会(と)させていただきます。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>184. ~をものともせず: Bất chấp, mặc kệ</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Dùng với ý là thực hiện một việc gì đó can đảm, không sợ hãi, bất chấp đối mặtvới điều kiện khắc khe hay khó khăn.</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Chiếc thuyền buồm của họ, mặc qua bão tố, đã vượt qua sóng dữ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">彼らのヨットは、あらしをものともせずに、荒海を渡り切った。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Bất chấp số nợ khổng lồ, anh ta đã nhận làm giám đốc, và đã chấp nhận chỉnh lạiviệc kinh doanh một cách đáng nể.</span></p><p><span style="font-size: 18px">僕だいな借金をものともせずに、彼は社長になることを引き受け、事業を立派に立ち直らせた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy giữ vững niềm tin của mình, bất chấp phê phán của những người xung quanh.</span></p><p><span style="font-size: 18px">周囲の批判をものともせずに、彼女は自分の信念を貫き通した。</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>185.~んがため(に)/~んがため(の):Với mục đích để</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Diễn tả ý nghĩa với mục đích làm gì đó. Thể hiện câu văn cứng</span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Một công việc làm để sống</span></p><p><span style="font-size: 18px">生きんがための仕事。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.</span></p><p><span style="font-size: 18px">子供を救わんがため命を落とした。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Chú ý:</span></p><p><span style="font-size: 18px">Trường hợp động từ するsẽ chuyểnthànhせんがため<strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>186.~んばかりだ/に/の: Giống như là</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Giải thích:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Cách nói diễn tả tình trạng thực tế không phải đến mức độ đó mà gần đến như thế,xét về tổng thể thì mức độ không phải là bình thường.</span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong></strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"><strong>Ví dụ:</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px">Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắptràn ra bên ngoài.</span></p><p><span style="font-size: 18px">デパートはあふれんばかりの買い物客でごったがえしていた。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Những dãy núi lấp lánh lúc đỏ lúc vàng tưởng chừng như đang cháy山々は赤に黄色に燃えんばかりに輝いている。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Vẻ đẹp của nàng công chúa dường như làm lóa mắt mọi người</span></p><p><span style="font-size: 18px">お姫様の美しさは輝かんばかりでした。</span></p><p><span style="font-size: 18px">Cô ấy năn nỉ tôi tới mức dường như sắpkhóc nên tôi đành nhận lời.</span></p><p><span style="font-size: 18px">泣かんばかりに頼むので、しかたなく引き受けた。</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Maruko Dương, post: 173413, member: 313971"] [SIZE=5][COLOR=#ff0000][B]121.~とばかり(に):Cứ như là, giống như là[/B][/COLOR] [B]Giải thích:[/B] Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên Sử dụng khi nói lên tình trạng của người khác, mà không sử dụng cho chuyện củachính người nói. [B]Ví dụ:[/B] Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng thời cơ làlúc này. 相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときばかりに攻め込んだ。 Tôi mắm môi hết sức để cắt. 「えいっ」とばかり切りつけた。 Họ bắt đầu tấn công như muốn choo rằngchính lúc đó là cơ hội. 今がチャンスとばかりに攻めかかった。 [B]122.~とみるや: Vừa...thì liền[/B] [B]Giải thích:[/B] Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ýnghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng. [B]Ví dụ:[/B] Mẹ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game 母が家を出たとみるや、ゲームをかした。 Mẹ nói siêu thì gần nhà rẻ thì tôi liền phóng ngay đi 母は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。 Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Mai thì cô ta liền thay đổi ý kiến. マイの意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。 [B]123.~ともあろうものが:Với cương vị....nhưng[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâuthuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngượclại điều đó. [B]Ví dụ:[/B] Với cương vị là quan chức bộ tàichính nhưng lại đi nhận hối lộ. 大蔵官僚ともあとうものが、賄賂を受け取るとは驚いた。 Một người làm mẹ mà đi vứt bỏ đứa con mình vào sọt rác thì thật là khủng khiếp. 母親ともあろうものが、生まれた自分の子供をゴミ箱に捨てるとは、全く恐ろしい話だ。 [B]Chú ý:[/B] Giống với mẫu câu 「たるもの」hoặc「~としたことが」[B] [/B] [B]124.~とも~ともつかぬ/ともつかない:A hay B không rõ, A hay B không biết[/B] [B]Giải thích:[/B] Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa là không rõ A hay B. [B]Ví dụ:[/B] Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thànhhay phản đối khi đang thảo luận nghiêm chỉnh. 真剣に議論しているときに賛成とも反対ともつかない無責任な発信は槙んで欲しい。 Người đó không biết là nam hay nữ どなたは男とも女ともつかねようなかった。[B] [/B] [COLOR=#ff0000][B]125.~ともなく/ともなしに: Thật sự là không có ý, vô tình mà[/B][/COLOR] [B]Ví dụ:[/B] Không rõ từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương どこからどもなく、沈丁花のいい香りが漂ってくる。 Hai người không rõ là ai trước ai sau, đã chạy đến ôm chầm lấy nhau. 二人はどちらからともなく走り寄り固く抱きあった。 Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ mộtchuyện gì. 何を考えるともなく、一日中もお思いにふけっていた。 [B]126. ~ともなると/ともなれば: Nhất định[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả ý nhấn mạnh [B]Ví dụ:[/B] Một khi đã làm nội trợ thì không còn thơi gian tự do như khi còn độc thân nữa. 主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。 Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tình thần vì sẽ rất tốn kém. 子供をりゅうがくさせるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。 Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn. 結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。 [B]127. ~ないまでも: Dù không phải nhưng[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng khi nói dù chưa đạt được mức độA thì cũng đạt được mức độ thấp hơn là B [B]Ví dụ:[/B] Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôicũng địnhmỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần. 毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。 Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành côngkhá cao. 絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。 Không cần chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phảiđến lớp nghe giảng. 予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。 [B]128. ~ながらも(も): Ấy thế mà, tuy nhưng[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả sự đối lập, vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ [B]Ví dụ:[/B] Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có cănnhà riêng của mình 狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。 Nó còn bé nhưng đã biết chào hỏi, rất chữngchạc. 子供ながらになかなかしっかりとしたあいさつであった。 Tuy chậm nhưng công việc vẫn đang từng bước tiếntriển ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。 [B]Chú ý:[/B] Cách dùng và ý nghĩa giống ながら。 [B]129. ~などもってのほかだ: Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được[/B] [B]Ví dụ:[/B] Nghiêm cấm uống bia khi lái xe. ビールを飲んで車を運転するなどもってのほかだ。 Không được khạt nhổ nước bọt xuống sàn nhà 床に唾を吐くなどもってのほかだ。 Chồng không được đối xử bạo lực với vợ con. 夫は妻に暴力くをふるうなどもってのほかだ。 [B]130. ~なまじ~(ものだ)から: Chính vì....nên[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả vì có lý do nên ngược lại làm cho sự việc trở nên rắc rối, diễn tả tâmtrạng của người nói không phải như thế này mà tốt. [B]Ví dụ:[/B] Tôi đã tự tin một cách thiếu suy nghĩ, nên đã phạm một lỗi lầm nghiêm trọng. なまじ自分があったのがわざわいして、重大なミスを犯してしまった。 Chính vì tôi chỉ có thể hiểu được hoàn cảnh của cô ấy một cách nửa vời, cho nênmột công việc như thế này rất khónhờ cậy. なまじ彼女の状況が理解できるだけに、こんな仕事はとても頼みづらい。 Tri thức nữa vời thì đương nhiên làkhông có ích lợigì, có khi nó còn gây trở ngại. なまじの知識は役に立たないどころか邪魔になることもある。 [B]131. ~なみ(~並み): Giống như là[/B] [B]Ví dụ:[/B] Chúng tôi đang sống như là dân thường やっと人並みに生活します。 Có thể mua căn hộ với chi phí thanh toán như là thuê bay giờ 今の家賃並みの支払いでマンションが買えます。 [B]132. ~ならいざしらず: Nếu là...thì được nhưng[/B] [B]Ví dụ:[/B] Nếu là người khác thì được, nhưng tôi thìkhông thểlàm như thế 他の人ならいざしらず、私はそんなことができない。 Nếu du lịch trong nước thì còn được nhưng nếu du lịch nước ngoài thì việc chuẩn bị cũng vất vả 国内旅行ならいざしらず、海外旅行に行くとなると、準備を大変だ。[B] [/B] [B]133. ~ならまだしも: Nếu...được rồi, đằng này[/B] [B]Ví dụ:[/B] Bị nhắc nhở nếu xin lỗi là được rồi, đằng này tỏ ra rất nghiêm túc 注意されて謝るならまだしも、逆に開き直っている。 Nếu 2, 3 người thôi thì được, đằng này nghỉ một lúc 10 người sẽ khó khăn đấy. 2,3人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。 Nếu là con nít thì cũng chấp nhận được, đằng này đã 30 tuổi rồi nên không thểtha thứ được. 子供ならまだしも、もう30歳の大人だから、絶対に許さない。[B] [/B] [B]134.~なり~なり: Hoặc là[/B] [B]Giải thích:[/B] Liệt kê các trường hợp có cùng nhóm ý nghĩa, thể hiện phương án, đề án lựa chọn tránh chỉ định trước với ý nghĩa[ dù là cái gìcũng được]. Câu văn biểu đạt ý chí, nguyện vọng của người nói, nội dung bắt làmgì đó. [B]Ví dụ:[/B] Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy. 彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。 Nên sống ở nơi nào mình thích, ở quê hoặc thành phố 田舎なり都会なり、好きなところで生活すればいい。 Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, là la rầy hay khen ngợi 叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。[B] [/B] [B]135. ~なりに/~なりの: Đứng ở lập trường, đối ứng với[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả ý nghĩa không đầy đủ nhưng trong phạm vi có thểvới mức độ nào đó. [B]Ví dụ:[/B] Nếu ghét, chắc người ta có lý do tương xứng để ghétnhau 嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。 Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổitrẻ của mình. 若いなら若いなりにやってみればいい。 Nếu có tiền, thì cũng có những điều lo lắng theo kiểu có tiền. 金があるならあるなりに心配ごともつきまとう。[B] [/B] [B]136.~にいたって(~に至って): Cho đến khi[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn đạt tình trạng tiến triển cho đến khi....và cuối cùng đã trở thành tình trạngđó. [B]Ví dụ:[/B] Cho đến giai đoạn biên tập mới biết rằng những hình ảnh video đã quay không sửdụng được, nhưng lúc ấy đã quá trễ rồi. 編集段階に至って、初めて撮影したビデオの映像が使いもにならないことがわかったが、すでに遅かった。 Đến chừng bị cấp trên lưu ý một cách thẳngthừng, tôi mới nhận ra rằng cách sử dụng ngôn từ của mình có vấn đề. 上司にはっきり注意されるに至って、ようやく自分の言葉使いに問題があることに気づいた。 Đến khi sắp tốt nghiệp, tôi mới cảm thấy hình như mình đã nhìn ra chút đỉnh mục đích vào đại học của mình. 卒業するに至って、やっと大学に入った目的が少し見えてきたような気がする。 [B]137. ~にいわせれば: Theo ý kiến của[/B] [B]Giải thích:[/B] Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa "với ý kiến của ngườiđó". Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo. [B]Ví dụ:[/B] Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điểnnày hoàn toàn không dùng được. あの人に言わせれば、、こんな辞書は全く使いものにならないということらしい。 Không chừng anh thích nó đấy, nhưng theo ý tôithì cái thứtác phẩm như thế trông giống như trò chơi giết thời giancủa một kẻ tay ngang. あなたは気に入っているかもしれないが、私に言わせればそんな作品は素人のお遊びみたいなものだ。 Theo sự đánh giá của anh ấy thì hóa thạch khủng long vừa tìm thấy lần này là mộtphát hiện quan trọng, không chừng sẽ làm thay đổi lịch sử tiến hóa. 彼に言わせると、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変えるかもしれないような重要なものなんだろう打。 [B]138. ~にかぎったことではない(~に限ったことではない): Không chỉ[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để nhấn mạnh nhiều hơn mẫu câu 「に限らない」về cơ bảnthì giống với cách sử dụng của mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phảinhư thế nhưngcũng có những ngoại lệ. [B]Ví dụ:[/B] Người kia, không phải chỉ đi trễ vào ngày hôm nay mà thôi đâu. あの人が遅刻するのは今日に限ったことではない。 Không chỉ có sinh viên này là viết báo cáo không tốt. レポートのできが悪いのはこの学生に限ったことではない。 Vật giá ở Nhật cao, không phải chỉ ở các mặt hàng thực phẩm. 日本の物価の高さはなにも食料品にかぎったことではな。 [B]139. ~にかこつけて: Lấy cớ là[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác. [B]Ví dụ:[/B] Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà 病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。 Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng. せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。 Chú ý: Trước にかこつけて là danh từ,vì thế tính từ いphải chuyểnthành danh từ[B] [/B] [B]140. ~にかたくない: Đơn giản có thể[/B] [B]Giải thích:[/B] Rất dễ để ~ / đơn giản có thể Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện 想像(する)hoặc 理解(する)(dễ tưởng tượng, dễ hiểu) [B]Ví dụ:[/B] Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và nền tảng củachính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này. このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは想像にかたくない。 Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹsự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi. なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解にかたくない。 [B]141. ~かまけて: Bị cuốn vào, mãi mê[/B] [B]Giải thích:[/B] Chú tâm tới một việc (phụ) mà lơ là / quên đicông việcchính. [B]Ví dụ:[/B] Bị cuốn hút vào công việc, nên tôi không chơi đùa chút nào với con cái 仕事にかまけてちっとも子供の相手をしてやらない。 Bị cuốn hút vào việc vui chơi, nó không học hành gì cả 遊びにかまけて勉強しようともしない。 Nếu chỉ chăm chú vào việc chỉnh lí tư liệu, thì côngviệc sẽ không tiến triển được. 資料の整理にばかりかまけていては、仕事は前へ進まない。 [B]142. ~こしたことはない: Không gì hơn[/B] [B]Giải thích:[/B] Chỉ có chọn lựa ~ là nhất, không còn gì ưu tú / tốt hơn Phía trước thường là いいにこしたことはない: không có gìtốt bằng [B]Ví dụ:[/B] Không gì bằng cơ thể được khỏe mạnh. 体はじょうぶにこしたことはない。 Tiền bạc, có vẫn tốt hơn 金はあるにこしたことはない。 Nếu không nghĩ tới sự quét dọn, thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn. 掃除のことを考えないかぎり、家は広いにこしたことはない。 [B]143. ~にしてはじめて: Kể từ lúc[/B] [B]Giải thích:[/B] Kể từ khi ~ mới có được điều này ( trước đó chưa từng có) [B]Ví dụ:[/B] Từ lúc tôi 20 tuổi tôi có bạn trai 20歳にしてはじめて彼ができました。 Tấm hình này được chụp kể từ khi anh ấy làm nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp この写真は、プロカメラマンの彼にしてはじまめて撮れる写真だ。 Điều này kể từ lúc giáo viên đề cập tới thì mới trở thành vấn đề được quan tâm. これは、先生にしてはじめて気づく問題だ。[B] [/B] [B]144. ~にしのびない: Không thể[/B] [B]Giải thích:[/B] Không thể chịu đựng được cái việc [B]Ví dụ:[/B] Cuốn sách cũ nghĩ là không đọc nữa, nhưng mãi không xử lý được 古い本はもう読まないと思うが処分するにしのびたい。 Tôi đau lòng khôn tả khi nhìn thấy những đứa trẻ làm việc 働いている子供を見るにしのびない苦しいものを感じました。 [B]145. ~にそくして(に即して): Hợp với, tuân thủ đúng với[/B] [B]Giải thích:[/B] Theo đúng với, phù hợp với, tuân thủ đúng như Khi dùng với nghĩa là theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó thì dùng chữ hán”則 ” [B]Ví dụ:[/B] Anh hãy kể lại vụ việc theo đúng sự thật, đừng pha trộn tưởng tượng vào. 事実に即して想像をまじえないで事件について話してください。 Vấn đề này không thể giải thích bằng cảm tính, mà phải giải quyết theo đúngpháp luật この問題は私的な感情ではなく、法に則して解釈しなければならない。 Nói theo kinh nghiệm thì đối với tôi, sự trải nghiệm một nền văn hóa khác lạ hồicòn trẻ, có một ý nghĩa rất lớn trong đời. 経験にそくしていうと、僕の人生にとって若い時の異文化体験の意味はとても大きい。[B] [/B] [B]146. ~にたえない: Không thể ....nổi[/B] [B]Giải thích:[/B] Không chấp nhận được, không đáng để, không có giá trị để Đồng nghĩa với ~に足らない. Dùng khi diễntả việc gì đó quá tể đến mức không thể chấp nhận được. [B]Ví dụ:[/B] Không thể chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng tới tối. 幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るにたえない。 Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư, đọc không chịu nổi 近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。 [B]147.~にたえる: Chịu đựng[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắcnghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài. [B]Ví dụ:[/B] Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sangxuân sẽ trổ ra những bông hoa đẹp. この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。 Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ bỏ chức giám đốc. 重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。 [B]148. ~にたる(~に足る): Đáng để[/B] [B]Giải thích:[/B] Có đầy đủ giá trị..., thỏa mãn [B]Ví dụ:[/B] Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế. 一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。 Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đángcho bọn trẻ tin tưởng. 学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。 Trong cuộc họp, mọi người đều nói theo cảm tính của mình, không có ý kiến nàođáng lắng nghe. 会議では皆それぞれ勝手なことをいうばかりで、耳を傾けるに足る意見は出なかった。[B] [/B] [B]149. ~にてらして(~に照らして): So với, dựa the[/B]o [B]Ví dụ:[/B] Chuyện anh ấy không có tội được làm rõ dựa theo sự thật đó. その事実に照らして彼に罪がないことは明らかだ。 Anh ấy phải thăng tiến dựa theo những việc mà anh ấy đã làm cho công ty này. 彼がこの会社のためにやってきたことに照らして昇進すべきだ。 [B]150. ~によらず: Bất kể là[/B] [B]Giải thích:[/B] Hình thức sử dụng mẫu câu đó là danh từ hoặc câu bao gồm trợ từ nghi vấn. Khi gắn với danh từ hoặc câu danh từ không có trợ từ nghi vấn thì sẽ thể hiện ýnghĩa là không phụ thuộc vào cách thức.....hoặc không phải là phương pháp của... Trường hợp gắn với danh từ kèm theo trợ từ nghi vấn いつ/だれ/どこ/どのsẽ mang ý nghĩa khôngliên quan đến...mà toàn bộ là.... [B]Ví dụ:[/B] Tôi muốn cử hành nghi lễ không theo truyền thống cổ, mà theo cách thức mới vàđơn giản 古いしきたりによらず、新しい簡素なやり方で式を行いたい。 Trái với vẻ ngoài của mình, anh ấy là một người đàn ông cứng đầu. 彼は見かけによらず頑固な男だ。 Trong mọi trường hợp, điều cốt yếu là không được để mất cảnh giác 何事によらず、周囲を怠らないことが肝心だ。 [B]151.~ぬまに(~ぬ間に): Mà không biết[/B] [B]Ví dụ:[/B] Làm ngay trong lúc này, kẻo không còn cơ hộilàm nữa. 鬼のいぬまに洗濯(邪魔になる人がいない間にしたいことをする) Tôi đã đi xa, đến tận đây mà không biết. 知らぬ間にこんなに遠くまで来てしまった。 [B]152. ~ねば/ねばならない: Phải làm[/B] [B]Ví dụ:[/B] Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình 平和の実現のために努力せねばならない。 Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề. 一致協力して問題解決に当たらねばならない。 [B]Chú ý:[/B] Giống với mẫu câu 「~なければならない」 [B]153. ~のみならず: Hơn nữa, và còn thêm[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phảichỉ nhưthế thôi mà....gợi ý thêmngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra. [B]Ví dụ:[/B] Không chỉ thanh niên, mà người già và trẻ con cũng thích. 若い人のみならず老人や子供たちにも人気がある。 Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất lạc 戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。 Cô ấy không chỉ thông mình, mà còn có nhan sắc đẹp. 彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。[B] [/B] [B]154. ~はいわずもがなだ: Không nên nói[/B] [B]Giải thích:[/B] Được dùng với biểu hiện thông thường với nghĩa không nên nói hoặc không nóicũng sẽ biết. [B]Ví dụ:[/B] Không nên nói những chuyện không cần thiết 無用なことは言わずもがなだ。 Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói. あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなことを言ってしまった。 Con nít thì không nên nói mà người lớn cũng vậy nhưng hình như mọi người đangsay xưa với trò chơi mới. 子供言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。[B] [/B] [B]155. ~ばこそ: Chính vì[/B] [B]Giải thích:[/B] Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấnmạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác Thường ở cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ [B]Ví dụ:[/B] Chính vì là một nhà giáo xuất sắc nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế. すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。 Chính vì tin bạn nên tôi mới nhờ. あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。 Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình. 家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどはおそれない。 [B]156.~はさておき: Tạm thời không nghĩ đến[/B] [B]Giải thích:[/B] Tạm thời không nghĩ đến, gạt vấn đề sang một bên Diễn tả chuyện quan trọng nên làm trước hết, tạm thời gác những chuyện khác quamột bên. [B]Ví dụ:[/B] Tạm thời không nghĩ đến chuyện đi du học, việc quan trọng nhất bây giờ là hồiphục sức khỏe cho cậu ấy. 留学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。 Tạm thời không nhắc đến chuyện trách nhiệm thuộc về ai, việc nên làm bây giờ làtìm ra cách giải quyết. 責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。 [B]157. ~ばそれまでだ: Chỉ còn cách[/B] [B]Giải thích:[/B] Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế, đành phải Thể hiện quyết tâm của người nói Nếu....xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa [B]Ví dụ:[/B] Nếu ba mẹ cứ phản đối, tôi chỉ còn cách bỏ nhà đi 親があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。 Dù có cố làm ra nhiều tiền, chết đi thì cũng vô nghĩa いくらお金をためでも、死んでしまえばそれまでだ。 Máy móc có tính năng hay đến mấy nếu không sử dụng thành thạo thì cũng vô ích. いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。 [B]158. ~はどう(で)あれ: Bất kể cái gì, sao cũng được, dù cách gì[/B] [B]Ví dụ:[/B] Dù thời tiết như thế nào tôicũng sẽ đi たとえ天候がどうであれ、私は行きます。 Dù quá khứ của bạn như thế nào thì tôicũng muốn giúp đỡ bạn あなたの過去がどうであれ、あなたを支えて行きたい。 Bất kể là cái gì, một khi đồ vật bị mất thì không còn gì cả. 何がどうであれ、失う物は何もない。[B] [/B] [B]159. ~はめになる(~羽目になる): Nên đành phải, nên rốt cuộc[/B] [B]Giải thích:[/B] Mang ý nghĩa trở nên, trở thành tình trạng xấu, biểu hiện sự việc mà kết quả trởnên khó khăn ngoài dự đoán do nguyên nhân nào đó. [B]Ví dụ:[/B] Bị té trong lúc đi bộ nên đành phải nhập viện. 歩い中に運で、入院する羽目になった。 Vì quá sao lãng giờ học nên trước ngày thi đành phải thức trắng đêm. 授業をサボりすぎたので、試験前は徹夜する羽目になりそうだ。 Công việc của người khác cũng tiếp nhận, kết cục cả 3 ngày cũng không ngủ mộtcách thỏa mãn. 他人の仕事も引き受けてしまって、結局、3日も満足に寝られない羽目になった。[B] [/B] [B]160. ~ひょうしに(~拍子に): Vừa.......thì[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn đạt với hình thức [A拍子にB] với ýnghĩa [cùng lúc với A nhưng chẳng ngờ trởthành B], trong đó B diễn tả sự việc xảy ra ngoài dự báo. [B]Ví dụ:[/B] Vừa tình cờ ngẫu nhiên thì nhớ lại chuyện đã quên ふとした拍子に、忘れたことを思い出したんです。 Vừa nhấc lên thì túi đựng đồ mua đã rách 待ち上げた拍子に、買い物袋が壊れた。 Vừa đụng vào thì đã làm rớt cái điện thoại di động ぶつかった拍子に、携帯電話を落とした。[B] [/B] [B]161. ~ぶんには(~分には): Nếu chỉ...thì[/B] Giải thích: Mang ý nghĩa「その限りでは」 (trong chừngmực đó thì), nếu chỉ trng phạm vi thì [B]Ví dụ:[/B] Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ thấy vất vả tới chừng nào. はたで見ている分には楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。 Tôi không tin tôn giáo nào cả. Tuy nhiên, người khác tin thì tôi không thấy ảnhhưởng gì cả. 私はいかなる宗教も信じない。しかし、他人が信じる分には一向にかまわない。 [B]162. ~べからず: Không thể, không được[/B] [B]Giải thích:[/B] Một hành vi hay một tình trạng chắc chắn không thể xảy ra, hoặc không được phépxảy ra. [B]Ví dụ:[/B] Không được vẽ bậy 落書きするべからず。 Không được dẫm lên cỏ 芝生に入るべからず。 Không được cho chó đái bậy 犬に小便させるべからず。 [B]Chú ý:[/B] không phải điều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ sử dụng trong mộtsố trường hợp nhất định「許すべからざる行為」(hành vikhông thể tha thứ)「欠くべからさる人物](nhân vậtkhông thể thiếu)[B] [/B] [B]163. ~べく: Làm để[/B] [B]Giải thích:[/B] Có ý nghĩa 「をするために」(để có thểlàm được) Ví dụ: Tôi sẽ cố gắng giải quyết nhanh 速やかに解決すべく努力いたします。 Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp しかるべく処置されたい。 Tôi đã lên thủ đô để học đại học 大学に進むべく上京した。 [B]Chú ý:[/B] Cách nói trang trọng sử dụng trong văn viết Động từ 「する」có hai hìnhthức「するべく」「すべく」[B] [/B] [B]164: ~べくもない: Làm sao có thể, không thể[/B] [B]Giải thích:[/B] Có nghĩa là 「~することは、とてもできない」(việc...làkhông thể làm được) [B]Ví dụ:[/B] Không thể hi vọng vô địch được 優勝は望むべくもない。 Anh ấy đang ở nước ngoài xa xôi như thế, làm sao biếtđược việc mẹ mất đột ngột. 突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。 [B]Chú ý:[/B] Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm [B]165. ~まじき: Không được phép[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hay cương vị, để biểu thị ý nghĩa "Đã vào ở cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép...".Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ. Dùng để phê phán một người nào đó đã có việc làm, một hành vi, một thái độkhông thích hợp với tư cách, cương vị hoặc lập trường của mình. [B]Ví dụ:[/B] Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức không đượcphép làm. 業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。 "Thai nhi chưa phải là người".Đây là phát ngôn không thể chấp nhận được của giới chức tôn giáo. 「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。 [B]Chú ý:[/B] Lối nói trang trọng dùng trong văn viết[B] [/B] [B]166.~までもない: Không cần[/B] [B]Giải thích:[/B] Chưa tới mức phải, không cầnphải [B]Ví dụ:[/B] Dù nói là chuyển nhà nhưng vì đồ đạc khôngnhiều nên không cần tới phụ đâu. 引っ越しといっても荷物をあまり多くないから手伝いに行くまでもないだろう。 Thủ đô của Việt Nam thì không cần phải nói tới, là Hà Nội ベトナムの首都はいうまでもなく、ハノイです。 [B]167. ~むきがある: Có khuynh hướng[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả khuynh hướng, thói quen, tính chất [B]Ví dụ:[/B] Cô ta có xu hướng không dọn dẹp đồ trên bàn. 彼女は机を片付けない向きがある。 Anh ta có thói quen lẫn tránh việc rắc rối. 彼はどうも面倒なことから逃げようとすれむきがある。 [B]168. ~もさることながら: Đã đành, không những, mà cả[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả ý "A thì hẳn nhiên rồi, không chỉ thế B". Thường sử dụng chonhững việc được đánh giá tốt. [B]Chú ý:[/B] Anh ấy là một người không có điểm nào đáng chê trách: thành tích học tập ở trườngĐại học đã hẳn, lại có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ. 彼は、大学の成績もさることながら、スポーツ万能で親孝行という申し分のない息子だ。 Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, màu sắc lại càng tuyệt vời hơn. このドレスは、デザインもさることながら、色使いがすばらしい。 Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp từ bên trong nhìn ra, cũng thật là ấn tượng. あのレストランは、料理もさることながら、眺めの良さが最も印象的だった。 [B]169. ~もそこそこに: Làm....vội[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả việc làm qua loa, đại khái vì không đủ thời gian. [B]Ví dụ:[/B] Tôi trang điểm qua loa rồi đến công ty. 化粧もそこそこに、会社に行った。 Cô ấy làm việc vội vàng rồi háo hức rời khỏi công ty. 彼女は仕事もそこそこに、いそいそ会社を出た。 An uống vội cốc cà phê yêu thích của mình rồi vội đứng dậy ra về. アンさんは好きなコーヒーを飲むもそこそこに立ち去った。 [B]170. ~もどうぜんだ(~も同然だ): Gần như là[/B] [B]Giải thích:[/B] Nghĩa là dù sự thật không phải, nhưng trạng thái gầnnhư thế. Mang tính diễn cảm,chủ quan. [B]Ví dụ:[/B] Tôi đã được nuôi cho khôn lớn cẩn thận y như là con gái ruột 実の娘同然に大切に育ててくれた。 Cuộc sống khốn khổ này y như là nô lệ vậy. このみじめなくらしは奴隷同然だ。 Người yêu đã chia tay nên xem như cứ chết rồi vậy. 私には別れた恋人は死んだも同然だ。 [B]171. ~もなにも: Và mọi thứ[/B] [B]Giải thích:[/B] Biểu thị một sự việc và những thứ đồng loại với nó Dùng để phủ nhận mạnh hoặc nhấn mạnh rằng còn hơn cả điều đối phươngnghĩ [B]Ví dụ:[/B] A: Này anh Takada, anh đã hứa nhất định sẽ làm phải không? 高田さん、あなた必ずやるって約束してくれたじゃないですか。 B: Hứa đâu mà hứa, tôi nhớ đâu có nói chuyện đó. 約束するもなにも、私はそんなことを言った覚えもないですよ。 A: Lúc bị thương chắc đau lắm hả? 怪我をした時は痛かったでしょう。 B: Còn đau hơn cả đau, lúc đó trong nháymắt tôi cứ ngỡ mình bị chết thôi 痛いも何も、一瞬死ぬんじゃないか思ったくらいだ。 [B]172. ~ものやら: Vậy nhỉ, không biết[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn đạt sự việc mà bản thân người nói không biết rõ. [B]Ví dụ:[/B] Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết 帰国した留学生は今何をしているものやら。 Bảo là đi siêu thị, mãi mà không thấy về, đi đâu được nhỉ? スーパーへ行くと言って出かけたきり帰ったこない。どこへ行ったものやら。 [B] [/B] [B]173. ~ものを: Vậy mà[/B] [B]Ví dụ:[/B] Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình lại thổ lộ ra hết. 黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。 Nếu bạn báo cho tôi biết, thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gìcả, sao bạn khách sáo thế? 知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。 Một nơi như thế này, đáng ra đã gặp tai nạn lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương cỡ này, thế là tốt rồi. 場所が場所なら大事故となるものを、この程度のけがですんでよかったと思いなさい。[B] [/B] [B]174. ~もようだ(~模様だ): Có vẻ[/B] [B]Giải thích:[/B] Nêu lên ý rằng " có khả năng, có lẽ". Hay dùng để báo cáo tin tức [B]Ví dụ:[/B] Có vẻ như anh ta không phải là sinh viên trườngnày. あの人はこの大学の学生ではない模様だ。 Có vẻ như cái này ngon hơn một chút. こちらの方がちょっとおいしい模様だ。 Hình như tôi bị cảm rồi どうも風邪を引いてしまった模様だ。[B] [/B] [B]175. ~やいなや(~や否や): Vừa....ngay lập tức[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng chỉ tình trạng nào đó xảy ra ngay lập tức hoặc chỉ xảy ra trong một thờigian ngắn tiếp sau một hành động. [B]Ví dụ:[/B] Anh ấy vừa nghe chuyện đó đã bỏ đi không nói một lời nào 彼はそれを聞くや否や、ものも言わずに立ち去った。 Vừa về tới nhà tôi liền online liền 帰るや否や、オンラインした。 Vừa mới uống thuốc, lập tức cơn buồn ngủ kéo tới その薬を飲むや否や、急に眠気をおそってきた。[B] [/B] [B]176. ~ゆえに: Lý do, nguyên nhân, vì[/B] [B]Giải thích:[/B] Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề, tình trạng dẫn đến kết quả sau đó. [B]Ví dụ:[/B] Vì không tuân thủ luật giao thông nên anh ấy đã để xảy ra tai nạn. 彼が交通規則を守らなかったがゆえに、事故が起きてしまった。 Có những đứa trẻ không thể tiếp nhận nền giáo dục cao cấp vì nghèo khó. 貧困のゆえに高等教育を受けられない子供たちがいる。 [B]Chú ý:[/B] Ngoài hình thức [Nのゆえに] ta còn bắtgặp 3 hình thức thường gặp khác của [ゆえに] 1. [ゆえ] đứng mộtmình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」 2. 「N/普通形がゆえ(に/の): Trở thành nguyên nhâncho, lý do, với lý do là 3. 「のはNゆえである」: Thuật lại lý do thực hiệnhành động nào đó trong tình huống khó khăn [B]177. ~ようによっては: Tùy cách (của mỗi người)[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng với ý chỉ từng phương pháp, quanđiểmsẽ cho ra những kết quả khác nhau. [B]Ví dụ:[/B] Tùy theo cách nghĩ, không chừng có thể nói được rằng cuộc đời của họ cũng hạnhphúc. 考えようによっては、彼等の人生も幸せだったと言えるのかもしれない。 Công việc đó, tùy vào cách làm, có lẽ sẽ trở thành một việc rất tuyệt vời. その仕事はやりようによってはとても素晴しいものになるだろう。 Quả núi đó tùy vào cách nhìn, mà có thể nhìn thấy giống như mộtpho tượng Phật đang nằm. この山は、見ようによっては仏像が寝ているように見える。[B] [/B] [B]178. ~をおいて~ない: Ngoại trừ, loại trừ[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động / việc gì đó. Riêng cụm [何をおいても] lại mang nghĩa là"cho dù tình trạng / tình huống có như thế nào" [B]Ví dụ:[/B] Nếu nói chuyện về kế hoạch thành phố, thì ngoài anh ấy ra không ai khác có thểcả. 都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろうか。 Nếu chẳng may mẹ bất tỉnh, cho dù tình trạng có như thế nào, thì phải ngay lập tức đưa mẹ tới bệnh viện gấp. 若い万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。[B] [/B] [B]179. ~をかぎりに(~を限りに): Hạn chót là, thời gian sau cùnglà[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng với ý N là thời gian cuối cùng cho việc gì đó. N ở đây là N thời gian như「今日」、「今回」など。。。 [B]Ví dụ:[/B] Bắt đầu từ ngày mai chúng ta hãy quên sạch những chuyện từ trước đến nay. 今日を限りに今までのことはきれいさっぱり忘れよう。 Cửa hàng này sẽ mở cửa đến hết ngày mai là ngày giao thừa, sau đó sẽ đóng cửa. 明日の大晦日を限りにこの店は閉店する。 Đã có quyết định là sau cuộc họp lần này hội này sẽ giải tán. この会は今回を限りに解散することとなりました。[B] [/B] [B]180. ~をかわきりに(~を皮切りに): Xuất phát điểm là, khởi điểm là,mở đầu[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng ý chỉ tình trạng nào đó tiến triển một cách tích cực và vượt bậc chỉ sau mộtxuất phát điểm hay một yếu tố nào đó. [B]Ví dụ:[/B] Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửahàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở thành một nhà kinhdoanh lớn. 彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。 Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra. 太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。 [B]181.~をきんじえない(~を禁じえない): Không kìm nén, không khỏi[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng để chỉ việc không kìm chế được tâm trạng đồng cảm hay nổi giận (thiên về mặtcảm xúc của con người)...trước tình huống hay hoàn cảnh khách quan nào đó. [B]Ví dụ:[/B] Không thể nào không thông cảm với những người đã mất người thân vì tai nạn bấtngờ. 思いかけない事故でかぞ気を失った方々は同情を禁じえません。 Không thể không tức giận trước phán quyết bất công này. この不公平な判決には怒りを禁じえない。 Tuy chẳng hề trông đợi gì, nhưng quả thật tôicũng không thể ngăn được vui mừng trước thông báo là mình đã được trao giải. 期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じえなかった。 [B]182.~をふまえて(~を踏まえて): Dựa trên, xem xét đến[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng chỉ việc xem xét vấn đề gì đều dựa trên căn cứ phán đoán hay tiền đề gìđó. [B]Ví dụ:[/B] Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada 今の山田さんの報告を踏まえて話し合っていただきたいと思います。 Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sởnhững gì đã bàn luận kì trước. 前回の議論を踏まえて議事を進めます。 Đề án của anh có phải đã được soạn thảo căn cứ trên tình thế hiện nay của chúngta không? そのご提案は現在我々がおかれている状況を踏まえてなされているのでしょうか。[B] [/B] [B]183. ~をもって(~を以って): Tại thời điểm[/B] [B]Giải thích:[/B] N thời điểm をもって: tại thờigian hay khoảnh khắc nào đó ( bằng nghĩa với at trong tiếng Anh) Nをもって: bằng phương tiện / cách thức hay qua một cách nào đó mà có thể đạt đượcthành quả. [B]Ví dụ:[/B] Hết hôm nay cửa hàng chúng tôi xin đóng cửa 本日を以って当劇場は閉館いたします。 Từ thời điểm này chúng tôi xin phép ngừng tiếp nhận 只今を以って受付は締め切らせていただきます。 Tôi xin phép kết thúc cuộc họp tại đây. これを以って閉会(と)させていただきます。 [B]184. ~をものともせず: Bất chấp, mặc kệ[/B] [B]Giải thích:[/B] Dùng với ý là thực hiện một việc gì đó can đảm, không sợ hãi, bất chấp đối mặtvới điều kiện khắc khe hay khó khăn. [B]Ví dụ:[/B] Chiếc thuyền buồm của họ, mặc qua bão tố, đã vượt qua sóng dữ. 彼らのヨットは、あらしをものともせずに、荒海を渡り切った。 Bất chấp số nợ khổng lồ, anh ta đã nhận làm giám đốc, và đã chấp nhận chỉnh lạiviệc kinh doanh một cách đáng nể. 僕だいな借金をものともせずに、彼は社長になることを引き受け、事業を立派に立ち直らせた。 Cô ấy giữ vững niềm tin của mình, bất chấp phê phán của những người xung quanh. 周囲の批判をものともせずに、彼女は自分の信念を貫き通した。 [B]185.~んがため(に)/~んがため(の):Với mục đích để[/B] [B]Giải thích:[/B] Diễn tả ý nghĩa với mục đích làm gì đó. Thể hiện câu văn cứng [B]Ví dụ:[/B] Một công việc làm để sống 生きんがための仕事。 Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ. 子供を救わんがため命を落とした。 Chú ý: Trường hợp động từ するsẽ chuyểnthànhせんがため[B] [/B] [B]186.~んばかりだ/に/の: Giống như là[/B] [B]Giải thích:[/B] Cách nói diễn tả tình trạng thực tế không phải đến mức độ đó mà gần đến như thế,xét về tổng thể thì mức độ không phải là bình thường. [B] Ví dụ:[/B] Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắptràn ra bên ngoài. デパートはあふれんばかりの買い物客でごったがえしていた。 Những dãy núi lấp lánh lúc đỏ lúc vàng tưởng chừng như đang cháy山々は赤に黄色に燃えんばかりに輝いている。 Vẻ đẹp của nàng công chúa dường như làm lóa mắt mọi người お姫様の美しさは輝かんばかりでした。 Cô ấy năn nỉ tôi tới mức dường như sắpkhóc nên tôi đành nhận lời. 泣かんばかりに頼むので、しかたなく引き受けた。[/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Ngữ pháp, Hội thoại tiếng Nhật
Tổng hợp ngữ Pháp N1 Trong tiếng Nhật
Top