Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Tổng hợp lí thuyết Saccarozo, Tinh bột và Xenlulozo
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Nguyễn Kim Ngân" data-source="post: 192639" data-attributes="member: 317407"><p>A. SACCAROZƠ, C12H22O11</p><p></p><p>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN</p><p></p><p>- Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước</p><p></p><p>- Saccarozo có nhiều trong các loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt.</p><p></p><p>II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ</p><p></p><p>CTPT: C12H22O11</p><p></p><p>Trong phân tử saccarozo, gốc a - glucozơ và gốc b - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit.</p><p></p><p>III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC</p><p></p><p>Saccarozo có tính chất của ancol đa chức và đisaccarit</p><p></p><p>1. Phản ứng với Cu(OH)2</p><p></p><p>2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O</p><p></p><p>=> Saccarozo sở hữu tính chất của poliancol liền kề, hòa tan Cu(OH)2 tạo phức đồng màu xanh lam.</p><p></p><p>2. Phản ứng thủy phân</p><p></p><p>Saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit → glucozơ + fructozơ</p><p></p><p>=> Sau khi bị thủy phân, saccarozo có những tính chất hóa học của glucozo và fructozo</p><p></p><p>IV. ỨNG DỤNG</p><p></p><p>- Sử dụng nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ….) và dược phẩm để pha chế thuốc.</p><p>B. TINH BỘT, (C6H10O5)n</p><p></p><p>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN</p><p></p><p>- Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột</p><p></p><p>- Tinh bột có nhiều trong các loại gạo, khoai, sắn, ….</p><p></p><p>II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ</p><p></p><p>- Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit: amilozo và amilopectin gồm các gốc a - glucozơ liên kết với nhau</p><p></p><p> + Trong phân tử amilozo, các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 - glicozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh xoắn lại thành hình lò xo</p><p></p><p> + Trong phân tử amilopectin, ngoài liên kết kết a -1,4 – glicozit thì còn có liên kết kết a 1,6 glicozit. Amilo pectin có mạch phân nhánh.</p><p></p><p>III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC</p><p></p><p>1. Phản ứng thủy phân:</p><p></p><p>Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit sinh ra glucozo</p><p></p><p>* Lưu ý: Nhờ xúc tác enzim, tinh bột có thể bị thủy phân thành: dextrin => mantozo => glucozo</p><p></p><p>2. Phản ứng màu với dung dịch iot</p><p></p><p>Dung dịch tinh bột hấp phụ I2 trong dung dịch iot tạo thành dung dịch màu xanh tím</p><p></p><p>=> Người ta thường dùng cách này để nhận biết dung dịch hồ tinh bột và ngược lại.</p><p></p><p>C. XENLULOZƠ, (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n</p><p></p><p>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN</p><p></p><p>- Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước khi đun nóng, không tan trong dung môi hữu cơ thông thường.</p><p></p><p>- Là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, có nhiều trong bông, đay, gai, tre nứa.</p><p></p><p>II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ</p><p></p><p>Xenlulozo có cấu trúc phân tử rất lớn, là polyme hợp thành từ các mắt xích b - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết b -1,4 - glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.</p><p>III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC</p><p></p><p>1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:</p><p></p><p>(C6H10O5)n + nH2O tạo C6H12O6</p><p>2. Phản ứng của ancol đa chức:</p><p></p><p>a) Tác dụng với HNO3/H2SO4 đ</p><p></p><p>[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 xúc tác H2SO4, t° tạo ra [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O </p><p></p><p>=> Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói.</p><p></p><p>b) Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n (tơ axetat)</p><p></p><p>c) Xenlulozơ tác dụng với CS2 và NaOH (dung dịch Visco) tạo thành tơ visco</p><p></p><p>* Lưu ý: Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (dung dịch Svayde)</p><p></p><p>IV. ỨNG DỤNG</p><p></p><p>- Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa,...thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,...</p><p></p><p>- Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.</p><p></p><p>- Thủy phân xenlulozơ sẽ được glucozơ làm nguyên liệu để sản xuất etanol.</p><p></p><p>* Lưu ý: Xenlulozo và tinh bột không phải là đồng phân của nhau</p><p></p><p>Tổng hợp</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Nguyễn Kim Ngân, post: 192639, member: 317407"] A. SACCAROZƠ, C12H22O11 I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước - Saccarozo có nhiều trong các loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ CTPT: C12H22O11 Trong phân tử saccarozo, gốc a - glucozơ và gốc b - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Saccarozo có tính chất của ancol đa chức và đisaccarit 1. Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O => Saccarozo sở hữu tính chất của poliancol liền kề, hòa tan Cu(OH)2 tạo phức đồng màu xanh lam. 2. Phản ứng thủy phân Saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit → glucozơ + fructozơ => Sau khi bị thủy phân, saccarozo có những tính chất hóa học của glucozo và fructozo IV. ỨNG DỤNG - Sử dụng nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ….) và dược phẩm để pha chế thuốc. B. TINH BỘT, (C6H10O5)n I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột - Tinh bột có nhiều trong các loại gạo, khoai, sắn, …. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ - Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit: amilozo và amilopectin gồm các gốc a - glucozơ liên kết với nhau + Trong phân tử amilozo, các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 - glicozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh xoắn lại thành hình lò xo + Trong phân tử amilopectin, ngoài liên kết kết a -1,4 – glicozit thì còn có liên kết kết a 1,6 glicozit. Amilo pectin có mạch phân nhánh. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân: Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit sinh ra glucozo * Lưu ý: Nhờ xúc tác enzim, tinh bột có thể bị thủy phân thành: dextrin => mantozo => glucozo 2. Phản ứng màu với dung dịch iot Dung dịch tinh bột hấp phụ I2 trong dung dịch iot tạo thành dung dịch màu xanh tím => Người ta thường dùng cách này để nhận biết dung dịch hồ tinh bột và ngược lại. C. XENLULOZƠ, (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước khi đun nóng, không tan trong dung môi hữu cơ thông thường. - Là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, có nhiều trong bông, đay, gai, tre nứa. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Xenlulozo có cấu trúc phân tử rất lớn, là polyme hợp thành từ các mắt xích b - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết b -1,4 - glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: (C6H10O5)n + nH2O tạo C6H12O6 2. Phản ứng của ancol đa chức: a) Tác dụng với HNO3/H2SO4 đ [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 xúc tác H2SO4, t° tạo ra [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O => Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. b) Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n (tơ axetat) c) Xenlulozơ tác dụng với CS2 và NaOH (dung dịch Visco) tạo thành tơ visco * Lưu ý: Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (dung dịch Svayde) IV. ỨNG DỤNG - Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa,...thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,... - Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng. - Thủy phân xenlulozơ sẽ được glucozơ làm nguyên liệu để sản xuất etanol. * Lưu ý: Xenlulozo và tinh bột không phải là đồng phân của nhau Tổng hợp [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 12
Tổng hợp lí thuyết Saccarozo, Tinh bột và Xenlulozo
Top